Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều gồm 7 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 7 Đề giữa kì 2 lớp 4 KNTT, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kì 2 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 sách Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều năm 2023 – 2024
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG TIỂU HỌC…… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II |
CÂY XOÀI
Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả.
Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn nhà chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả . Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú Tư ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú . Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra . Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì.
Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả . Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi:
– Chú Tư sống dở, mình phải sống hay như thế mới tốt, con ạ !
Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê . Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa.
Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời.
Mai Duy Quý
Đọc thầm bài “Cây xoài “. Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6
Câu 1. Ai đã trồng cây xoài? M1 (0,5 điểm)
a. Ông bạn nhỏ.
b. Mẹ bạn nhỏ.
c. Ba bạn nhỏ.
Câu 2. Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm? M1 (0,5 điểm)
a. Vì chú không thích ăn xoài.
b. Vì xoài năm nay không ngon.
c. Vì chú thấy con mình cũng hái xoài.
Câu 3. Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang nhà hàng xóm? M1 (0,5 điểm)
a. Bố bạn nhỏ chỉ thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài.
b. Bố bạn nhỏ chỉ thở dài không nói gì,
c. Vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài.
Câu 4. Đợi lúc ba bạn nhỏ đi vắng chú Tư đã làm gì? M1 (0,5 điểm)
a. Dựng phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú lên.
b. Chặt phần cây xoài bị ngã sang vườn nhà chú.
c. Để nguyên phần cây xoài bị ngã ở vườn nhà mình.
Câu 5. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này? M1 (0,5 điểm)
a. Không nên cãi nhau với hàng xóm.
b. Bài học về cách sống tốt ở đời.
c. Không nên chặt cây cối.
Câu 6. Thái độ của bạn nhỏ như thế nào khi ba bảo bạn mang xoài sang biếu chú Tư? M1(0,5 điểm)
a. Tức giận.
b. Vui vẻ.
c. Không nói gì.
Câu 7: Gạch dưới các từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau (M2 – 1đ)
Tôi tứt lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xê . Đến mùa, cây lại trỉu quả và sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa
Câu 8: Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu: (M2 – 1đ)
Câu 9: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau? (M3 – 1đ)
Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu 0,5 điểm
CẤU 1 |
CÂU 2
|
CÂU 3
|
CÂU 4 |
CÂU 5
|
CÂU 6 |
C |
C |
A |
B |
B |
A |
TỰ LUẬN:
Câu 7: Gạch dưới các từ viết sai chính tả trong đoạn văn sau (M2 – 1đ)
Tôi tứt lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xê . Đến mùa, cây lại trỉu quả và sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa
Câu 8: Chọn vị ngữ ở cột B phù hợp với chủ ngữ ở cột A để tạo thành câu: (M2 – 1đ)
Câu 9: Hãy xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau? (M3 – 1đ)
Ba tôi / về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì.
CN VN
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
TN/TL | TN/TL | TN/TL | |||
Kiến thức Tiếng Việt – Tìm chủ ngữ, vị ngữ. – Quy tắc viết chính tả. – Viết câu có chủ ngủ chỉ người. – Nối chủ ngữ với vị ngữ thành câu. |
Số câu |
2 TN |
1 TL |
1 TL |
4 câu |
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
3 điểm |
|
Đọc hiểu văn bản |
Số câu |
4 TN |
1 TL |
5 câu |
|
Số điểm |
2 |
1 |
3 điểm |
||
Tổng |
Số câu |
6 TN |
2 TL |
1 TL |
9 câu |
Số điểm |
3 |
2 |
1 |
6 điểm |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4 Cánh diều năm 2023 – 2024
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Phân số rút gọn bằng phân số nào?
A.
B.
C.
D.
Câu 2. Phân số tối giản là:
A.
B.
C.
D>
Câu 3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = …… kg là:
A. 62 kg
B. 602 kg
C. 620 kg
D. 62
Câu 4. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = …… cm2 là:
A. 850
B. 850 cm2
C. 8 500
D. 8 500 cm2
Câu 5. Hình bình hành là hình:
A. Có bốn góc vuông
B. Có bốn cạnh bằng nhau
C. Có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
D. Có bốn góc vuông và có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
Câu 6. Kết quả của phép tính là:
A.
B.
C.
D.
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính
a) = …………………………………………………………………………
b) = ……………………………………………………………………….
c) = ……………………………………………………………………..
d) = …………………………………………………………………………
Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số
a) và |
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. |
b) và |
……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….. |
Câu 9. Cho các phân số
a) Các phân số tối giản là: …………………………………………………………….
b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: ……………………………
Câu 10. Số?
4 m2 80 cm2 = ………. cm2
7 090 cm2 = ………. dm2 ………. cm2
5 dm2 6 cm2 = ……….. mm2
8 012 dm2 = ………. m2 ………. dm2
Câu 11. Số?
Hình vẽ bên có: ……. hình bình hành ……. hình thoi |
Câu 12. Cô Phương có một mảnh đất hình chữ nhật dài 30 m và chiều rộng 20 m. Cô bán đi 120 m2 đất, diện tích đất còn lại cô chia đều cho 4 người con. Tính diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được.
Bài giải
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 Toán 4
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
C |
A |
D |
C |
C |
C |
Câu 1.
Đáp án đúng là: C
Phân số
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Phân số tối giản là:
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 6 yến 2 kg = 62 kg
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 85 dm2 = 8 500 cm2
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Hình bình hành là hình: có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Kết quả của phép tính
Phần II. Tự luận
Câu 7. Tính
a)
b)
c)
d)
Câu 8. Rút gọn rồi quy đồng hai phân số
a) và |
Rút gọn: Quy đồng: ; giữ nguyên: Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số và ta được và |
|
b) và |
Rút gọn: Quy đồng: ; giữ nguyên Vậy rút gọn rồi quy đồng hai phân số và ta được và |
Câu 9. Cho các phân số
a) Các phân số tối giản là:
b) Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Giải thích:
Quy đồng mẫu số các phân số:
Vì nên
Câu 10. Số?
4 m2 80 cm2 = 40 080 cm2
7 090 cm2 = 70 dm2 90 cm2
5 dm2 6 cm2 = 50 060 mm2
8 012 dm2 = 80 m2 12 dm2
Câu 11. Số?
Hình vẽ bên có: 3 hình bình hành 1 hình thoi |
Câu 12.
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
30 × 20 = 600 (m2)
Diện tích đất cô Phương còn lại sau khi bán là:
600 – 120 = 480 (m2)
Diện tích đất mỗi người con của cô Phương nhận được là:
480 : 4 = 120 (m2)
Đáp số: 120 m2
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán 4
TT |
Tên nội dung, chủ đề, mạch kiến thức |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
1 |
Số và phép tính (75%) |
Số câu |
3 |
1 |
1 |
1 |
3 |
3 |
||
Số điểm |
1,5 |
2 |
2 |
2 |
1,5 |
6 |
||||
2 |
Hình học và đo lường (15%) |
Số điểm |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
3 |
Một số yếu tố thống kê và xác suất (5%) |
Số câu |
1 |
1 |
0 |
|||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
0 |
|||||||
4 |
Hoạt động thực hành và trải nghiệm (5%) |
Số câu |
||||||||
Số điểm |
||||||||||
5 |
Tổng số câu |
5 |
1 |
0 |
2 |
0 |
1 |
5 |
4 |
|
6 |
Tổng số điểm |
3 |
2 |
0 |
3 |
0 |
2 |
3 |
7 |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều