Đề thi giữa kì 2 GDCD 12 năm 2023 – 2024 là tài liệu tham khảo vô cùng hữu ích, tổng hợp 8 đề có đáp án chi tiết kèm theo.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2023 – 2024
TOP 8 đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 12 năm 2023 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra giữa kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD lớp 12 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi giữa kì 2 Toán 12, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 12.
Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 12 năm 2023 – 2024 (Có đáp án)
1. Đề kiểm tra giữa kì 2 môn GDCD 12 – Đề 1
1.1 Đề thi giữa kì 2 GDCD 12
Câu 1: Quyền ứng cử là quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực nào?
A. Xã hội.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Văn hoá.
Câu 2: T muốn nâng cao trình độ của mình bằng cách đăng ký học đại học từ xa để tiện cho việc vừa làm vừa học. T đã thực hiện quyền nào sau đây?
A. Quyền sáng tạo và nâng cao trình độ.
B. Quyền sáng tạo và được phát triển.
C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
D. Quyền học tập thường xuyên, suốt đời.
Câu 3: T năm nay 13 tuổi, thường xuyên bị cha dượng đánh đập vô cớ và bắt phải nghỉ học. Một lần đi học ngang qua Ủy ban xã, T đã đến gặp các chú công an để trình báo sự việc trên. Việc làm của T là thể hiện
A. quyền kiến nghị của công dân.
B. quyền tố cáo của công dân.
C. quyền tự do ngôn luận của công dân.
D. quyền khiếu nại của công dân.
Câu 4: Anh H chạy xe máy vượt đèn đỏ gây tai nạn làm bị thương cho người khác. Hành vi của anh H đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân
D. tự do về mặt thân thể và sức khỏe của công dân.
Câu 5: Mục đích của việc tố cáo là
A. phát huy quyền dân chủ của người dân.
B. thể hiện sự hiểu biết pháp luật của người tố cáo.
C. khôi phục quyền và lợi ích của công dân.
D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật
Câu 6: Khi phát hiện người nào đó đang thực hiện hành vi cướp tài sản của người khác thì ai có quyền bắt người?
A. Không ai có quyền bắt khi chưa có quyết định của Tòa án.
B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quyết định của pháp luật.
C. Chỉ có những người làm trong Viện Kiểm sát, Tòa án tối cao.
D. Bất kì ai cũng có quyền bắt nếu phát hiện sự việc trên.
Câu 7: Biết con gái mình là chị G có quan hệ tình cảm với anh M, ông K vô cùng bức xúc đã thuê anh V và anh L đến cảnh cáo anh M. Vì anh V cũng thích chị G nên đã cùng anh L lập kế hoạch bắt nhốt anh M trong nhà kho của gia đình để uy hiếp. Chuẩn bị tiến hành thì anh L nhận được điện thoại của người nhà báo mẹ đang đi cấp cứu nên bỏ về trước, chỉ còn anh V thực hiện kế hoạch. Anh M tự thoát khỏi nhà kho, về nhà kể lại mọi chuyện cho bố mẹ nghe. Do thương con nên ông N là bố M và bà T là mẹ M đã đến nhà ông K để nói chuyện, do không kìm chế được, ông N đã đánh ông K khiến ông bị thương. Những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Ông K, anh V và anh L.
B. Ông K, ông N, anh V và anh L.
C. Ông K, bà T và ông N.
D. Ông K, ông N, bà T và anh V.
Câu 8: Công dân được các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị giới thiệu ứng cử khi nào?
A. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự.
B. Đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp pháp luật cấm.
C. Đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Đủ 21 tuổi trở lên, có đạo đức.
Câu 9: Ai có quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân?
A. Cán bộ thanh tra cấp tỉnh.
B. Chủ tịch UBND tỉnh.
C. Cán bộ xã, phường.
D. Chánh án Toà án nhân dân tỉnh.
Câu 10: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tự do ngôn luận.
D. Quyền tố cáo.
Câu 11: Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền của cơ quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N là Chánh văn phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh sách được nâng lương đúng thời hạn. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị T, ông K và anh N.
B. Chị T và ông K.
C. Chị T, ông K và anh P.
D. Chị T, ông K, anh P và anh N.
Câu 12: Bình có lực học trung bình nên đã chọn trường trung cấp nghề để học và đã ra trường làm việc. Sau thời gian đi làm do yêu cầu công việc Bình đã học đại học tại chức. Trường hợp này Bình đã thực hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Quyền được phát triển toàn diện.
C. Quyền được bồi dưỡng của công dân.
D. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.
Câu 13: Anh Q, anh X, anh B và anh D cùng là bảo vệ tại một nông trường. Một lần, phát hiện anh B lấy trộm mủ cao su của nông trường đem bán, anh D đã giam anh B tại nhà kho với mục đích tống tiền và nhờ anh X canh giữ. Ngày hôm sau, anh Q đi ngang qua nhà kho, vô tình nhìn thấy anh B bị giam, trong khi anh X đang ngủ. Anh Q định bỏ đi vì sợ liên lụy nhưng anh B đã đề nghị anh Q tìm cách giải cứu mình và hứa sẽ không báo cáo cấp trên việc anh Q tổ chức đánh bạc nên anh Q đã giải thoát cho anh B Những ai sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh X, anh D và anh Q.
B. Anh X, anh D và anh B.
C. Anh X và anh D.
D. Anh X và anh Q.
Câu 14: Việc pháp luật quy định mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Bỏ phiếu kín.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Phổ thông.
Câu 15: Ông A báo cho công an phường biết về việc một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập tiêm chích ma túy ở địa phương. Ông A đã sử dụng quyền nào của công dân?
A. Tố cáo.
B. Khiếu nại và tố cáo.
C. Khiếu nại.
D. Bãi nại.
Câu 16: Trước khi công bố phương án thi THPT Quốc gia năm 2021, Bộ giáo dục đã lấy ý kiến của nhân dân trong cả nước. Việc làm trên thể hiện quyền gì của công dân?
A. Quyền tham gia xây dựng nhà nước
B. Quyền quyết định của mọi người.
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
Câu 17: Quyền tự do cơ bản quan trọng nhất đối với mỗi công dân là quyền
A. bất khả xâm phạm nơi ở.
B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. tự do ngôn luận, báo chí
D. tự do cư trú, đi lại.
Câu 18: Công dân có thể học ở hệ chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học tập trung hoặc không tập trung, học ban ngày hoặc buổi tối là nội dung của
A. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
D. quyền học không hạn chế.
Câu 19: Hành vi đánh người là xâm phạm đến
A. quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. uy tín, danh dự của công dân.
C. tự trọng, nhân phẩm của công dân.
D. tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 20: Nghi ngờ G lấy điện thoại của K nên V đã tung tin về việc G là người thiếu trung thực trên mạng xã hội, ngày hôm sau G liền nhờ anh H và Q chặn đánh V, K để trả đũa, mặc dù có kháng cự nhưng K vẫn bị thương. Là bạn cùng lớp với nhau nên D đã can ngăn G không nên làm thế nhưng lại bị G chửi bới, cho rằng D bênh vực người xấu. Những ai đã xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. G, D, K và H.
B. Anh H, Q và G.
C. Anh H và Q
D. V, K, H và Q.
Câu 21: Việc học sinh thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo được miễn giảm học phí là nhằm đảm bảo quyền nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng về điều kiện học tập.
B. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Quyền học tập không hạn chế.
D. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng.
Câu 22: Tung tin nói xấu, xúc phạm người khác nhằm hạ uy tín là hành vi xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự và nhân phẩm của người khác
B. tự do cá nhân của người khác
C. bảo vệ thông tin cá nhân của người khác
D. an toàn, bí mật cá nhân của người khác
Câu 23: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, qui định mối quan hệ cơ bản giữa
A. công dân và pháp luật.
B. Nhà nước và công dân.
C. tổ chức và công dân.
D. Nhà nước và pháp luật.
Câu 24: Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm………….quyền và lợi ích của người khiếu nại.
A. đảm bảo
B. khôi phục
C. bù đắp
D. phục hồi
Câu 25: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Hiến pháp.
B. Nghị quyết Quốc hội.
C. Luật Hình sự.
D. Luật Lao động.
Câu 26: Chị H đã cho rằng những người dân tộc thiểu số thì không được bầu cử vì họ có số lượng người ít và ít quan tâm đến chính trị. Chị T đồng ý cho rằng quan điểm của chị H là đúng. Trường hợp này chị H và chị T đã hiểu sai về nguyên tắc bầu cử nào?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 27: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S.
B. Ông H, anh S và ông Q.
C. Anh S và ông Q.
D. Anh T, ông Q và anh S.
Câu 28: Bài kiểm tra giữa kì môn GDCD của mình bị điểm 5 là không thỏa đáng, A đã đề nghị giáo viên xem lại nhưng không được giải quyết. A tiếp tục đem bài lên gặp thầy Hiệu trưởng để trình bày sự việc. Theo em trường hợp này bạn A đã thực hiện quyền gì?
A. Quyền khiếu nại của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
C. Quyền bình đẳng trong học tập.
D. Quyền tố cáo của công dân.
Câu 29: Công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu cho nhân dân ở Trung ương và địa phương do mình bầu ra, thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền dân chủ của công dân.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
D. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
Câu 30: Nhận định nào dươi đây không đúng khi nói về người phạm tội quả tang?
A. Người đang thực hiện hành vi phạm tội.
B. Người đang thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
D. Người bị nghi ngờ có dấu hiệu thực hiện phạm tội.
Câu 31: Anh M nhận được tiền đền bù giải phóng mặt bằng thấp hơn mức đã thỏa thuận. Theo em anh M phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình đúng với quy định của pháp luật?
A. Viết đơn tố cáo.
B. Báo lên cán bộ xã.
C. Viết đơn khiếu nại.
D. Viết đơn yêu cầu.
Câu 32: Theo quy định của pháp luật, có mấy trường hợp được bắt, giam, giữ người?
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 33: Muốn vào học ở các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học thì các thí sinh phải thực hiện quy định nào sau đây?
A. Xét hạnh kiểm hoặc học lực
B. Thi tuyển sinh hoặc xét tuyển.
C. Xác minh lý lịch gia đình.
D. Kiểm tra sức khỏe định kì.
Câu 34: Người phạm tội quả tang là người
A. chuẩn bị thực hiện phạm tội.
B. đang thực hiện phạm tội.
C. trước khi thực hiện phạm tội.
D. có ý định phạm tội.
Câu 35: Pháp luật quy định ai có quyền ra lệnh bắt giam, giữ người ?
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện Kiểm sát.
D. Dân phòng.
Câu 36: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường nào sau đây?
A. Được đề bạt.
B. Được ấn định.
C. Được giới thiệu.
D. Được chỉ định.
Câu 37: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Một người đang bẻ khóa để đột nhập vào nhà.
B. Người đang phá hoại tài sản của Nhà nước
C. Người tung tin, bịa đặt nói xấu người khác
D. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là sai: Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt
A. dân tộc, tôn giáo.
B. dân tộc, giới tính.
C. tình trạng pháp lí.
D. trình độ văn hóa.
Câu 39: Vào chỗ ở của người khác trong trường hợp nào trái pháp luật?
A. Tìm tài liệu liên quan đến vụ án.
B. Bắt người bị truy nã.
C. Tìm tài liệu học tập mình cần.
D. Bắt người phạm tội lẩn tránh.
Câu 40: Người ra lệnh bắt khẩn cấp phải báo ngay bằng văn bản cho ai?
A. Viện Kiểm sát cùng cấp.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
C. Tòa án nhân dân các cấp.
D. Cơ quan công an.
1.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 12
1 | B | 11 | B | 21 | B | 31 | C |
2 | D | 12 | A | 22 | A | 32 | A |
3 | B | 13 | C | 23 | B | 33 | B |
4 | A | 14 | B | 24 | B | 34 | B |
5 | D | 15 | A | 25 | A | 35 | C |
6 | D | 16 | D | 26 | B | 36 | C |
7 | B | 17 | B | 27 | C | 37 | D |
8 | C | 18 | A | 28 | A | 38 | C |
9 | D | 19 | D | 29 | D | 39 | C |
10 | C | 20 | B | 30 | D | 40 | A |
2. Đề thi giữa kì 2 môn GDCD 12 – Đề 2
2.1 Đề kiểm tra giữa kì 2 GDCD 12
Câu 1: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của
A. nhân dân .
B. Nhà nước.
C. công dân.
D. lãnh đạo nhà nước.
Câu 2: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường
A. tự bầu cử.
B. tự đề cử.
C. được giới thiệu.
D. được đề cử.
Câu 3: Kiểm tra thường niên hoạt động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, anh T – trưởng đoàn kiểm tra phát hiện doanh nghiệp I do anh K làm giám đốc đã vi phạm nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Anh T yêu cầu chị G kế toán công ty đưa 50 triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì chị G từ chối đưa tiền nên anh T đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà công ty không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại, vừa bị tố cáo?
A. Anh T, anh K và chị G.
B. Anh T và anh K.
C. Anh T và chị G.
D. Anh T.
Câu 4: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của
A. Nhà nước.
B. cơ quan.
C. tập thể.
D. xã hội.
Câu 5: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền bãi nại.
Câu 6: Quyền nào dưới đây giúp đảm bảo cho công dân có điều kiện để chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện tín.
Câu 7: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quyết định cuối cùng.
Trong trường hợp trên, những ai vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Anh M và T.
B. Chủ tịch xã.
C. Chủ tịch xã và anh M.
D. Anh M.
Câu 8: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là
A. tổ chức.
B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. công dân.
D. bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật nước ta, người có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là
A. tất cả mọi công dân.
B. những cán bộ, công chức nhà nước.
C. những công dân đủ 21 tuổi trở lên
D. những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước.
Câu 10: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?
A. Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật.
B. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
C. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.
D. Phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật.
Câu 11: Theo quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại: Nếu người khiếu nại vẫn không đồng ý quyết định giải quyết lần hai thì trong thời hạn do luật định, có quyền
A. khiếu nại lần 3.
B. không khiếu nại nữa.
C. chấp nhận quyết định.
D. khởi kiện ra tòa.
Câu 12: Công dân không nên làm gì khi thực hiện các quyền tự do cơ bản của mình?
A. Học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của công dân.
B. Thực hiện quyền tự do cơ bản của mình mà không quan tâm đến người khác.
C. Phê phán, đấu tranh, tố cáo việc làm trái pháp luật vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
D. Tự rèn luyện nâng cao ý thức pháp luật, tôn trọng pháp luật, tự giác tuân thủ pháp luật.
Câu 13: Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền tố cáo?
A. Anh X phát hiện có một nhóm người đang mua bán ma túy.
B. Chị T nhận quyết định kỉ luật hạ bậc lương chưa đúng với mình.
C. Chị H phát hiện một cơ sở kinh doanh trái phép.
D. Ông H bắt quả tang anh B đang vào nhà mình ăn trộm.
Câu 14: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ giữa
A. Nhà nước và công dân
B. xã hội với công dân
C. công dân với công dân
D. Nhà nước và xã hội
Câu 15: Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận?
A. Viết bài với nội dung xuyên tạc sai sự thật về chính sách của Đảng, Nhà nước và tung lên mạng Internet.
B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình để ủng hộ cái đúng, phê phán cái sai.
C. Kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân trong các dịp đại biểu tiếp xúc cử tri.
D. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
Câu 16: Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?
A. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
D. Bầu cử và ứng cử.
Câu 17: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy, công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền đóng góp ý kiến.
B. Quyền tham quan quản lí Nhà nước và xã hội.
C. Quyền kiểm tra, giám sát.
D. Quyền ứng cử.
Câu 18: Để thực hiện các quyền tự do cơ bản, công dân cần tránh việc làm nào sau đây?
A. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.
B. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.
C. Tìm hiểu các quyền tự do cơ bản của mình.
D. Tích cực giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành pháp luật.
Câu 19: Khi nhìn thấy kẻ gian đột nhập vào cơ quan để trộm xe máy. B đã báo ngay cho cơ quan công an, B đã thực hiện
A. quyền tố cáo.
B. quyền khiếu nại.
C. quyền nhân thân.
D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 20: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân biết.
B. Dân bàn.
C. Dân làm.
D. Dân kiểm tra.
Câu 21: Để nhân dân thực thi dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp, trước tiên Nhà nước phải ghi nhận các quyền dân chủ của công dân bằng
A. Hiến pháp.
B. pháp luật.
C. quy định.
D. quy tắc.
Câu 22: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyền tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của
A. lãnh đạo nhà nước .
B. Nhà nước.
C. nhân dân.
D. công dân.
Câu 23: A đã tốt nghiệp lớp 12 và đủ 18 tuổi. Vậy A không thể thực hiện các quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quản lý nhà nước và xã hội.
B. Ứng cử.
C. Bầu cử.
D. Khiếu nại và tố cáo.
Câu 24: Công dân có thể thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào sau đây?
A. Nhờ những người trong tổ bầu cử bỏ phiếu hộ.
B. Khi bận việc thì nhờ người thân bỏ phiếu giúp mình.
C. Trực tiếp đi bỏ phiếu bầu đại biểu HĐND các cấp.
D. Nếu đi đâu vắng thì gửi phiếu qua bưu điện.
Câu 25: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. công khai, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. công bằng, bình đẳng, phổ thông, bỏ phiếu kín.
D. bỏ phiếu kín, phổ thông, công khai, bình đẳng.
Câu 26: Tất cả mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên (trừ trường hợp bị pháp luật cấm) đều được đi bầu cử là thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Trực tiếp.
D. Bình đẳng.
Câu 27: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội chính là các quyền gắn liền với việc thể hiện các hình thức dân chủ
A. đại diện ở nước ta.
B. trực tiếp ở nước ta.
C. gián tiếp ở nước ta
D. nghị trường ở nước ta.
Câu 28: Mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc nào dưới đây của bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 29: Theo quy định của pháp luật đối tượng nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Chỉ cán bộ Nhà nước.
B. Chỉ công dân.
C. Chỉ các tổ chức.
D. Cá nhân và tổ chức.
Câu 30: Việc dân làm là
A. chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước.
B. xây dựng hương ước, quy ước.
C. quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.
D. giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại địa phương.
Câu 31: Chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng hoặc cơ sở hạ tầng là việc
A. dân biết.
B. dân bàn.
C. dân làm.
D. dân kiểm tra.
Câu 32: Bác H tham gia đóng góp ý kiến xây dựng hương ước của làng, xã. Trong trường hợp trên, bác H đã thể hiện dân chủ theo cơ chế nào dưới đây?
A. Dân biết.
B. Dân bàn.
C. Dân làm.
D. Dân kiểm tra.
Câu 33: Quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nào là quyền
A. khiếu nại.
B. tự do.
C. tố cáo.
D. chính trị.
Câu 34: Trong quá trình bầu cử, việc Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến bệnh viện để cử tri nhận phiếu và bầu đã thể hiện nguyên tắc gì trong bầu cử ?
A. Bình đẳng.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Công bằng.
Câu 35: K rủ H sang nhà hàng xóm lấy trộm xoài, khi sang đến nơi thì bất ngờ nhìn thấy tên trộm bẻ khóa lấy đồ nhà hàng xóm, K vội rút điện thoại ra chụp ảnh đăng facbook. Hỏi những ai là người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Chỉ K và tên trộm
B. Tên trộm.
C. K, H và tên trộm.
D. K và H.
Câu 36: Là học sinh em có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận ở địa phương mình không?
A. Không, vì đây là quyền của những người từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Có, vì đây là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân đối với địa phương mình.
C. Không, vì đây là quyền và trách nhiệm của cán bộ ở địa phương.
D. Có, vì thông qua quyền này sẽ cho mọi người thấy khả năng ngôn luận của mình.
Câu 37: Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu Đại biểu quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo Luật Bầu cử?
A. Trực tiếp.
B. Phổ thông.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Bình đẳng.
Câu 38: Anh M nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của giám đốc công ty với lí do đã tìm được người khác thay thế công việc khi anh đang trong thời gian điều trị tại bệnh viện. Anh M cần thực hiện quyền nào dưới đây của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền bình đẳng.
D. Quyền dân chủ.
Câu 39: Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội của công dân là cơ sở pháp lí quan trọng để nhân dân tham gia vào hoạt động của
A. Nhà nước.
B. cơ quan.
C. tập thể.
D. xã hội.
Câu 40: Nhân viên S phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên Z đã vận dụng sai quyền nào dưới đây?
A. Tố cáo.
B. Khiếu nại.
C. Kiến nghị.
D. Đàm phán.
—————–HẾT——————
2.2 Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 12
1 | C | 6 | B | 11 | D | 16 | D | 21 | A | 26 | A | 31 | B | 36 | B |
2 | C | 7 | C | 12 | B | 17 | B | 22 | D | 27 | B | 32 | B | 37 | A |
3 | D | 8 | D | 13 | B | 18 | A | 23 | B | 28 | B | 33 | C | 38 | A |
4 | A | 9 | A | 14 | A | 19 | A | 24 | C | 29 | D | 34 | C | 39 | A |
5 | B | 10 | A | 15 | A | 20 | B | 25 | B | 30 | C | 35 | C | 40 | A |
…………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 2 GDCD 12