Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 4 Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lý 6 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Toán. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Thứ tự các tầng khí quyển từ mặt đất lên là
A. đối lưu, bình lưu, các tầng cao khí quyển.
B. các tầng cao khí quyển, bình lưu, đối lưu.
C. bình lưu, đối lưu, các tầng cao khí quyển.
D. các tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu.
Câu 2. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn là đặc điểm của khối khí
A. nóng.
B. lạnh.
C. lục địa.
D. đại dương.
Câu 3. Gió là sự chuyển động của không khí từ
A. nơi khí áp thấp về nơi khí áp cao.
B. nơi khí áp cao về nơi khí áp thấp.
C. nơi có nhiệt độ cao về nơi có nhiệt độ thấp.
D. nơi có nhiệt độ thấp về nơi có nhiệt độ cao.
Câu 4. Nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào khi đi từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao?
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không thay đổi.
Câu 5. Nước trong thủy quyển ở dạng nào nhiều nhất?
A. Nước mặn.
B. Nước ngọt.
C. Nước dưới đất.
D. Nước sông, hồ.
Câu 6. Phụ lưu sông là
A. con sông nhỏ.
B. sông đổ nước vào sông chính.
C. sông thoát nước cho sông chính.
D. Các con sông không phải là sông chính.
Câu 7. Nguyên nhân sinh ra sóng là do
A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. sức hút của Trái Đất và Mặt Trời.
C. gió.
D. Sức hút của Mặt Trăng và Trái Đất.
Câu 8. Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do
A. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. sức hút của Trái Đất và Mặt Trời.
C. sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
D. Sức hút của Mặt Trăng và Trái Đất.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Đới nóng (nhiệt đới) có những đặc điểm gì (ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, gió).
Câu 2. (1,0 điểm). Nước ngầm và băng hà có vai trò gì?
Câu 3. (0,5 điểm). Hãy nêu một số giải pháp cụ thể để phòng tránh bão.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
D |
B |
B |
A |
B |
C |
C |
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1.5 điểm) Đặc điểm của đới nóng (nhiệt đới):
Nội dung |
Điểm |
– Ranh giới: Nằm giữa hai đường chí tuyến. |
0.25đ |
– Nhiệt độ trung bình năm không thấp hơn 200C. |
0.25đ |
– Lượng mưa trung bình năm từ 1000 mm đến trên 2000 mm. |
0.5đ |
– Gió thổi thường xuyên là gió Mậu dịch. |
0.5đ |
Câu 2. (1.0 điểm) Vai trò của nước ngầm và băng hà:
Nội dung |
Điểm |
– Nước ngầm là nguồn cung cấp nước sinh hoạt và nước tưới quan trọng trên thế giới. |
0.5đ |
– Băng hà góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, cung cấp nước cho các dòng sông. |
0.5đ |
Câu 3. (0.5 điểm) Một số giải pháp phòng tránh bão (cho điểm tối đa khi nêu được 3 biện pháp):
- Dự báo quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi có bão các tàu thuyền trên biển phải gấp rút trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn.
- Vùng ven biển cần củng cố công trình đê biển.
- Nếu có bão mạnh cần khẩn trương sơ tán dân.
1.3. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Chương/chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng% điểm |
||||||||||||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu(TL) | Vận dụng(TL) | Vận dụng cao(TL) | |||||||||||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||||||||||||
Phân môn Địa lí |
||||||||||||||||||||
1 |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí. |
1TN |
2.5 |
||||||||||||||||
– Các khối khí. Khí áp và gió. |
2TN |
5 |
||||||||||||||||||
– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu. |
1TN |
1TL |
17.5 |
|||||||||||||||||
– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. |
1TL |
5 |
||||||||||||||||||
2 |
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT |
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. |
1TN |
2.5 |
||||||||||||||||
– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ. |
1TN |
2.5 |
||||||||||||||||||
– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển. |
2TN |
5 |
||||||||||||||||||
– Nước ngầm và băng hà. |
1TL |
10 |
||||||||||||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
|||||||||||||||
Phân môn Lịch sử |
||||||||||||||||||||
1 |
|
|||||||||||||||||||
2 |
||||||||||||||||||||
3 |
|
|||||||||||||||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
|||||||||||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
Phân môn Địa lí |
|||||||
1 |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí |
Nhận biết – Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu. |
1 TN |
|||
– Các khối khí. Khí áp và gió. |
Nhận biết – Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. – Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. |
2TN |
|||||
– Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu. |
Nhận biết – Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ. Thông hiểu – Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu: ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió. |
1TN |
1TL |
||||
– Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. |
Vận dụng cao – Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. |
1TL* |
|||||
2 |
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT |
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. Vòng tuần hoàn nước. |
Nhận biết – Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. |
1 TN |
|||
– Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ. |
Nhận biết – Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn. |
1TN |
|||||
– Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển. |
Nhận biết – Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới). |
2TN |
|||||
– Nước ngầm và băng hà. |
Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. |
1TL |
|||||
Số câu/ loại câu |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu TL |
1 câu TL |
|||
Tỉ lệ % |
|
20 |
15 |
10 |
5 |
2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Mức độ Nội dung/ Chủ đề |
Yêu cầu về nhận thức |
Tổng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|
Thời kì Bắc thuộc Số câu Điểm % |
Số câu: 3 0,75đ 7,5% |
|
|
|
|
Số câu: 1 2 đ 20% |
|
|
4câu 2,75đ 27,5% |
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng Số câu Điểm% |
|
|
Số câu: 1 0,25đ 2,5% |
|
Số câu: 2 0,5đ 5% |
|
Số câu: 1 0,25đ 0,25% |
|
4 câu 1đ 10% |
Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân Số câu Điểm% |
Số câu: 1 0,25đ 0,25% |
|
|
Số câu: 1 2 đ 20% |
|
|
|
2 câu : 2,25đ 20,25% |
|
Cấu tạo của Trái đất. Vỏ Trái đất. Số câu Điểm% |
Số câu: 1 0,25đ 0,25% |
|
|
|
|
|
|
|
1câu: 0,25đ 0,25% |
Khí hậu và biến đổi khí hậu Số câu Điểm% |
Số câu: 6 1, 5đ 15% |
|
|
Số câu: 1 2 đ 20% |
|
|
Số câu: 1 0,25đ 0,25% |
|
8câu: 3,75đ 35,25% |
Tổng Số câu Điểm% |
11 câu: 2,75đ 27,5% |
|
1 câu: 0,25đ 2,5% |
1 câu: 4đ 40% |
2 câu: 0,5đ 5% |
1 câu: 2đ 20% |
2 câu: 0,5đ 5% |
|
19 câu: 10,0đ 100% |
2.2. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO……….. |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 6 THCS (Thời gian làm bài: 60 phút) |
Phần 1: Trắc nghiệm (4 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)
Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là:
A. Thu thuế
B. Đồng hóa dân tộc
C. Chia nhỏ nước ta
D. Lao dịch
Câu 2: Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là;
A. Nửa đầu thời kì Bắc thuộc
B. thời kì Bắc thuộc
C. Nửa cuối thời kì Bắc thuộc
D. Thời kì tự chủ
Câu 3: Lí Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là:
A. Lí Bắc Đế
B. Lí Nam Đế
C. Lí Đông Đế
D. Lí Tây Đế
Câu 4: Nhà Hán độc quyền về:
A. Thuế muối
B. Thuế sắt
C. Cả A và B đúng
D. Thuế rau
Câu 5: Từ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, em rút ra bài học gì?
A.Từ xa xưa người phụ nữ đã có vai trò thật đặc biệt
B.Không đồng tình với lối sống trọng nam khinh nữ
C.Luôn tôn trọng người phụ nữ
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở:
A. Cẩm Khê
B. Mê Linh
C. Phú Điền
D. Hát Môn
Câu 7: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào?
A. Năm 40
B. Năm 41
C. Năm 42
D. Năm 43
Câu 8: Sau khi giành thắng lợi ,Trưng Trắc xưng vương đóng đô ở đâu?
A. Mê Linh
B. Hát Môn
C. Cửu Chân
D. Nhật Nam
2. Phần địa lí (2,0 điểm)
Câu 1: Khoáng sản phân làm mấy loại?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 2: Thành phần không khí bao gồm:
A.Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B.Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ôxi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
Câu 3: Lượng mưa trên thế giới phân bố nhiều nhất ở:
A. Ở 2 bên xích đạo
B. Ở hai bên đường chí tuyến
C. Ở hai vùng cực Bắc và Nam
D. ở chí tuyến Bắc
Câu 4: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là:
A. Nhiệt kế
B. Ẩm kế
C. Khí áp kế
D. Thùng đo mưa
Câu 5: Càng lên cao nhiệt độ không khí:
A. Không đổi
B. Càng giảm
C. Càng tăng
D. Tăng tối đa
Câu 6: Gió là:
A. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp
B. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp thấp về các khu khí áp cao
C. Sự chuyển động của không khí giữa các khu khí áp bằng nhau
D. Sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng
Câu 7: Khí quyển gồm các tầng được xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên.
A. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển.
B. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển.
C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu.
D. Tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu.
Câu 8: Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240C.Hỏi nhiệt độ trung bình trong ngày của Hậu Giang là bao nhiêu?
A. 230C
B. 240C
C. 250C
D. 260C
Phần 2: Tự luận (6 điểm).
Câu 1. (2 điểm). Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?
Câu 2. (2 điểm).Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí và nêu ý nghĩa của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân?
Câu 3. (2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu?
2.3. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
1. Phần Lịch sử (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
B |
B |
C |
D |
B |
A |
A |
2. Phần Địa lí (2,0 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
C |
A |
A |
B |
A |
A |
B |
Phần 2: Tự luận: (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (2đ) |
Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có thay đổi là: – Năm 179 TCN Triệu Đà sáp nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận (Giao Chỉ và Cửu Chân) Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. – Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương. * ách thống trị của nhà Hán. + Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi… + Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. |
0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 |
Câu 2 (2 đ) |
– Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí là : Mùa xuân 542, Lí Bí khởi nghĩa ở Thái Bình được nhân dân ủng hộ , nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết các quận huyện. Thứ sử Tiêu Tư phải chạy về Trung Quốc. – 4/542 quân Lương đàn áp nhưng bị Lí Bí đánh bại,nghĩa quân giải phóng thêm Hợp Phố – Đầu 543 quân Lương lại tấn công bị ta mai phục ở Hợp Phố,quân giặc bị đánh bại – Năm 544 Lí bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Tô Lịch (Hà Nội) -Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa: Thể hiện ước muốn của Lý Bí, của nhân dân ta mong muốn nền độc lập dân tộc được trường tồn. – Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân. |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1đ |
Câu 3 (2đ) |
Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu -Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió…(1 điểm) – Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió…(1 điểm) |
1đ 1đ |
3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 3
3.1. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | TG | % T. điểm | ||||||||
Số CH | TG (phút) | Số CH | TG (phút) | Số CH | TG (phút) | Số CH | TG (phút) | TN | TL | |||||
1 |
Nước Văn Lang- Âu Lạc |
Bài 12 : Nước Văn Lang |
3 |
3 |
1/2 |
10 |
1/2 |
5 |
3 |
1 |
18 |
2,25 |
||
Bài 13: Nước Âu Lạc |
2 |
2 |
2 |
2 |
0,5 |
|||||||||
2 |
Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc ( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938) |
Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc |
1 |
1 |
1 |
15 |
1 |
1 |
16 |
1,75 |
||||
3 |
Khí hậu và biến đổi khí hậu |
Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió |
2 |
2 |
1 |
20 |
2 |
1 |
22 |
2,5 |
||||
Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu |
1 |
1 |
1 |
20 |
1 |
1 |
21 |
2,25 |
||||||
Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||||
4 |
Nước trên TĐ |
Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||
5 |
Đất và sinh vật trên TĐ |
Bài 21: Lớp đất trên TĐ |
1 |
1 |
1 |
1 |
0,25 |
|||||||
Tổng |
14 |
40 |
1 |
20 |
1/2 |
20 |
1/2 |
10 |
12 |
4 |
90 |
10 |
||
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
90 |
3.2. Bảng đặc tả đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 |
Nước Văn Lang- Âu Lạc |
Bài 12: Nước Văn Lang |
Nhận biết: – Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Văn Lang – Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Văn Lang thuộc khu vực ngày nay Thông hiểu: – Vẽ được sơ đồ NN Văn Lang Vận dụng – Nhận xét bộ máy Nhà nước Văn Lang |
3 ( Câu 1,2,3) |
1** ( Câu 13) |
1*** ( Câu 13) |
|
Bài 13: Nước Âu Lạc |
Nhận biết: – Nêu được khoảng thời gian thành lập, trình bày được tổ chức của Nhà nước Âu Lạc – Nhận biết được phạm vi lãnh thổ của nước Âu Lạc thuộc khu vực ngày nay – Nêu được được đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Âu Lạc Vận dụng – Nhận xét bộ máy Nhà nước Âu Lạc so với Nhà nước Văn Lang |
2 ( Câu 4,5) |
|||||
2 |
Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc( Từ thế kỷ II TCN đến năm 938) |
Bài 14: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến kinh tế, văn hoá của Việt Nam thời Bắc thuộc |
Nhận biết: – Trình bày được các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc thời Bắc thuộc – Nhận biết được một số chuyển biến quan trọng về kinh tế, xã hội và văn hoá Việt Nam thời Bắc thuộc Thông hiểu: – Giải thích được lý do vì sao thế lực PKPB đánh thuế nặng vào sắt và muối. Vận dụng: – Miêu tả được đời sống của nhân dân ta dưới ách thống trị của PKPB. Vận dụng cao: – Đánh giá được những chính sách cai trị của PKPB đối với nhân dân ta |
1 ( Câu 6) |
1* ( Câu 14) |
||
3 |
Khí hậu và biến đổi khí hậu |
Bài 13. Khí quyển của trái đất. Các khối khí. Khí áp và gió |
Nhận biết – Vị trí đai áp cao – Đặc điểm tầng bình lưu – Các loại gió trên trái đất Vận dụng: – Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió trên TĐ |
2 ( Câu 7, 8 |
1* ( Câu 16) |
||
Bài 14: Nhiệt độ và Mưa. Thời tiết và khí hậu |
Nhận biết: · Nguồn cung cấp hơi nước · · |
1 câu ( Câu 9) |
|||||
|
Bài 15: Biến đổi KH và ứng phó với BĐ KH |
Nhận biết: Những biểu hiện của biến đổi khí hậu |
1 câu ( Câu 10) |
||||
4 |
Nước trên TĐ |
Bài 18 : Sông, nước ngầm, băng hà |
Nhận biết: Chế độ nước của sông |
1 câu ( Câu 11) |
|||
5 |
Đất và sinh vật trên TĐ |
Bài 21: Lớp đất trên TĐ |
Nhận biết: Các nhân tố hình thành đất |
1 câu ( Câu 12) |
|||
Tổng |
14 |
1,0 |
0,5 |
0,5 |
|||
Tỉ lệ % theo từng mức độ |
40 |
30 |
20 |
10 |
3.3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
PHÒNG GD – ĐT…….. TRƯỜNG TH & THCS …….. |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2023- 2024 MÔN: Lịch Sử – Địa Lí 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) |
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Lãnh thổ chủ yếu của nước Văn Lang và Âu Lạc thuộc khu vực nào của nước Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ
D. Nam Bộ và Nam Trung Bộ
Câu 2: Người đứng đầu một Bộ là?
A. Lạc hầu
B. Lạc tướng
C. Vua Hùng
D. Lạc dân
Câu 3: Kinh đô của nước Văn Lang đóng ở?
A. Phong Châu (Phú Thọ ngày nay)
C. Phong Khê (Hà Nội ngày nay)
B. Mê Linh (Hà Nội ngày nay)
D. Luy Lâu (Bắc Ninh ngày nay)
Câu 4: Nước Âu Lạc ra đời vào năm nào?
A. 218 TCN
B. 207 TCN
C. 208 TCN
D. 179 TCN
Câu 5: Nhà nước Âu Lạc do ai lập ra?
A. Hùng Vương
B. Hai Bà Trưng
C. Bà Triệu
D. Thục Phán
Câu 6: Dưới thời Bác thuộc các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách bóc lột về kinh tế đối với người Việt như thế nào?
A. Thu mua lương thực, lâm sản, hương liệu quý
B. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về lúa gạo
C. Thu tô thuế, bắt cống nạp sản vật, nắm độc quyền về sắt và muối
D. Vơ vét sản vật, bắt dân đi lao dịch, nắm độc quyền buôn bán rượu.
Câu 7: Không khí khô và chuyển động thành luồng ngang là đặc điểm của tầng không khí nào sau đây?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Tầng giữa.
D. Tầng nhiệt.
Câu 8: Gió thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N được gọi là gió
A. Tín phong.
B. Tây ôn đới.
C. Đông cực.
D. Gió Nam
Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước lớn nhất là từ :
A. biển và đại dương.
B. sông, suối.
C. đất liền.
D. băng tuyết.
Câu 10: Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. chế độ nước sông
B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy.
D. lượng nước của sông.
Câu 11: Nguồn cung cấp chất khoáng cho đất là
A. đá mẹ.
B. khí hậu.
C. thực vật.
D. động vật
Câu 12: Biến đổi khí hậu không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Nhiệt độ trung bình năm tăng.
B. Lớp băng tan làm cho mực nước biển dâng.
C. Thiên tại xảy ra thường xuyên và bất thường.
D. Sử dụng nhiều nguồn nhiên liệu hoá thạch
PHẦN II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 13 (1,5 điểm): Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước Văn Lang?
Câu 14 (1,5 điểm): Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc?
Câu 15 (2 điểm):Vẽ sơ đồ tư duy về các loại gió thổi thường xuyên trên TĐ
Câu 16 (2 điểm):Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ?
3.4. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi ý đúng 0,25đ:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ/a |
C |
B |
A |
C |
D |
C |
B |
C |
A |
A |
A |
D |
II – PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu hỏi | Nội dung | Điểm |
13 |
Sơ đồ Nhà nước Văn Lang: |
1,25 |
Nhận xét: – Còn đơn giản, sơ sài, chưa có luật pháp, chưa có quân đội. |
0,25 |
|
14 |
Những chuyển biến về kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? – HĐ kinh tế chính: trồng lúa nước, cây ăn quả, chăn nuôi – Sử dụng công cụ lao động bằng sắt, đồng; sử dụng trâu, bò làm sức kéo; biết đắp đê phòng ngập lụt – Thủ công nghiệp: phát triển nghề truyền thống: rèn sắt, đúc đồng, làm gốm; xuất hiện 1 số nghề mới: làm giấy, đường… |
0,5 0,5 0,5 |
15 |
Vẽ sơ đồ tư duy các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất – Nội dung: + Gió Tín phong: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp XĐ. Hướng lệch tây + Gió Tây ôn đới: thổi từ vùng áp cao 30°B, N về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch đông + Gió Đông cực: thổi từ vùng áp cao 2 cực về vùng áp thấp 60°B, N. Hướng lệch tây – Hình thức: vẽ sơ đồ tư duy đẹp |
1,0 0,5 |
16 |
Trình bày đặc điểm các đới khí hậu trên TĐ – Đới nóng: + Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam + Nóng quanh năm, mưa nhiều + Gió Tín phong thổi thường xuyên – Đới ôn hòa + Giới hạn: từ 2 chí tuyến đến 2 vòng cực + Nhiệt độ và lượng mưa trung bình + Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên – Đới lạnh: + Giới hạn: từ 2 vòng cực đến 2 cực + Lạnh giá quanh năm, mưa rất ít + Gió Đông cực thổi thường xuyên |
2,0 |
4. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Cánh diều – Đề 4
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Câu 1. Khoảng thế kỉ VII TCN, nhà nước Văn Lang ra đời, địa bàn chủ yếu ở lưu vực các dòng sông lớn thuộc khu vực
A. Duyên hải Nam Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.
B. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.
C. Nam Bộ của Việt Nam hiện nay.
D. Trung Bộ của Việt Nam hiện nay.
Câu 2. Hình ảnh sau đây gợi cho em liên tưởng tới phong tục tập quán nào của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?
A. Làm bánh chưng, bánh giầy dịp lễ, tết.
B. Xăm mình để tránh bị thủy quái làm hại.
C. Nhuộm răng đen.
D. Sử dụng trầu cau trong dịp cưới hỏi.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bộ máy tổ chức của nhà nước Văn Lang?
A. Vua Hùng đứng đầu đất nước, nắm mọi quyền hành.
B. Giúp việc cho Vua Hùng là Lạc hầu, Lạc tướng.
C. Cả nước chia làm 15 bộ do Lạc hầu đứng đầu.
D. Bồ Chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ (làng, xã).
Câu 4. Kinh đô của nước Âu Lạc là
A. Phong Châu (Việt Trì, Phú Thọ).
B. vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
C. Phú Xuân (Huế).
D. Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội).
Câu 5. Loại vũ khí đặc sắc của quân dân Âu Lạc là
A. nỏ Liên Châu.
B. súng thần cơ.
C. súng trường.
D. cung tên.
Câu 6. Nhà nước Âu Lạc ra đời trên cơ sở thắng lợi của cuộc kháng chiến chống
A. quân Nam Hán lần thứ nhất (931).
B. quân xâm lược Tần (cuối thế kỉ III TCN).
C. ách đô hộ của nhà Ngô (thế kỉ III).
D. ách đô hộ của nhà Đường (thế kỉ IX).
Câu 7. Để thực hiện âm mưu đồng hóa về văn hóa đối với người Việt, các chính quyền đô hộ phương Bắc đã thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Bắt người Hán sinh sống và tuân theo các phong tục tập quán của người Việt.
B. Xây đắp các thành, lũy lớn và bố trí lực lượng quân đồn trú đông đảo.
C. Chia Âu Lạc thành các quận, huyện rồi sáp nhập vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. Truyền bá văn hóa, phong tục tập quán phương Bắc đối với người Việt.
Câu 8. Hoạt động kinh tế chính của nhân dân Việt Nam dưới thời Bắc thuộc là
A. sản xuất thủ công nghiệp.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. trao đổi, buôn bán qua đường biển.
D. trao đổi, buôn bán qua đường bộ.
Câu 9. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Quánh dẻo.
D. Khí.
Câu 10. Trái Đất được cấu tạo bởi các lớp nào sau đây?
A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong.
B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi).
D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.
Câu 11. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Xâm thực.
D. Nâng lên.
Câu 12. Dựa vào nguyên nhân hình thành, người ta phân các đồng bằng ra mấy loại chính?
A. 4 loại.
B. 5 loại.
C. 2 loại.
D. 3 loại.
Câu 13. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
Câu 14. Không khí luôn luôn chuyển động từ
A. áp cao về áp thấp.
B. đất liền ra biển.
C. áp thấp về áp cao.
D. biển vào đất liền.
Câu 15. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu vành đai khí áp?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 16. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Câu 17. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì
A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.
Câu 18. Biến đổi khí hậu là do tác động của
A. các thiên thạch rơi xuống.
B. các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí.
C. các thiên tai trong tự nhiên.
D. các hoạt động của con người.
Câu 19. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau.
Câu 20. Biến đổi khí hậu là vấn đề của
A. mỗi quốc gia.
B. mỗi khu vực.
C. mỗi châu lục.
D. toàn thế giới.
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm).
a. Trình bày chính sách cai trị về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với người Việt thời Bắc thuộc.
b. Tại sao các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt?
Câu 2 (3,0 điểm). Trái Đất có những lớp nào? Trình bày cấu tạo bên trong của Trái Đất?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN
Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-B |
2-A |
3-C |
4-D |
5-A |
6-B |
7-D |
8-B |
9-A |
10-C |
11-D |
12-C |
13-A |
14-A |
15-C |
16-A |
17-D |
18-D |
19-B |
20-D |
Phần II. Tự luận (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 (2,0 điểm) |
* Chính sách cai trị về kinh tế… – Cướp đoạt ruộng đất của người Việt để lập thành các ấp, trại. – Áp dụng chế độ tô, thuế nặng nề. – Bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý. – Nắm độc quyền về muối và sắt. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
* Mục đích của chính quyền đô hộ khi độc quyền về muối và sắt…. – Khiến người Việt không có sắt để rèn/ đúc vũ khí để chống lại chính quyền đô hộ. – Làm cho người Việt lệ thuộc vào chính quyền đô hộ (vì: sắt là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất công cụ lao động; muối là loại gia vị thiết yếu trong bữa ăn hằng ngày). – Khiến thể lực của người Việt bị suy giảm do thiếu muối. |
0,25 0,5 0,25 |
|
2 (3,0 điểm) |
– Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có 3 lớp: lớp vỏ, lớp giữa và lõi Trái Đất. – Đặc điểm + Lớp vỏ dày 5 – 10km đến khoảng 20km ở đại dương, và dày đến 70km ở khu vực có khối núi cao. + Lớp man-ti: dày đến 2900km bao bọc lõi và chiếm 70% khối lượng Trái Đất, vật chất chủ yếu sắt, ni-ken và si-lic. Nhiệt độ từ 13000C đến trên 20000C. + Lõi Trái Đất: là khối cầu có bán kính 3400km, chia thành 2 lớp (lõi trong rắn, lõi ngoài lỏng), nhiệt độ từ 40000C đến 50000C. |
0,75 0,75 0,75 0,75 |
….
>> Tải file để tham khảo các đề còn lại!