Đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 9 năm 2023 – 2024 tuyển chọn 6 đề thi giữa kì 1 có ma trận, đáp án hướng dẫn giải chi tiết, chính xác. Thông qua đề thi giữa kì 1 Lý 9 quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu tham khảo để ra đề thi cho các em học sinh của mình.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023 – 2024
TOP 6 Đề thi Lý 9 giữa kì 1 được biên soạn rất đa dạng gồm trắc nghiệm kết hợp với tự luận có đáp án giải chi tiết. Hi vọng qua tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Vật lý 9 năm 2023 – 2024 mời các bạn cùng theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 9, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 9.
Đề thi giữa kì 1 Lý 9 năm 2023 – 2024 (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Lý 9
Trường THCS …………… Tổ khoa học tự nhiên |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I –TIẾT 18 Môn : Vật lí 9 – Thời gian 45 phút Năm học 2023- 2024 |
I Trắc nghiệm (6đ): Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Câu 1: Một bóng đèn có ghi 10V-20W thì điện trở của bóng đèn là:
A. 200
B. 5
C. 0,5
D. 2
Câu 2: Công của dòng điện không tính theo công thức:
A = U. I. t
C. A =I. R. t
D. A = I2Rt
Câu 3: Khi bếp điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?
A. Hóa năng
B. Nhiệt năng
C. Cơ năng
D. Năng lượng ánh sáng.
Câu 4: Đổi 1kw. h =? J (Jun)
A. 1000J
B. 3 600J
C. 36 000J
D. 3600 000J
Câu 5: Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện?
A. Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.
B. Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.
C. Khi bóng đèn bị cháy, rút phích cắm của bóng đèn ra khỏi ổ cắm điện trước khi thay bóng đèn.
D. Làm thí nghiệm với hiệu điện thế 45V.
Câu 6: Trên các phương tiện thông tin đại chúng thường khuyến cáo rằng cần hạn chế đến
thấp nhất việc sử dụng điện năng trong giờ cao điểm. Thời gian nào sau đây được coi là “giờ cao điểm”?
A. Từ 0 giờ đến 4 giờ.
B. Từ 5 giờ đến 9 giờ.
C. Từ 14 giờ đến 17 giờ.
D. Từ 18 giờ đến 22 giờ.
Câu 7: Trên nhãn của một dụng cụ điện có ghi 800W. Con số đó cho biết :
A. công suất của dụng cụ luôn ổn định là 800W.
B. công suất của dụng cụ nhỏ hơn 800W.
C. công suất của dụng cụ lớn hơn 800W.
D. công suất của dụng cụ bằng 800W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức.
Câu 8: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12V, bóng đèn có điện trở 24. Hỏi trong 1 giờ công của dòng điện sinh ra trên dây tóc bóng đèn là bao nhiêu?
A. 21 600J
B. 216J
C. 216 000J
D. 4 550kJ
Câu 9: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị công của dòng điện?
A . J
B . Ws
C. VAs
D. KW
Câu 10 : Công thức nào sau đây không phải là công thức của định luật Ôm?
A . U =I. R
D . I = U. R
Câu 11: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở Các mối liên hệ sau giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở sau mối liên hệ nào là không đúng?
Câu 12: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
Câu 13: Công thức nào sau đây là công thức tính điện trở của dây dẫn?
Câu 14: Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiểm đối với con người.
A . 6V
B . 12V
C . 39V
D . 220V
Câu 15 : Trên mặt ngoiaf của nồi cơm điện ghi 220V-528W thì điện trở của đây nhiệt khi
nung nóng là:
A . 91
B . 91,7
C. 92
D . 92,7
II Tự luận(4đ)
Câu 16: (2 đ) Trên một ấm điện có ghi 220V – 825W. . Nêu ý nghĩa số ghi 220V-825W
Tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm khi hoạt động bình thường.
Câu 17: ( 2đ) Cho hai điện trở R1=16 vµ R2 =4 mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 12 V.
a. Vẽ sơ đồ đoạm mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện của mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R1,R2
Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Lý 9
I. Trắc nghiệm (Mỗi đáp án đúng 0,4đ)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
Tổng |
ĐA |
B |
C |
B |
D |
C |
D |
D |
A |
D |
D |
C |
B |
A |
D |
B |
6điểm |
II. Tự Luận
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 16 |
Tóm tắt a)Giải thích +Khi U=220V thì P=825W ấm hoạt động bình thường +Khi U> 220V thì P > 825W ấm hoạt động mạnh +Khi U b)Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là P = U. I => Iđm= Pđm/ Uđm = 825/220 = 3,75 (A) + khi ấm hoạt động bình thường thì U=Uđm; I= Iđm Điện trở của ấm là R= Uđm/ Iđm= 220/3,75 ~ 58,67 (Ω) |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 |
Câu 17 |
a. – Vẽ đúng sơ đồ – RTĐ=20 b. Do R1nt R2 nên cường độ dòng điện của mạch là: I=I2=I1==0,6A U1=I1. R1= 0,6. 16 =9,6V ; U2=U-U1=2,4V |
0,5 0,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề thi Vật lý 9 giữa kì 1
Mức độ
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng |
|||||||
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
||||||||||
TNKQ |
TNTL |
TNKQ |
TNTL |
TNKQ |
TNTL |
TNKQ |
TNTL |
||||
Định luật Ôm và đoạn mạch nối tiếp ,song song |
Biết công thức định luật Ôm và các hệ thức |
Hiểu được mối liên hệ các công thức. Các hệ thức tính điện trở tương đương. |
Vận dụng được các hệ thức tổng hợp, nối tiếp và song song |
|
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
3c 1,2 12% |
|
2 0,8 8 |
1/2 1 10 |
|
|
1/2 1 10 |
6 4 40 |
|||
Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố |
Nhận biết sự phụ thuộc của R vào các yếu tố |
|
|||||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ %: |
6 2,4 24 |
|
1 0,4 4 |
|
|
7 2,8 28 |
|||||
Công suất, công . |
Nhận biết công thức |
Vận dụng được kết luận |
Vận dụng công thức tính |
|
|
||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,4 4 |
|
2 0,8 8 |
|
|
1 2 20 |
|
|
4 3,2 32 |
||
Tổng số câu: Tổng số điểm Tỉ lệ %: |
10 4
40 |
6 3
30 |
3 2
20 |
1 1
10 |
17 10
100 |
. . . . . . . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi Vật lý lớp 9 giữa học kì 1