Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

TOP 5 Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 10 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn rất đa dạng gồm cả cấu trúc đề trắc nghiệm kết hợp tự luận với mức độ câu hỏi khác nhau. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi.

Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

    Đề thi giữa kì 1 Sinh học 10 – Đề 1

    Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10

    SỞ GD & ĐT ……………….
    TRƯỜNG THPT ……………….
    ………….

    KIỂM TRA GIỮA KÌ I
    NĂM HỌC 20232024
    MÔN: SINH HỌC 10
    Thời gian làm bài: 45phút
    (không kể thời gian phát đề)

    Họ và tên:……………………………………………….

    Lớp: ………….

    I. Trắc nghiệm: 5 điểm

    Hãy chọn đáp án đúng và điền vào bảng dưới đây

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    Câu 1. Tế bào nhân sơ có các đặc điểm nào sau đây?

    1. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh

    2. Chưa có các bào quan có màng bao bọc

    3. Tế bào có nhân hoàn chỉnh

    4. Màng tế bào được cấu tạo từ peptidoglican

    A. 1,3
    B. 1,2
    C. 2, 3
    D. 2,4

    Câu 2. Một phân tử dầu bao gồm

    A. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo no.
    B. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo không n
    C. 1 phân tử glycerol với 3 acid béo không no.
    D. 1 phân tử glycerol với 2 acid béo no

    Câu 3. Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố nào sau đây?

    A. H, O, N
    B. C, H, O.
    C. C, O, N
    D. C, H, N

    Câu 4. Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho tế bào nhân sơ?

    A. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện.
    B. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ.
    C. Trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh.
    D. Tiêu tốn ít thức ăn.

    Câu 5: Nguyên tố vi lượng có vai trò nào sau đây?

    A. Cấu tạo nên các enzyme
    B. Cấu tạo nên các phân tử sinh học
    C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
    D. Dự trữ năng lượng cho cơ thể

    Câu 6. Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?

    A. Iod
    B. Kẽm
    C. Sắt
    D. Carbon

    Câu 7: Phân tử tRNA có chức năng nào sau đây?

    A. Làm khuôn để tổng hợp protein
    B. Cấu tạo nên ribosome
    C. Vận chuyển amino acid để tổng hợp protein
    D. Điều hòa hoạt động của gen

    Câu 8. Thế giới sống tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì

    A. tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng tổ chức sống cấp trên.
    B. mọi sinh vật có thể tự điều chỉnh cân bằng nội môi.
    C. khả năng cảm ứng đặc biệt của sinh vật.
    D. sinh vật tiến hoá thích nghi với môi trường sống.

    Câu 9. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là

    A. mô.
    B. tế bào.
    C. cơ quan.
    D. các đại phân tử.

    Câu 10. Đường đơn có chức năng nào sau đây ?

    A. Thu nhận thông tin
    B. Dự trữ năng lượng
    C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể
    D. Vận chuyển các chất

    Câu 11. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:

    1. quần xã; 2. cơ thể; 3. quần thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào

    Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…

    A. 5->3->2->4->1.
    B. 5->2->3->4->1.
    C. 3->5->2->1->4.
    D. 5->2->3->1->4.

    Câu 12. Các amino acid trong một chuỗi polypeptide liên kết với nhau bằng liên kết gì?

    A. Glycosidic
    B. Hydrogen
    C. Phosphodiester
    D. Peptide

    Câu 13. Trong các loại đường sau đây, đường nào là đường đôi?

    A. Maltose
    B. Fructose
    C. Cellulose
    D. Glactose

    Câu 14. Màng tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ hợp chất hữu cơ nào sau đây?

    A. Cholesterol.
    B. Phospholipid và protein
    C. Peptiđoglican
    D. Steroid và protein

    Câu 15. Chuỗi polipeptide dạng mạch thẳng do các amino acid liên kết với nhau tạo ra phân tử protein cấu trúc bậc mấy?

    A. Bậc bốn
    B. Bậc hai
    C. Bậc một
    D. Bậc ba

    II.Tự luận: 5 điểm

    Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)

    Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)

    a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái.

    b. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể.

    c. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh

    Câu 3: (1 điểm)

    a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

    b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

    Câu 4: (2 điểm)

    a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

    b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).

    Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10

    I. Trắc nghiệm: 5 điểm

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    13

    14

    15

    B

    C

    B

    C

    A

    D

    C

    A

    B

    C

    D

    D

    A

    B

    C

    II.Tự luận: 5 điểm

    Câu 1: Nêu nội dung của học thuyết tế bào (1điểm)

    – Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào (0,25 điểm). Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế bào (0,25 điểm).

    – Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật (0,25 điểm).

    – Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của các tế bào có trước (0,25 điểm).

    Câu 2: Những nhận định sau đúng hay sai. Nếu sai sửa lại cho đúng? (1điểm)

    a. Các quần xã tương tác với nhau và với môi trường tạo nên hệ sinh thái. Đúng (0,25 điểm).

    a. Tập hợp nhiều bào quan tạo nên cơ thể: Sai (0,25 điểm).

    Sửa lại: Tập hợp nhiều bào quan tạo nên tế bào. (0,25 điểm).

    b. Các cấp độ tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh: Đúng (0,25 điểm).

    Câu 3: (1 điểm)

    a. Một đoạn mạch của phân tử DNA có trình tự nucleotide là 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’. Hãy xác định trình tự của đoạn mạch còn lại của phân tử DNA.

    Mạch đã cho 5’ CTAAGCATCTGAGCGA 3’

    Mạch còn lại 3’ GATTCGTAGACTCGCT 5’ (0,5 điểm)

    (Nếu hs chỉ xác định được trật tự Nu mà không ghi chiều của mạch 0,25 điểm)

    b. Cho một phân tử DNA có số nucleotide loại A bằng 400, có số nucleotide loại G bằng 200.Tính số liên kết hydrogen của đoạn phân tử DNA trên.

    H= 2A+3G = 2.400+3.200 = 1400 (0,5 điểm)

    Câu 4: (2 điểm)

    a. Trình bày cấu tạo chung của amino acid (1 điểm).

    Gồm nguyên tử carbon trung tâm liên kết với một nhóm amino, một nhóm carboxyl, một nguyên tử H và một chuỗi bên gọi là nhóm R

    Nêu đúng: – 1 thành phần (0,25 điểm)

    – 2 thành phần (0,5 điểm)

    – 3 đến 4 thành phần (0,75 điểm)

    – 5 thành phần (1 điểm)

    b. Vì sao trong thịt gà, thịt bò… đều chứa protein nhưng lại khác nhau về mùi vị và tính chất? (1 điểm).

    – Vì protein của chúng khác nhau (0,25 điểm)

    – Protein khác nhau là do sự khác nhau về số lượng (0,25 điểm), thành phần (0,25 điểm) và trình tự sắp xếp (0,25 điểm) các amino acid

    Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học 10 – Đề 2

    Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10

    A. Phần trắc nghiệm

    Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động sống của tế bào?

    A. Di truyền học.
    B. Sinh học tế bào.
    C. Giải phẫu học.
    D. Động vật học.

    Câu 2: Đối tượng nghiên cứu của sinh học là

    A. các vật sống và không sống.
    B. các sinh vật nhân tạo và sinh vật tự nhiên.
    C. năng lượng và vấn đề đảm bảo an ninh năng lượng.
    D. các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.

    Câu 3: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về vai trò của Sinh học?

    A. Thành tựu của sinh học góp phần phát triển kinh tế – xã hội.
    B. Thành tựu sinh học giúp con người giảm bệnh tật, nâng cao sức khỏe.
    C. Các nghiên cứu về sinh học gây ô nhiễm môi trường.
    D. Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh.

    Câu 4: Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai được gọi là

    A. tăng trưởng kinh tế.
    B. phát triển bền vững.
    C. phát triển đa dạng.
    D. tiến bộ sinh học.

    Câu 5: Sự kết hợp giữa sinh học và tin học mang lại những triển vọng gì trong tương lai?

    A. Phát triển các phần mềm chuyên dụng.
    B. Hạn chế sinh vật thí nghiệm.
    C. Kết hợp với khoa học Trái đất và vũ trụ để nghiên cứu khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh.
    D. Cả 3 đáp án trên.

    Câu 6: Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống là ứng dụng của ngành nào sau đây?

    A. Pháp y.
    B. Dược học.
    C. Công nghệ thực phẩm.
    D. Nông nghiệp.

    Câu 7: Phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát là

    A. phương pháp nhận biết.
    B. phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
    C. phương pháp quan sát.
    D. phương pháp thực nghiệm khoa học.

    Câu 8: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

    A. Đặt câu hỏi → Quan sát → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
    B. Quan sát → Hình thành giả thuyết → Đặt câu hỏi → Phân tích kết quả → Thiết kế thí nghiệm → Rút ra kết luận.
    C. Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.
    D. Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Đặt ra câu hỏi → Rút ra kết luận.

    Câu 9: “Xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene” là ứng dụng của ngành nào dưới đây?

    A. Pháp y.
    B. Dược học.
    C. Công nghệ thực phẩm.
    D. Tin sinh học.

    Câu 10: Thiết bị nào thường được sử dụng để quan sát tế bào thực vật?

    A. Kính lúp.
    B. Kính hiển vi.
    C. Pipet.
    D. Máy li tâm.

    Câu 11: Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là

    A. tập hợp tổ chức nhỏ nhất trong thế giới sống.
    B. tập hợp tổ chức lớn nhất trong thế giới sống.
    C. tập hợp tổ chức lớn nhất và nhỏ nhất trong thế giới sống.
    D. tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.

    Câu 12: Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm

    A. nguyên tử, phân tử, bào quan.
    B. nguyên tử, phân tử, tế bào, cơ thể.
    C. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.
    D. phân tử, bào quan, tế bào, cơ thể.

    Câu 13: Con thỏ thuộc cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?

    A. Hệ cơ quan.
    B. Cơ thể.
    C. Quần thể.
    D. Quần xã.

    Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?

    A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
    B. Tổ chức sống cấp trên làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp dưới.
    C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật.
    D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.

    Câu 15: Người đã sử dụng kính hiển vi quang học tự phát minh để quan sát các tế bào trong lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi là

    A. Antonie van Leeuwenhoek.
    B. Matthias Schleiden.
    C. Theodor Schwann.
    D. Robert Hooke.

    Câu 16: Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở

    A. những quan sát thực tế.
    B. công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.
    C. quan sát nghiên cứu của nhà khoa học khác.
    D. những giả thuyết phỏng đoán.

    Câu 17: Chọn từ/cụm từ thích hợp vào chỗ … để hoàn thành phát biểu sau: “Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ …, các hoạt động sống của cơ thể đều diễn ra trong …”.

    A. Tế bào.
    B. Mô.
    C. Cơ quan.
    D. Cơ thể.

    Câu 18: Học thuyết tế bào không bao gồm nội dung nào sau đây?

    A. Tất cả mọi vật đều được cấu tạo từ tế bào.
    B. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống.
    C. Các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào.
    D. Hoạt động sống của tế bào là sự phối hợp của các bào quan trong tế bào.

    Câu 19: Liên kết nào sau đây được hình thành giữa các phân tử nước?

    A. Liên kết cộng hóa trị.
    B. Liên kết hydrogen.
    C. Liên kết ion.
    D. Cả liên kết cộng hóa trị và liên kết hydrogen.

    Câu 20: Nguyên tố Fe là thành phần cấu tạo của

    A. diệp lục.
    B. hormone.
    C. hemoglobin.
    D. lipid.

    Câu 21: Tính chất nào của nước là nền tảng của nhiều đặc tính lí – hóa, làm cho nước có vai trò quan trọng đối với sự sống?

    A. Tính dẫn nhiệt.
    B. Tính bay hơi.
    C. Tính dẫn điện.
    D. Tính phân cực.

    Câu 22: Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào

    A. số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.
    B. số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
    C. số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
    D. số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.

    Câu 23: Phân tử nào sau đây khác so với các phân tử còn lại?

    A. Glycogen.
    B. Tinh bột.
    C. Maltose.
    D. Testosterol.

    Câu 24: Nucleotide là đơn phân của

    A. nucleic acid.
    B. protein.
    C. carbohydrate.
    D. lipid.

    Câu 25: Điểm nào sau đây là đặc điểm giống nhau của tinh bột và cellulose?

    A. Đều có thể được tiêu hóa bởi con người.
    B. Đều là polymer của glucose.
    C. Đều dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật.
    D. Đều là thành phần cấu tạo của thành tế bào thực vật.

    Câu 26: Trong thịt, cá, trứng, sữa có nhiều chất nào sau đây?

    A. Tinh bột.
    B. Cellulose.
    C. Protein.
    D. Carotenoid.

    Câu 27: Lá cây bị héo sau nhiều ngày và dần khô là do bị mất đi chất nào sau đây?

    A. Nguyên tố Fe.
    B. Glucose.
    C. Nước.
    D. Lipid.

    Câu 28: Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện màu đỏ gạch?

    A. Ống chứa dịch lọc từ nho.
    B. Ống chứa dầu ăn.
    C. Ống chứa nước thịt.
    D. Ống chứa lòng trắng trứng.

    B. Phần tự luận

    Câu 1 (1 điểm): Tại sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất?

    Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước?

    Câu 3 (1 điểm): Trong khẩu phần ăn cho người béo phì, chúng ta có nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid không? Tại sao?

    Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh 10

    I. Phần trắc nghiệm

    Câu 1:

    Đáp án đúng là: B

    Sinh học tế bào là lĩnh vực nghiên cứu về cấu tạo và hoạt động sống của tế bào.

    Câu 2:

    Đáp án đúng là: D

    Đối tượng nghiên cứu của sinh học là các sinh vật sống và các cấp độ tổ chức khác của thế giới sống.

    Câu 3:

    Đáp án đúng là: C

    C – Sai. Các nghiên cứu về sinh học góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường, như việc xây dựng các mô hình sinh thái giúp đánh giá các vấn đề xã hội như sự nóng lên toàn cầu, mức độ ô nhiễm môi trường, sự thủng tầng ozone,…

    Câu 4:

    Đáp án đúng là: B

    Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai.

    Câu 5:

    Đáp án đúng là: D

    Sự kết hợp giữa sinh học với tin học mở ra triển vọng nghiên cứu các phần mềm chuyên dụng, các mô hình mô phỏng nhằm hạn chế việc sử dụng sinh vật làm vật thí nghiệm; kết hợp với khoa học Trái Đất, khoa học vũ trụ để nghiên cứu khả năng tồn tại của sự sống ở các hành tinh.

    Câu 6:

    Đáp án đúng là: A

    Xét nghiệm DNA hoặc dấu vân tay để xác định mối quan hệ huyết thống là ứng dụng của ngành pháp y.

    Câu 7:

    Đáp án đúng là: C

    Phương pháp quan sát là phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng được quan sát.

    Câu 8:

    Đáp án đúng là: C

    Trình tự các bước trong nghiên cứu khoa học là: Quan sát → Đặt câu hỏi → Hình thành giả thuyết → Thiết kế thí nghiệm → Phân tích kết quả → Rút ra kết luận.

    Câu 9:

    Đáp án đúng là: D

    Xây dựng ngân hàng gene giúp lưu trữ cơ sở dữ liệu trình tự gene để tìm kiếm những gene quy định các tính trạng mong muốn, đây là một trong những ứng dụng của tin sinh học. Những cơ sở dữ liệu này đã hỗ trợ tích cực cho việc học tập và nghiên cứu sinh học.

    Câu 10:

    Đáp án đúng là: B

    Sử dụng kính hiển vi để quan sát tế bào thực vật vì tế bào thực vật có kích thước nhỏ.

    Câu 11:

    Đáp án đúng là: D

    Các cấp độ tổ chức của thế giới sống là tập hợp tất cả các cấp tổ chức từ nhỏ nhất đến lớn nhất trong thế giới sống.

    Câu 12:

    Đáp án đúng là: C

    Các cấp độ tổ chức sống cơ bản bao gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã – hệ sinh thái.

    Câu 13:

    Đáp án đúng là: B

    Con thỏ thuộc cấp độ tổ chức là cơ thể.

    Câu 14:

    Đáp án đúng là: A

    Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên. Nhờ đó, tổ chức sống cao hơn vừa có những đặc điểm của tổ chức sống thấp hơn vừa mang những đặc tính nổi trội mà tổ chức cấp dưới không có được.

    Câu 15:

    Đáp án đúng là: D

    Robert Hooke là người đã sử dụng kính hiển vi quang học do ông tự phát minh để quan sát các lát mỏng từ vỏ bần của cây sồi, ông đã quan sát thấy vỏ bần được cấu tạo bởi các khoang rỗng nhỏ.

    Câu 16:

    Đáp án đúng là: B

    Schleiden và Schwann đã đưa ra học thuyết tế bào dựa trên cơ sở công trình nghiên cứu của mình và những kết quả nghiên cứu trước đó.

    Câu 17:

    Đáp án đúng là: A

    Mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào, các hoạt động sống của cơ thể (chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…) đều diễn ra trong tế bào.

    Câu 18:

    Đáp án đúng là: A

    A – Sai. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.

    Câu 19:

    Đáp án đúng là: B

    Liên kết được hình thành giữa các phân tử nước là liên kết hydrogen.

    Câu 20:

    Đáp án đúng là: C

    Fe là thành phần cấu tạo nên hemoglobin có chức năng vận chuyển oxygen, nếu thiếu Fe sẽ dẫn đến thiếu máu.

    Câu 21:

    Đáp án đúng là: D

    Tính phân cực của nước là nền tảng của nhiều đặc tính lí – hóa, khiến nó trở thành nhân tố đóng vai trò quan trọng với sự sống.

    Câu 22:

    Đáp án đúng là: C

    Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.

    Câu 23:

    Đáp án đúng là: D

    – Glycogen, tinh bột, maltose là các carbohydrate.

    – Testosterol là một steroid – một loại lipid đặc biệt.

    Câu 24:

    Đáp án đúng là: A

    Đơn phân của nucleic acid là các nucleotide.

    Câu 25:

    Đáp án đúng là: B

    Tinh bột và cellulose đều là polymer của glucose.

    A – Sai. Con người có thể tiêu hóa tinh bột, nhưng không thể tiêu hóa cellulose.

    C, D – Sai. Tinh bột có chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào thực vật còn cellulose là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật.

    Câu 26:

    Đáp án đúng là: C

    Nguồn thực phẩm giàu protein là thịt, cá, trứng, sữa,…

    Câu 27:

    Đáp án đúng là: C

    Lá cây bị héo nhiều ngày và dần khô là do bị mất nước.

    Câu 28:

    Đáp án đúng là: A

    Dùng phép thử Benedict để xác định sự có mặt của glucose trong tế bào. Trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao, glucose sẽ khử ion Cu2+ (màu xanh dương) tạo thành Cu2O (kết tủa màu đỏ gạch). Trong các ống nghiệm, ống chứa dịch lọc từ nho có chứa glucose nên khi nhỏ vài giọt dung dịch Benedict vào trong dịch lọc từ nho và đun nóng sẽ thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch.

    II. Phần tự luận

    Câu 1:

    Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì:

    – Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản của mọi cơ thể sống.

    – Tế bào là đơn vị tổ chức nhỏ nhất có đầy đủ các đặc điểm của sự sống (các đại phân tử trong tế bào chưa sống, chúng chỉ thể hiện chức năng sống khi tương tác với nhau trong tổ chức tế bào).

    Câu 2:

    Cây chỉ hấp thu được muối khoáng dưới dạng hòa tan trong nước đồng thời quá trình hấp thụ muối khoáng luôn gắn liền với quá trình hấp thụ nước. Bởi vậy, khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước nhằm giúp hòa tan phân bón, giúp rễ cây hấp thu muối khoáng dễ dàng hơn.

    Câu 3:

    – Không nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì.

    – Vì: Béo phì là tình trạng cơ thể dư thừa năng lượng, năng lượng dư thừa được tích lũy dưới dạng mỡ làm tăng khối lượng của cơ thể. Mà lipid có vai trò chủ yếu là cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể. Bởi vậy, cần cắt giảm lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì Tuy nhiên, ngoài vai trò cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể, lipid còn có nhiều chức năng quan trọng không thể thay thế khác đối với cơ thể như cấu trúc nên tế bào và cơ thể, ổn định thân nhiệt, hỗ trợ hấp thụ vitamin tan trong dầu,… Do đó, để cơ thể hoạt động bình thường, không nên cắt giảm hoàn toàn lượng lipid trong khẩu phần ăn của người béo phì.

    ……………….

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Sinh học 10

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *