TOP 13 Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều, Kết nối tri thức với cuộc sống, Chân trời sáng tạo, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 6 năm 2023 – 2024
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Đọc các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ con người là
A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người.
B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản.
D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống.
Câu 2:Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người?
A. Bạn A được bố dạy bơi ở bể bơi của nhà văn hóa huyện.
B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn.
C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm.
D. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to.
Câu 3: Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ
A. chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy.
B. thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh.
C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát hiểm.
D. ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào.
Câu 4: Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là
A. 114.
B. 113.
C. 115.
D. 116.
Câu 5: Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần
A. bình tĩnh.
B. hoang mang.
C. lo lắng.
D. hốt hoảng.
Câu 6: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào?
A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà.
B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi.
C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác.
D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết.
Câu 7. Khi đang trên đường từ trường học về nhà, H thấy có người đàn ông lạ mặt, nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em một khoản tiền. Trong trường hợp này, nếu là H em sẽ làm như thế nào?
A. Từ chối không giúp.
B. Vui vẻ, nhận lời.
C. Phân vân, lưỡng lự.
D. Trả nhiều tiền thì giúp.
Câu 8: Vào một buổi chiều, L đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đang đi bộ đến đoạn đường vắng L bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy. Trong trường hợp này, nếu là L em sẽ làm như thế nào?
A. Gào khóc thật to để người khác nghe thấy.
B. Bỏ chạy, khóc và kêu cứu.
C. Nói thật to: “Dừng lại ngay đi”.
D. Bỏ chạy.
Câu 9: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là
A. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản.
B. những hiện tượng xã hội có thể gây tổn thất về người, tài sản.
C. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi cố ý từ con người.
D. những mối nguy hiểm xuất phát từ hành vi vô tình từ con người.
Câu 10: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi xảy ra lũ quét, lũ ống, sạt lở đất chúng ta cần
A. thường xuyên xem dự báo thời tiết.
B. không chủ động chuẩn bị đồ phòng chống.
C. đi qua sông suối khi có lũ.
D. thường xuyên chơi gần ao hồ.
Câu 11: Để đảm bảo an toàn cho bản thân khi mưa dông, lốc, sét chúng ta cần tránh
A. trú dưới gốc cây, cột điện.
B. tắt thiết bị điện trong nhà.
C. tìm nơi trú ẩn an toàn.
D. ở nguyên trong nhà.
Câu 12: Trên đường đi học về, em phát hiện một bạn đang bị đuối nước dưới dòng sông. Em sẽ làm gì?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Dù không biết bơi nhưng em sẽ nhảy xuống sông cứu bạn.
C. Em sẽ đi tìm thuyền ra cứu bạn.
D. Khi gặp người bị đuối nước em sẽ kêu cứu thật to và tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh.
Câu 13: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là
A. tiết kiệm.
B. hà tiện.
C. keo kiệt.
D. bủn xỉn.
Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện sự tiết kiệm?
A. Tiết kiệm tiền để mua sách.
B. Bật đèn sáng khắp nhà cho đẹp.
C. Vứt rác bừa bãi tại nơi công cộng.
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản bừa bãi.
Câu 15: Câu thành ngữ, tục ngữ nói về tiết kiệm là
A. Tích tiểu thành đại.
B. Học, học nữa, học mãi.
C. Có công mài sắt có ngày nên kim.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 16: Câu nói: “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến?
A. thật thà, khiêm tốn.
B. Cần cù, siêng năng.
C. Trung thực, thẳng thắn.
D. Tiết kiệm.
Câu 17: Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá trán.
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước.
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 18: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn .
D. tự tin trong công việc.
Câu 19: Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
A. Chơi game.
B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè.
D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.
Câu 20: Tiết kiệm thể hiện điều gì ở con người?
A. Thể hiện sự quý trọng thành quả lao động.
B. Xài thoải mái.
C. Làm gì mình thích.
D. Có làm thì có ăn.
II. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu 1. Trình bày những biểu hiện của tính tiết kiệm? Nêu ý nghĩa của tính tiết kiệm (2 điểm)
Câu 2: Một cơn lốc xoáy mạnh di chuyển đến gần nhóm bạn đang chơi ở công viên. Thay vì chạy tìm chỗ trú như các bạn, Thành vội lấy điện thoại trong túi áo mang ra chụp ảnh “cơn lốc”. Thành tin rằng đây sẽ là bức ảnh độc đáo nhất chưa ai từng có. Em có đồng tình với việc làm của Thành không? Vì sao? (2 điểm)
Câu 3: Giả sử có một bạn trong trường đang đe dọa và chuẩn bị có những hành vi bạo lực với em. Trong tình huống đó em sẽ làm gì? (1 điểm)
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Phần I – Trắc nghiệm khách quan(5 điểm)
Các câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn ( 5 điểm – mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu10 |
A | A | C | A | A | D | A | B | A | A |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
A | D | A | A | A | D | C | A | D | A |
Phần II- Tự luận (5 điểm)
Câu1 (2 điểm).
Yêu cầu |
Điểm |
– Một số biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống hằng ngày: + Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. + Tiết kiệm sức lao động, tiết kiệm điện, tiết kiệm nước, + Tiết kiệm thời gian của bản thân cũng như thời gian của người khác. + Tiết kiệm tiền bạc, của cải vật chất. |
1 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 |
– Ý nghĩa của tính tiết kiệm: + Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. + Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. |
1 điểm 0,5 0,5 |
Câu 2 (2 điểm)
Yêu cầu |
Điểm |
Trong tình huống trên em không đồng ý với việc làm của Thành |
1 điểm |
Vì trong hình huống nguy hiểm như thế bạn nên tìm chỗ trú ẩn. |
0.5 điểm |
Sự chủ quan của Thành có thể khiến bạn gánh hậu quả nặng nề… |
0.5 điểm |
Câu 3 (1 điểm)
Yêu cầu |
Điểm |
Em sẽ báo với cô giáo chủ nhiệm hoặc các thầy cô giáo trong trường kịp thời can thiệp ngăn chặn hành vi xảy ra… |
1 điểm |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nôi dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
Tổng
|
|||||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
Tỉ Lệ |
Tổng % điểm |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống
|
1.Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ con người |
4 |
4 |
1 |
8 câu |
1 câu |
3 |
|||||
2 |
Giáo dục kĩ năng sống
|
2. Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
4 |
1 |
4 câu |
1 câu |
3 |
||||||
3 |
Giáo dục kinh tế |
3. Tiết kiệm |
4 |
1/2 |
4 |
1/2 |
8 câu |
1 câu |
4 |
||||
Tổng câu |
12 |
1/2 |
8 |
1/2 |
|
1 |
|
1 |
20 câu |
3 câu |
10 điểm |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
50% |
50% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ đánh giá |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Giáo dục kĩ năng sống
|
1.Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ con người |
Nhận biết: Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em – Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Vận dụng cao: Xử lí được tình huống |
4TN |
4TN |
1TL |
|
2. Ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
Nhận biết: Nhận biết được các tình huống nguy hiểm đối với thiên nhiên – Nêu được hậu quả của thiên nhiên những tình huống nguy hiểm đối với con người Thông hiểu: Xác định được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. |
4TN |
1TN |
||||
2 |
Giáo dục kinh tế |
3. Tiết kiệm |
Nhận biết: – Nêu được khái niệm của tiết kiệm – Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: – Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: – Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. – Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. |
4TN,1/2TL |
4TN,1/2TL |
||
Tổng |
|
|
12 câuTN, 1/2 TL |
8 câu TN, 1/2 TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
|
Tỉ lệ % |
|
40% |
30% |
20% |
10% |
||
Tỉ lệ chung |
|
70% |
30% |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Bảng ma trận đề thi giữa kì 2 môn Giáo dục công dân 6
Mức độ Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |||
TNKQ | TNTL | TNKQ | TNTL | Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||
1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm |
Nhận biết được các tình huống nguy hiểm |
Nêu được cách ứng phó với các tình huống nguy hiểm. |
Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương. |
Vận dụng kiến thức đã học liên hệ để giải quyết tình huống |
|||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% |
5 1,25 12,5% |
3 0,75 7,5% |
1 1 10% |
1 3 30% |
10 6 60% |
||
Tiết Kiệm
|
Biết được các việc làm tiết kiệm . |
Nêu được các biểu hiện của tiết kiệm |
Ý nghĩa của tiết kiệm |
||||
Số Câu Số điểm Tỉ lệ% |
4 1 10% |
4 1 10% |
1 2 20% |
9 4 40% |
|||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
16 4 40 |
2 3 30% |
1 3 30% |
19 10 100% |
2.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
A. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Trong các tình huống sau đâu là tình huống nguy hiểm?
A. Bị người lạ mặt rủ đi chơi.
B. Đi học với bố mẹ.
C. Đi chơi với các bạn ở lớp
D. Sang nhà ông bà chơi
Câu 2: Khi bị bắt cóc em sẽ làm gì?
A. Gào khóc thật to để mọi người biết đến giúp.
B. Bỏ chạy thật nhanh.
C. Đứng im tại chỗ .
D. Không có phản ứng gì
Câu 3: Khi bị hỏa hoạn chúng ta sẽ gọi số nào sau đây để chữa cháy?
A.115
B. 113
C. 116
D.114
Câu 4: Mối nguy hiểm nào sau đây là do con người gây ra?
A. Sấm chớp
B. Mưa đá
C. Đánh nhau
D. Nước lũ
Câu 5: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là?
A. Cướp giật
B. Bắt có trẻ con
C. Mưa giông, sấm chớp
D. Tai nạn
Câu 6: Khi gặp tình huống nguy hiểm chúng ta cần phải làm gì?
A. Lo lắng
B. Bình tĩnh
C. Hốt hoảng
D. Hoang mang
Câu 7: Trong các tình huống sau đây đâu là tình huống không nguy hiểm?
A. Các bạn lớp 6 đi học về ra sông tắm.
B. Các bạn tập trung ở bãi biển cấm
C. Bạn A được bố cho học bơi ở trung tâm văn hóa huyện có thầy dạy
D. Bạn T lội qua suối về nhà khi nước lũ.
Câu 8: Hành động nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A. Ăn chơi lãng phí
B. Vứt đồ còn ăn được ra thùng rác
C. Tiết kiệm tiền mua sách vở
D. Khai thác tài nguyên khoáng sản không khoa học
Câu 9: Đâu là câu thành ngữ nói về tính tiết kiệm?
A. Học, học nữa học mãi
B. Tích tiểu thành đại
C. Đi một ngày đàng học một sàng khôn
D. Có công mài sắt có ngày lên kim
Câu 10: Ngoài tiết kiệm về tiền của chúng ta cần tiết kiệm?
A. Nhân phẩm
B. Lời nói
C. Sức khỏe
D. Danh dự
Câu 11: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta?
A. Làm giàu cho gia đình, cho đất nước
B. Sống có ích
C. Yêu đời hơn
D. Tự tin trong cuộc sống
Câu 12: Để tiết kiệm thời gian chúng ta cần phải làm gì?
A. Đi chơi với bạn bè
B. Tranh thủ học bài và giúp bố mẹ trông em
C. Chơi game
D. Ngủ cả ngày
Câu 13: Đối lập với tiết kiệm là?
A. Trung thực, thẳng thắn
B. Cần cù, chăm chỉ
C. Cẩu thả, hời hợt
D. Xa hoa, lãng phí
Câu 14: Câu nói “Cơm thừa gạo thiếu” nói đến đức tính nào sau đây?
A. Lãng phí, thừa thãi
B. Cần cù, siêng năng
C. Trung thực
D. Tiết kiệm
Câu 15: Câu nào nói đến keo kiệt, bủn xỉn?
A. Vung tay quá chán
B. Năng nhặt chặt bị
C. Vắt cổ chày ra nước
D. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ.
Câu 16: Việc làm nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm?
A.Tắt các thiết bị điện khi không cần thiết.
B. Đổ cơm thừa đi mà không để cho gà ăn.
C. Bật tivi sau để đó đi chơi.
D. Mua sắm đồ đạc khi không cần thiết.
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Kể ra các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xảy ra?
Câu 2 (2 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm? Cho ví dụ minh họa:
Câu 3 (3 điểm): Cho tình huống sau: Khi trên đường đi học về em thấy có người đi sau mình và em nghi ngờ là họ có ý định bắt cóc mình. Vậy trong tình huống trên em sẽ có cách ứng phó như thế nào?
2.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn GDCD 6
I. Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau. (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | A | D | B | C | B | C | C | B | C | A | B | D | A | C | A |
II. Tự luận (6 điểm)
Hs trả lời được theo các ý sau:
CÂU | NỘI DUNG | ĐIỂM |
1 (1 điểm) |
* Các tình huống nguy hiểm ở địa phương do thiên tai thường xuyên xảy ra đó là: – Vào mùa mưa thường có: Sấm chớp, mưa bão, mưa đá giông tố, gió to, lũ quét, lũ lụt ở ven sông sông ven suối, sạt lở đất ở khu vực núi cao… – Mùa khô: Hạn hán gây cháy rừng, thiếu nước sinh hoạt và sản xuất. |
0,5 0,5 |
2 (2 điểm) |
Tiết kiệm có ý nghĩa: – Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động, đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. – Ví dụ: Đem tiền đút vào lợn đất để tiết kiệm. Tắt các thiết bị điện không cần thiết Dùng ánh sáng tự nhiên để thay một phần điện thắp sáng Chi tiêu hợp lý trong gia đình, không mua những thứ không thật cần thiết. |
1 1 |
3 (3 điểm) |
Trong tình huống trên các em sẽ có một số cách ứng phó như sau: – Có thể chạy vào nhà dân gần nhất để tránh tạm. – Vẫy người mà mình quen đi đường để thông báo cho họ biết. – Bình tĩnh di chuyển thật nhanh đến nơi có đông người hoặc đến cơ quan công an (Nếu ta gần chỗ công an). |
1 1 1 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 sách Cánh diều
3.1. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức | Tổng |
% tổng điểm |
|||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||||||
Số CH | TG |
|||||||||||||
Số CH | TG | Số CH | TG | Số CH | TG | Số CH | TG | TN | TL | |||||
1 |
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người |
Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ con người |
2 |
3 |
1 |
10 |
2 |
1 |
13 |
30 |
||||
2 |
Bài 8: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
Bài 8: Ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên |
2 |
3 |
1 |
6 |
1 |
2 |
17.5 |
45 |
||||
3 |
Bài 9: Tiết kiệm |
Bài 9: Tiết kiệm |
1 |
10 |
2 |
3 |
1 |
10 |
2 |
2 |
23 |
40 |
||
Tổng |
5 |
16 |
3 |
9 |
1 |
10 |
1 |
10 |
6 |
4 |
45 |
100 |
||
Tỷ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
100 |
|||||||
Tỷ lệ chung |
70 |
30 |
100 |
|
3.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
PHÒNG GD & ĐT ….. TRƯỜNG …..
|
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tình huống nguy hiểm từ …….. là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội”.
A. Động vật.
B. Thiên nhiên.
C. Con người.
D. Thiên tai.
Câu 2. Trong các đáp án sau, đáp án nào thể hiện một trong những tình huống nguy hiểm từ con người?
A. Bạo lực học đường.
B. Bão.
C. Động đất.
D. Sấm sét.
Câu 3. Trong các đáp án sau, những đáp án nào là tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên?
A. Lốc xoáy.
B. Mưa
C. Lũ quét.
D. Cầu vồng.
Câu 4. Tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên thường có tính chất nào sau đây?
A. Xuất hiện bất ngờ, khó dự đoán chính xác.
B. Xuất hiện bất ngờ, con người dễ kiểm soát.
C. Thường xuất hiện theo đúng dự báo của con người.
D. Ít xuất hiện ở Việt Nam.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về tiết kiệm?
A. Không thầy đố mày làm nên.
B. ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
D. Lá lành đùm lá rách.
Câu 6. Hành vi nào sau đây thể hiện tiết kiệm?
A. Bật điện ngay cả khi trong phòng đã sáng rõ.
B. Xả nước uống để rửa tay.
C. Ngồi trong giờ học nói chuyện riêng.
D. Tắt quạt, điện khi ra khỏi lớp tập thể dục.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ): Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa của tiết kiệm.
Câu 2: (2đ): Theo em, để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên chúng ta cần phải có những kĩ năng gì?
Câu 3: (2đ) Tình huống:
Lan đang ở nhà một mình thì có người hàng xóm sang chơi và nói bố mẹ nhờ sửa giúp đồ điện trong nhà. Lúc đầu, họ không có biểu hiện gì lạ, nhưng khi Lan đưa họ vào trong bếp để sửa giúp tủ lạnh thì thấy người này cứ nhìn ngó xung quanh như đang để ý xem có ai không và còn hỏi Lan những câu hỏi kì lạ, có vẻ quan tâm quá mức tới chuyện riêng tư của mình.
? Theo em, Lan có đang gặp phải tình huống nguy hiểm không? Đó là tình huống gì? Lan nên làm gì trong tình huống đó?
Câu 4: (1 điểm): Em hãy tự đánh giá bản thân đã có tính tiết kiệm chưa? Hãy kể một vài việc làm cụ thể. Theo em, ở trường, học sinh cần phải thực hiện tiết kiệm như thế nào?
3.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục công dân 6
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: A,C
Câu 4: A
Câu 5: B
Câu 6: D
II. TỰ LUẬN
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
Câu 1 2 điểm |
+ Khái niệm: Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lí, có hiệu quả của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. + Ý nghĩa: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. |
1
1 |
Câu 2 2 điểm |
* Để ứng phó với tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên, chúng ta cần trang bị những kĩ năng sau: – Trang bị kiến thức và kĩ năng phòng tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm từ thiên nhiên. – Tập quan sát, nhận biết các yếu tố có thể gây nguy hiểm như: thời điểm, không gian, địa hình, thời tiết thay đổi… – Thường xuyên theo dõi các bản tin dự báo thời tiết trên các phương tiện thông tin. * Khi có nguy hiểm xảy ra: – Chọn một nơi an toàn để trú ẩn. – Bình tĩnh xử trí, đặt mục tiêu an toàn tính mạng lên trên hết. – Tìm kiếm sự trợ giúp hoặc báo cho những người xung quanh, chính quyền địa phương khi cần thiết. |
1
1 |
Câu 3 2 điểm |
HS có cách trả lời khác nhau: – Lan đang gặp nguy hiểm. Đó là tình huống xâm hại tình dục trẻ em – Lan cần bình tĩnh, có thể nói ra ngoài mua chút đồ rồi gọi người lớn đến nhà cùng. Sau đó, kể lại những dấu hiệu bất thường với cha mẹ, cẩn thận đề phòng lần sau. Tránh tiếp xúc riêng với người khác giới khi ở một mình. |
1
1 |
Câu 4 1 điểm |
Tùy vào cách diễn đạt, trình bày của HS. Cần đảm bảo ý chính là cần tiết kiệm điện nước, tắt điện và vòi nước khi không sử dụng; cần tiết kiệm thời gian bằng cách tập trung trong giờ học; tranh thủ hỏi bài khó khi cần; cần tiết kiệm sách vở, giấy bút, không xé, viết vẽ bậy… |
1 |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa kì 2 lớp 6 môn GDCD