TOP 25 Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Bộ đề thi giữa kì 2 KHTN 6 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán, Ngữ Văn 6. Chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Khoa học tự nhiên
1. Đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm khí hậu ở nơi có nhiều thực vật (trong rừng) là
A. Ánh sáng yếu, gió yếu, độ ẩm cao.
B. Gió mạnh, nhiệt độ cao.
C. Khô, ánh sáng yếu.
D. Nắng nhiều, gay gắt, nhiệt độ cao.
Câu 2: Thực vật là nơi ở của nào động vật nào dưới đây?
A. Con mèo
B. Con trâu
C. Con chim sâu
D. Con voi
Câu 3: Cây nào dưới đây không thuộc nhóm thực vật có mạch dẫn?
A. Rêu
B. Bèo tấm.
C. Cà phê.
D. Dương xỉ.
Câu 4: Cho các cây: (1) lúa, (2) lạc, (3) ngô, (4) đậu tương, (5) khoai lang, (6) ca cao. Những cây thuộc nhóm cây lương thực là:
A.(1), (3), (5).
B. (2), (3), (4)
C. (3), (5), (6).
D. (1), (4), (6).
Câu 5: Đặc điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là
A. Đều có khả năng tự dưỡng.
B. Tế bào đều có màng cellulose.
C. Cơ thể đều có cấu tạo từ tế bào.
D. Đều có khả năng di chuyển.
Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là của ngành ruột khoang?
A. Đối xứng hai bên.
B. Đối xứng tỏa tròn.
C. Đối xứng lưng – bụng.
D. Đối xứng trước – sau.
Câu 7: Ruột khoang dinh dưỡng theo hình thức nào dưới đây?
A.Tự dưỡng
B. Dị dưỡng
C. Kí sinh
D. Cộng sinh
Câu 8: Trong các loài ruột khoang dưới đây, loài nào tạo cảnh quan ở biển?
A. Sứa
B. San hô
C. Thủy tức
D. Hải quỳ
Câu 9: Động vật không xương sống nào dưới đây là vật lây truyền bệnh nguy hiểm cho con người?
A. Sâu
B. Ve sầu
C. Muỗi
D. Tôm
Câu 10: Những đại diện nào dưới đây thuộc vào nhóm động vật không xương sống?
A. Ong, ruồi, ve sầu
B. Tôm, cá, bọ ngựa
C. Cá, trai, mực
D. Lươn, giun, bọ ngựa.
Câu 11: Động vật bò sát nào dưới đây có giá trị đặc sản?
A. Rắn
B. Ba ba
C. Thằn lằn
D. Thạch sùng
Câu 12: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc vào lớp động vật có xương sống?
A. Cá
B. Chân khớp.
C. Lưỡng cư
D. Bò sát.
Câu 13: Động vật thuộc lớp lưỡng cư có những đặc điểm nào dưới đây?
A. Da khô, phủ vảy sừng.
B. Da trần, ẩm ướt và dễ thấm nước.
C. Có vảy bao bọc khắp cơ thể.
D. Cơ thể có lông bao phủ.
Câu 14: Loài động vật lưỡng cư nào dưới đây có tuyến độc, nếu ăn phải có thể bị ngộ độc?
A. Nhái
B. Ếch giun
C. Ếch đồng
D. Cóc nhà.
Câu 15: Động vật có xương sống khác với động vật không xương sống ở đặc điểm chính nào dưới đây?
A. Đa dạng về số lượng loài và môi trường sống.
B. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau.
C. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
D. Đa dạng về số lượng cá thể và đa dạng về lối sống.
Câu 16: Thú được xếp vào nhóm động vật có xương sống vì
A. Có bộ xương trong, trong đó có xương sống ở dọc lưng.
B. Có bộ xương ngoài bằng chất kitin, các chân phân đốt.
C. Có bộ xương bằng chất xương, có lông bao phủ.
D. Có khả năng lấy thức ăn từ các sinh vật khác.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17: a) Thực vật có vai trò gì đối với đời sống con người? (1 điểm)
b) Hãy nêu lợi ích của việc trồng rừng? (1 điểm)
Câu 18: a) Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? (1 điểm)
b)Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp thú? (1điểm)
Câu 19: a) Vì sao cần bảo vệ tính đa dạng sinh học? (1 điểm)
b) Hãy kể tên các loài sinh vật ở địa phương em và vai trò của chúng? (1 điểm)
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | A | A | C | B | B | B |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | C | A | B | B | B | D | C | A |
II. TỰ LUẬN
Câu |
Đáp án |
Điểm |
17a |
Vai trò của thực vật với đời sống con người? – Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. – Cung cấp củi đốt, cây gỗ làm nhà, xây dựng. – Cung cấp dược phẩm và một số công dụng khác. Tuy nhiên bên cạnh những cây có ích thì một số cây có hại cho sức khỏe con người nếu ta sử dụng chúng không đúng cách. |
0.25 0.25 0.5 |
17b |
Lợi ích của việc trồng rừng? (trả lời được 4 ý trở lên được 1 điểm) – Bảo vệ môi trường – Giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm – Chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển – Góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn – Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật – Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu |
1 |
18a |
Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Vì giun đất trong quá trình đào hang làm đất tơi xốp, tăng độ phì nhiêu cho đất, tiết chất nhầy làm mềm đất, phân giun có cấu trúc hạt tròn làm đất tăng độ tơi xốp và thoáng khí. |
1 |
18b |
Vì sao cần phải bảo vệ một số loài thú quý hiếm? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và phát triển các loài thuộc lớp thú? – Cần phải bảo vệ các loài thú quý hiếm vì chúng có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo vệ động vật quý hiếm chúng ta cần: (trả lời được ¾ ý được 0,75 điểm) + Đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng. + Cấm săn bắt, buôn bán trái phép động vật hoang dã. + Xây dựng các khu bảo tồn, khu dự trữ thiên nhiên. + Tổ chức chăn nuôi những loài thú có giá trị kinh tế |
0.25
0.75 |
19a |
Vì sao cần bảo vệ tính đa dạng sinh học? – Trong tự nhiên, đa dạng sinh học góp phần bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, chắn sóng, chắn gió, điều hòa khí hậu, duy trì sự ổn định của hệ sinh thái. – Trong thực tiễn, đa dạng sinh học cung cấp các sản phẩm sinh học cho con người như: lương thực, thực phẩm, dược liệu,… → Đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên quý giá đối với tự nhiên và con người. Vì vậy, chúng ta cần bảo vệ đa dạng sinh học |
0.5
0.25 0.25 |
19b |
Hãy kể tên các loài sinh vật ở địa phương em và vai trò của chúng? – Ví dụ về các loài thực vật: Lúa, ngô, khoai, cây ăn quả. Nêu vai trò. – Ví dụ về các loài động vật: Gà, vịt, cá, tôm…nêu vai trò. |
0.5
0.5 |
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (4 tiết) |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
2 |
2.5 |
2. Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật (2 tiết) |
2 |
|
|
|
|
|
|
0 |
2 |
0.5 |
|
3. Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống (6 tiết) |
4 |
|
2 |
1 |
|
|
|
1 |
6 |
2.5 |
|
4. Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống (6 tiết) |
4 |
1 |
2 |
|
|
|
|
1 |
6 |
2.5 |
|
5. Bài 24: Đa dạng sinh học (2 tiết) |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
0 |
1.0 |
|
6. Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (5 tiết) |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
0 |
1.0 |
Số câu |
1 |
12 |
2 |
4 |
2 |
0 |
1 |
0 |
6 |
16 |
|
Điểm số |
1.0 |
3.0 |
2.0 |
1.0 |
2.0 |
0 |
1.0 |
0 |
6.0 |
4.0 |
10 |
Tổng số điểm |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
10 |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
|
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
|||
1. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (4 tiết) |
2 |
2 |
||||
Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên |
Nhận biết |
– Vai trò của thực vật đối với đời sống con người |
1 |
C17a |
||
– Vai trò của thực vật đối với khí hậu |
1 |
C1 |
||||
– Vai trò của thực góp phần làm giảm ô nhiễm không khí |
||||||
– Vai trò của thực vật góp phần bảo vệ đất, chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước. |
||||||
– Vai trò của thực vật đối với động vật |
1 |
C2 |
||||
|
Thông hiểu |
– Nêu được tầm quan trọng của việc trồng và bảo vệ cây xanh, đề xuất các biện pháp tăng lượng cây xanh cho môi trường sống |
1 |
C17b |
||
2.Thực hành phân chia các nhóm thực vật (2 tiết) |
|
2 |
||||
Bài 21: Thực hành phân chia các nhóm thực vật |
Nhận biết |
– Phân chia được thực vật thành các nhóm theo tiêu chí đã phân loại |
|
2 |
C3 C4 |
|
3.Đa dạng động vật không xương sống (6 tiết) |
1 |
6 |
||||
Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống |
Nhận biết |
– Nêu được đặc điểm, lợi ích và một số tác hại của động vật không xương sống trong đời sống. |
|
4 |
C5 C6 C7 C8 |
|
Thông hiểu
|
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
1 |
C9 |
|||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
1 |
C10 |
||||
Vận dụng |
Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
1 |
|
C18a |
||
4.Đa dạng động vật có xương sống (6 tiết) |
1 |
6 |
||||
Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống |
Nhận biết |
– Nêu được đặc điểm, lợi ích và một số tác hại của động vậtcó xương sống trong đời sống. |
4 |
C11 C12 C13 C14 |
||
Thông hiểu |
– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
1 |
C18b |
|||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
2 |
C15 C16 |
||||
Vận dụng |
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
||||
5. Bài 24: Đa dạng sinh học (2 tiết) |
1 |
|
||||
Bài 24: Đa dạng sinh học |
Nhận biết |
– Các loài sinh vật và môi trường sống của chúng |
|
|||
– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …) |
||||||
– Nêu được khái niệm đa dạng sinh học |
|
|||||
Vận dụng |
– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
1 |
|
C19a |
||
6.Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (5 tiết) |
1 |
|
||||
Bài 25: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên |
Vận dụng cao |
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. |
|
|||
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
1 |
C19b |
||||
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. |
|
|||||
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). |
|
|||||
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên |
|
|||||
– Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. |
||||||
– Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa,…) |
|
|||||
Tổng |
|
6 |
16 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều
2.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
A. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm
Chọn phương án trả lời cho các câu sau:
Câu 1: (NB) Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
A. Gạo.
B. Rau xanh.
C. Thịt.
D. Gạo và rau xanh.
Câu 2: (NB) Ngô, khoai sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể?
A. Carbohydrate (chất đường, bột).
B. Protein (chất đạm)
C. Lipit (chất béo).
D. Vitamin.
Câu 3: (NB) Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực?
A. Cây lúa.
B. Cây ngô.
C. Cây lúa mì.
D. Cây nho.
Câu 4: (NB) Độ lớn lực hấp dẫn phụ thuộc vào:
A. khối lượng của các vật
B. kích thước của các vật
C. chiều dài của vật
D. chiều cao của vật
Câu 5: (NB) Thế năng đàn hồi của vật là
A. năng lượng do vật chuyển động
B. năng lượng do vật có độ cao
C. năng lượng do vật bị biến dạng
D. năng lượng do vật có nhiệt độ
Câu 6: (NB) Động năng của vật là
A. năng lượng do vật có độ cao
B. năng lượng do vật bị biến dạng
C. năng lượng do vật có nhiệt độ
D. năng lượng do vật chuyển động
Câu 7: (NB) Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?
A. làm cho vật nóng lên
B. truyền được âm
C. phản chiếu được ánh sáng
D. làm cho vật chuyển động
Câu 8: (NB) Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?
A. năng lượng ánh sáng
B. nhiệt năng
C. động năng
D. hóa năng
Câu 9: (NB) Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hóa thành
A. năng lượng hóa học.
B. năng lượng ánh sáng.
C. năng lượng âm thanh.
D. năng lượng nhiệt.
Câu 10: (NB) Rắn sa mạc có đặc điểm gì để thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng?
A. Chui rúc vào sâu trong cát
B. Màu lông nhạt, giống màu cát
C. Di chuyển bằng cách quăng thân
D. Tất cả đặc điểm trên đều đúng
Câu 11: (NB) Môi trường nào có đa dạng sinh học lớn nhất
A. Đới lạnh
B. Nhiệt đới khí hậu nóng ẩm
C. Hoang mạc đới nóng
D. Cả a và b đúng
Câu 12: (NB) Lớp mỡ rất dày ở chim cánh cụt có vai trò gì?
A. Dự trữ năng lượng chống rét.
B. Giúp chim giữ nhiệt cho cơ thể.
C. Giúp chim dễ nổi khi lặn biển.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 13. (NB) Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
A. Bệnh kiết lị.
B. Bệnh dại.
C. Bệnh vàng da.
D. Bệnh tả.
Câu 14: (TH) Đặc điểm của lạc đà thích nghi với môi trường hoang mạc đới nóng là
A. Có màu lông giống màu cát
B. Bướu mỡ
C. Chân cao, móng rộng, có đệm thịt dày
D. Tất cả các đặc điểm trên đúng
Câu 15: (TH) Động vật có xương sống bao gồm:
A. Thân mềm, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
B. Cá, chân khớp, bò sát, chim, thú
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, ruột khoang, thú
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú
Câu 16. (TH) Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng
A. có kích thước hiển vi
B. có cấu tạo tế bào nhân sơ.
C. Chưa có cấu tạo tế bào,
D. có hình dạng không cố định.
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 17:
a. Lương thực là gì? Lấy ví dụ minh họa
b. Tại sao không nên ăn( uống) thực phẩm hết hạn sử dụng? Nếu sử dụng có thể dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 18: Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150g.
b) Túi đường có khối lượng 2kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380g.
d) Hộp phấn có khối lượng 175g
Câu 19: Trong các dạng năng lượng sau đây: Động năng, năng lượng điện, năng lượng nhiệt, thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, năng lượng hóa học. Những dạng năng lượng nào thuộc nhóm năng lượng chuyển động? Những năng lượng nào thuộc nhóm năng lượng lưu trữ?
Câu 20: Em hãy đề xuất biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong các lớp học?
Câu 21: Nêu các đặc điểm để nhận biết lớp cá?
Câu 22.
a, Vì sao rửa sạch rau sống lại có thể phòng trừ được bệnh giun sán?
b, Vì sao nhiều loài cá, tôm, cua, trai, ốc,… sống ở vùng biển có nhiều san hô lại có nhiều màu sắc phong phú không kém màu sắc của san hô?
2.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | A | D | A | C | D | A | C |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | C | D | D | B | D | B | C |
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Đáp án |
Điểm |
Câu 17. (1,75 điểm) a. – Lương thực là thức ăn chứa hàm lượng lớn tinh bột, nguồn cung cấp chính về năng lượng và chất bột carbohydrate trong khẩu phần thức ăn. Ngoài ra, lương thực chứa nhiều dưỡng chất khác như: chất đạm, vitamin nhóm B… – HS: tự lấy ví dụ b. Chúng ta không nên ăn thực phẩm đã hết hạn sử dụng vì: – Thực phẩm hết hạn sử dụng có thể bị nhiễm các loại vi khuẩn, nấm mốc. – Chúng ta ăn vào có thể dẫn tới các hậu quả nghiêm trong như rối loạn tiêu hóa(đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy), hoặc có thể gây ngộ độc, hoặc gây bệnh. |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 18.(1 điểm) Vì vật có khối lượng 1kg thì có trọng lượng 10N nên: a) Túi kẹo có trọng lượng là 1,5N b) Túi đường có trọng lượng là 20N c) Hộp sữa có trọng lượng là 3,8N d) Hộp phấn có trọng lượng là 1,75N |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 19. (0,5 điểm) * Nhóm năng lượng chuyển động: – Động năng, Năng lượng điện, Năng lượng nhiệt. * Nhóm năng lượng lưu trữ: Thế năng hấp dẫn, Thế năng đàn hồi, Năng lượng hóa học. |
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 20. (0,75 điểm) Một số biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong các lớp học: – Tận dụng ánh sáng Mặt Trời – Tắt tất cả các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học – Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện: bóng đèn có nhãn tiết kiệm điện, quạt tiết kiệm điện, điều hòa tiết kiệm điện, bình nước nóng năng lượng Mặt Trời, … . |
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm |
Câu 21. (1 điểm) Nêu các đặc điểm để nhận biết lớp cá – Cá sống ở nước – di chuyển nhờ vây, -hô hấp bằng mang, -cá đẻ trứng
|
|
Câu 22. (1,75 điểm) a, Vì sao rửa sạch rau sống lại có thể phòng trừ được bệnh giun sán? – Rau sống trồng ở môi trường bên ngoài nên dễ nhiễm vi khuẩn và trứng giun sán. – Thói quen ăn rau sống sẽ khiến nhiều người dễ bị nhiễm bệnh. => Khi ăn rau, đặc biệt là sau sống cần phải rửa rau thật sạch trước khi ăn. b, Vì sao nhiều loài cá, tôm, cua, trai, ốc,… sống ở vùng biển có nhiều san hô lại có nhiều màu sắc phong phú không kém màu sắc của san hô? Các động vật sống ở nơi có nhiều san hô cần phải có màu sắc sặc sỡ tương tự san hô để dễ ngụy trang, phòng vệ, trốn tránh kẻ thù cũng như ngụy trang để bắt mồi.
|
|
2.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu TN/số ý TL | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chủ đề 5. 8. Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng (5 tiết) |
3 |
1 |
|
|
14 |
3 |
1,75 |
||||
Chủ đề 9. Lực. 29. Lực hấp dẫn (4 tiết) |
1 |
|
1 |
|
|
|
14 |
1 |
1,25 |
||
Chủ đề 10. Năng lượng. Bài 30. Các dạng năng lượng (4 tiết) |
1 |
3 |
|
|
|
12 |
3 |
1,25 |
|||
31. Sự truyền và chuyển dạng năng lượng (4 tiết) |
2 |
1 |
|
|
|
13 |
2 |
1,25 |
|||
Chủ đề 8. 21. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (4 tiết) 22. Thực hành phân chia các nhóm thực vật (4 tiết) |
|
1 |
|
|
1 |
|
27 |
1,75 |
|||
23. Đa dạng động vật không xương sống (6 tiết) 24. Đa dạng động vật có xương sống (2 tiết) |
1 |
4 |
|
3 |
|
|
|
|
14 |
7 |
2,75 |
Số câu |
2 |
10 |
2 |
6 |
2 |
0 |
1 |
0 |
724 |
16 |
10,0 |
Số điểm |
1,5 |
2,5 |
1,5 |
1,5 |
2 |
0 |
1 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
Tổng số |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10điểm |
2.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn KHTN 6
Nội dung |
Mức độ, yêu cầu cần đạt |
Số câu hỏi |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
||
Chủ đề 5. 8. Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng (5 tiết) |
Thông hiểu: – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,… – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, … – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, … – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. Vận dụng thấp – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. – Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, …) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm. |
4 |
3
|
C17 |
C1, C2, C3
|
Chủ đề 9. Lực. 29. Lực hấp dẫn (4 tiết) |
Nhận biết – Nêu được khái niệm về khối lượng. – Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. – Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông hiểu – Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm trên thị trường. – Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại |
4 |
1
|
C18 |
C4 |
Chủ đề 10. Năng lượng. Bài 30. Các dạng năng lượng (4 tiết) |
Nhận biết – Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. – Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. – Kể tên được một số loại năng lượng. |
2
|
3 |
C19 |
C5, C6, C7 |
31. Sự truyền và chuyển dạng năng lượng (4 tiết) |
Nhận biết – Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. – Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông hiểu – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. – Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
3 |
2 |
C20 |
C8, C9 |
Chủ đề 8. 21. Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên (4 tiết) 22. Thực hành phân chia các nhóm thực vật (4 tiết) |
Thông hiểu: – Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). Vận dụng: Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
3
4 |
|
C22a
C22b |
|
23. Đa dạng động vật không xương sống (6 tiết) 24. Đa dạng động vật có xương sống (2 tiết) |
Nhận biết: Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Thông hiểu: – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. – Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
4
|
4
3
|
C21 |
C10, C11, C12, C13
C14, C15, C16 |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo
3.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 60 phút
A.TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1. Bệnh nào sau đây do nguyên sinh vật gây nên?
A. Bệnh sốt rét
B. Bệnh tiểu đường
C. Bệnh cao huyết áp
D. Bệnh lang ben
Câu 2. Sinh vật nào sau đây thuộc nhóm nguyên sinh vật?
A.Trùng roi.
B. Vi khuẩn lao.
C. Thực khuẩn thể.
D. Nấm men.
Câu 3. Nguyên nhân gây ra bệnh kiết lị là
A. plasmodium.
B. amip lị Entamoeba.
C. người truyền sang người.
D. muỗi Anophen.
Câu 4. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 5: Loài nấm nào sau đây được sử dụng trong sản xuất bánh mì?
A. Nấm hương
B. Nấm sò
C. Nấm mộc nhĩ
D. Nấm men
Câu 6: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách:
A. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2.
B. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2.
C. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2.
Câu 7. Sơ đồ nào sau đây thể hiện sự tiến hóa từ thấp đến cao của các ngành thực vật?
A. Hạt kín Hạt trần Dương xỉ Rêu.
B. Hạt trần Hạt kín Dương xỉ Rêu.
C. Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín.
D. Rêu Dương xỉ Hạt kín Hạt trần.
Câu 8. Các loài nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh?
A. Ruồi, chim bồ câu, ếch.
B. Rắn, cá heo, hổ.
C. Ruồi, muỗi, chuột.
D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi.
Câu 9. Động vật có thể gây ra tác hại gì?
A. Nguồn thức ăn cho con người.
B. Giúp cải tạo, tăng độ phì nhiêu cho đất.
C. Sử dụng làm đồ mĩ nghệ, trang sức.
D. Gây bệnh cho người và động vật.
Câu 10. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là?
A. hình thái đa dạng.
B. có xương sống.
C. kích thước cơ thể lớn.
D. sống lâu.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học?
A. Điều chế kim loại
B. Làm thức ăn
C. Làm chỗ ở
D. Bảo vệ môi trường
Câu 12. Vai trò của đa dạng sinh học là
A. suy giảm đa dạng sinh học.
B. ảnh hưởng đến khí hậu.
C. cung cấp lương thực, thực phẩm.
D. ô nhiễm không khí.
Câu 13: Treo quả nặng vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó lò xo đã tác dụng lên quả nặng một lực gì?
A. Lực đẩy
B. Lực nén
C. Lực hút
D. Lực kéo
Câu 14. Trong trường hợp cầu thủ bắt bóng trước khung thành, thì lực của tay tác dụng vào quả bóng đã làm cho nó:
A. bị biến dạng
B. bị thay đổi tốc độ
C. vừa bị biến dạng vừa thay đổi tốc độ
D. bị thay đổi hướng chuyển động
Câu 15. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg?
A. 5 kg.
B. 0,5 kg.
C. 50 kg.
D. 500 kg.
Câu 16: Lực nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên bàn
B. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm
C. Lực của nam châm hút thanh sắt đặt cách nó một đoạn.
D. Lực hút giữa Mặt Trời và Hỏa Tinh
B.TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 17 (1 điểm).
a, Trong quá trình lấy nấm mốc ra khỏi mẫu vật để quan sát, em cần sử dụng những dụng cụ gì để đảm bảo an toàn sức khỏe?
b, Em hãy trình bày vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên?
Câu 18 (2 điểm).
a, Em hãy kể tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
b, Em hãy nêu vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?
Câu 19 (2,0 điểm).
a, Em hãy kể tên 5 đại diện thuộc ngành chân khớp mà em biết. Chúng có đặc điểm gì nổi bật mà được xếp vào chân khớp?
b, Sau khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên Em hãy giải thích vai trò của sinh vật trong tự nhiên?
Câu 20 (1 điểm).
a, Em hãy nêu các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người?
b, Một con lợn có khối lượng 1 tạ thì có trọng lượng là bao nhiêu?
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
A. TRẮC NGHIỆM:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đ/A |
A |
B |
B |
C |
D |
A |
C |
C |
D |
B |
A |
C |
D |
C |
A |
B |
B. TỰ LUẬN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 17 (1điểm) |
a, Khi lấy nấm mốc, cần sử dụng găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt. – Giải thích: Vì bào tử nấm mốc rất nhẹ, dễ dàng phát tán trong không khí và dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp, nếu hít phải sẽ ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe. |
0,5 điểm |
b, – HS trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
0,5 điểm
|
|
Câu 18 (2,0 điểm) |
a, -ĐVKXS: Ruột khoang, Giun, Thân mềm, Chân khớp. -ĐVCXS: Ca, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
b, Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, …) |
1 điểm |
|
Câu 19 (2,0 điểm) |
a, – Kể tên 5 đại diện thuộc ngành chân khớp: Rết, nhện, châu chấu, chuồn chuồn, ve… – Đặc điểm nổi bật của ngành chân khớp: + Phần phụ (chân) phân đốt + Các đốt khớp động với nhau |
0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
b, -HS nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
1 điểm |
|
Câu 20 (1điểm) |
a, Các biện pháp phòng chống giun kí sinh ở người: – Cắt đứt nguồn nhiễm, điều trị người nhiễm, tẩy giun định kỳ. Cần tập thói quen tẩy giun định kỳ cho cả gia đình tối thiểu 6 tháng một lần (ít nhất 2 lần trong năm). – Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, …….. – Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh… |
0,5 đ |
b, Một con lợn có khối lượng m =1 tạ = 100 kg thì có trọng lượng là P = 10.m = 10.100 = 1000(N) |
0,25 0,25 đ |
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ | Tổng số câu TN/Tổng số ý TL | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Chủ đề 8. Đa dạng thế giới sống (26 tiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8,0 |
1.1. Nguyên sinh vật (2t) |
3 |
|
|
|
3 |
0,75 |
|||||
1.2. Nấm (5t) |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
1,0 |
|||
1.3.Thực vật (6t) |
|
1 |
2 |
|
1 |
|
2 |
2 |
1,5 |
||
1.4.Động vật (7t) |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
|
5 |
3 |
3,25 |
|
1.5. đa dạng sinh học (4t) |
2 |
|
1 |
|
|
1 |
2 |
1,0 |
|||
1.6. Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. (2t) |
|
|
|
1 |
|
1 |
0,5 |
||||
2. Chủ đề 9. Lực (7 tiết) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,0 |
2.1. Lực và biểu diễn lực (2) |
1 |
|
|
|
1 |
0,25 |
|||||
2.2.Tác dụng của lực (2) |
1 |
|
|
|
1 |
0,25 |
|||||
2.3. Lực hấp dẫn và trọng lượng (2) |
1 |
|
1 |
|
|
1 |
1 |
1,25 |
|||
2.4. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc (1) |
1 |
|
|
|
1 |
0,25 |
|||||
Số câu TN/Tổng số ý TL |
2 |
12 |
3 |
4 |
4 |
|
2 |
0 |
11 |
16 |
|
Điểm số |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
1 |
2 |
|
1 |
0 |
6đ |
4đ |
10đ |
Tổng số điểm |
4,0 điểm |
3,0 điểm |
2,0 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.