Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Với 5 Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lý 6 KNTT, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn, Tin học, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 1
1.1. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I: Trắc nghiệm: 4 điểm
Phân môn: Địa lí
Câu 1. Đới nóng có lượng mưa trung bình năm từ
A. 1000mm đến trên 2000mm.
B. 1000mm đến trên 2000mm.
C. 1000mm đến trên 2000mm.
D. 1000mm đến trên 2000mm.
Câu 2. Lượng mưa trung bình năm phân bố……………..trên bề mặt Trái Đất.
A. liên tục.
B. tập trung.
C. không đều.
D. liên tục, tập trung.
Câu 3. Việt Nam thuộc đới khí hậu nào?
A. Đới lạnh.
B. Đới nóng.
C. Đới ôn hòa.
D. Đới nóng, ôn hòa.
Câu 4. Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5. Một hệ thống sông bao gồm
A. chi lưu và sông chính.
B. phụ lưu và chi lưu.
C. phụ lưu và sông chính.
D. sông chính, phụ lưu và chi lưu
Câu 6. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%
B. 2,5%
C. 68,6%
D. 97,5 %
Câu 7. Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương hiện tượng đó là
A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn lớn
C. vòng tuần hoàn sinh vật.
D. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
Câu 8. Hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hàng ngày là
A. sóng biển
B. dòng biển
C. thủy triều
D. sóng thần
Phân môn Lịch sử:
Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ VII TCN.
B. Khoảng thế kỉ VI TCN.
C. Khoảng thế kỉ V TCN.
D. Khoảng thế kỉ IV TCN.
Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở?
A. Việt Trì- Phú Thọ.
B. Cổ Loa
C. Thăng Long- Hà Nội
D. Hoa Lư- Ninh Bình
Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.
C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì
A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.
B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.
C. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.
D. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.
Câu 5. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?
A. Trung Quốc.
B. Nam Việt.
C. Nam Hán.
D. An Nam.
Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta?
A. Đồng hoá dân tộc ta
B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán.
C. Chiếm đất của nhân dân ta.
D. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
Câu 7. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?
A. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
B. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.
C. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
A. Bà Thiều Hoa
B. Bà Lê Chân.
C. Trần Phú.
D. Nguyễn Đức Cảnh.
II. Tự luận: 6 điểm
Phân môn: Địa lí
Câu 1. (1,5 điểm): Em hãy trình bày một số biểu hiện của biến đổi khí hậu?
Câu 2. a. (0,75đ): Em hãy trình bày mối quan hệ giữa mùa lũ của sông và các nguồn cung cấp nước sông?
b. (0,75 đ): Em hãy đề xuất một số biện pháp để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng?
Phân môn Lịch sử:
Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?
Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng?
Câu 3. (0,5 điểm). Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
I. Trắc nghiệm
Phần Địa lí
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đ/A |
A |
C |
B |
C |
D |
D |
B |
C |
Phân môn Lịch sử:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
D |
A |
A |
A |
D |
B |
II. Tự luận
Phần Địa lí
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
1 |
* Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu: – Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng cao, h ạn hán xuất hiện ở nhiều nơi. – Lượng mưa tăng giảm thất thường, m ực nước biển dâng cao, axit hóa đại dương. – Liên tục xuất hiện các hiện tượng thời tiết cực đoan |
0,5 0,5
0,5 |
2 |
a/* Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông và các nguồn cung cấp nước sông. – Sông có nguồn cấp nước là nước mưa: mùa lũ trùng với mùa mưa. – Sông có nguồn cung cấp nước là tuyết tan: mùa lũ trùng với mùa xuân. – Sông có nguồn cung cấp nước là băng tan: mùa lũ vào đầu mùa hạ. |
0,25 0,25
0,25 |
Học sinh kể được từ 4 biện pháp trở lên được điểm tối đa b/Một số biện pháp phòng chống thiên tai: – Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên. – Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện. – Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng. – Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,… |
0,75 |
Phân môn Lịch sử:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
– Nhà Hán đặt ra những chính sách cai trị vô cùng tàn bạo: + Về tổ chức bộ máy cai trị: Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, áp dụng pháp luật hà khtăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. +Về kinh tế: Bắt nhân dân ta hằng năm phải nộp rất nhiều loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt, thuế đay, gai, tơ lụa…và hàng trăm thứ thuế vô lí. Ngoài ra nhân dân ta còn phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi, trầm hương,vàng,bạc…để cống nạp cho nhà Hán. + Về văn hóa: Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta; bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán … – Theo em chính sách cho người Hán sang ở với dân ta là chính sách thâm độc nhất.Vì nó nhằm mục đích đồng hóa nhân dân ta, biến nước ta thành một quận huyện của Trung Quốc, và xóa bỏ văn hóa bản địa, tạo ra tầng lớp tay sai. |
0,25
0,5
0,25
0,5 |
2 |
– Lễ hội đền Hùng hằng năm được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ. Lễ hội là minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước. – Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng: thể hiện rõ đạo lí uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng về nguồn cội của người Việt. |
0,5
0,5 |
3 |
Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại: – Lòng yêu nước. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. Học sinh cần phải – Bảo vệ thành quả đó, học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc.Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã dày công xây dựng. |
0,25
0,25 |
1.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
|||
Phân môn Địa lí |
|||||||||||
1 |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí – Các khối khí. Khí áp và gió – Nhiệt độ và mưa.Thời tiết, khí hậu – Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. |
4TN |
1TL |
25% |
||||||
2 |
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
|
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển – Vòng tuần hoàn nước – Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ – Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển – Nước ngầm và băng hà |
4TN |
1aTL |
1bTL |
25% |
|||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Phân môn Lịch sử |
|||||||||||
1
|
Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc (%) |
– Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc |
4 |
1TL |
2 |
||||||
|
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
3 |
1TL |
2,25 |
||||||
|
Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X |
Nội dung 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
1 |
1TL |
0,75 |
||||||
Tỉ lệ |
20% |
15% |
10% |
5% |
50% |
||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
Phân môn Địa lí |
|||||||
1 |
KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
|
– Các tầng khí quyển. Thành phần không khí – Các khối khí. Khí áp và gió – Nhiệt độ và mưa. Thời tiết, khí hậu – Sự biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó. |
Nhận biết – Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu; – Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. – Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. – Trình bày được sự thay đổi nhiệt độ bề mặt Trái Đất theo vĩ độ. Thông hiểu – Hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic đối với tự nhiên và đời sống. – Trình bày được khái quát đặc điểm của một trong các đới khí hậu: ranh giới, nhiệt độ, lượng mưa, chế độ gió. – Nêu được một số biểu hiện của biến đổi khí hậu. – Mô tả được hiện tượng hình thành mây, mưa. Vận dụng – Biết cách sử dụng nhiệt kế, ẩm kế, khí áp kế. Vận dụng cao – Phân tích được biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa; xác định được đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm trên bản đồ khí hậu thế giới. – Trình bày được một số biện pháp phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu |
4TN |
1TL |
||
2 |
NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
|
– Các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển – Vòng tuần hoàn nước – Sông, hồ và việc sử dụng nước sông, hồ – Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường biển – Nước ngầm và băng hà |
Nhận biết – Kể được tên được các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển. – Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước. – Mô tả được các bộ phận của một dòng sông lớn. – Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới. – Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển (khái niệm; hiện tượng thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới). Thông hiểu – Trình bày được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với các nguồn cấp nước sông. – Trình bày được nguyên nhân của các hiện tượng + +sóng, thuỷ triều, dòng biển, thủy triều; phân bố các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà. – Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới. Vận dụng cao – Nêu được tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ. |
4TN |
1a TL |
1bTL |
|
Số câu/ loại câu |
|
8 câu TN |
1TL |
1 TL |
1 TL |
||
Tỉ lệ % |
|
20 |
15 |
10 |
5 |
||
Phân môn Lịch sử |
|||||||
1 |
Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc |
Bài 14: Nhà nước Văn Lang |
– Nhận biết: – Nêu được khoảng thời gian thành lập của nước VL-ÂL – Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Thông hiểu: – Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của Văn Lang-Âu Lạc Vận dụng: – Xác định được phạm vi không gian của nước VL –ÂL trên bản đồ, lược đồ. – Nhận xét được về tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Vận dụng cao: – HS liên hệ được những phong tục tập quán từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay và nêu được hiểu biết của bản thân về một phong tục. |
4 |
1 |
||
Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
Bài 15. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của xã hội âu Lạc |
Nhận biết: – Nêu được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. Thông hiểu: – Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về KT, XH, VH… – Giải thích được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. |
3 |
1 |
|||
Chủ đề Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X |
Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Biết trong cuộc khởi nghĩa HBT vị tướng nào của HP đã có tham gia khởi nghĩa) |
1 |
1 |
|||
Số câu/ loại câu |
|
8 câu TNKQ |
1 TL |
1a TL |
1bTL |
||
Tỉ lệ % |
|
20 |
15 |
10 |
5 |
||
Tổng hợp chung |
|
40% |
30% |
20% |
10 |
2. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 2
2.1. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
1. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Khoanh vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
A. Khoảng thế kỉ VII TCN.
B. Khoảng thế kỉ VI TCN.
C. Khoảng thế kỉ V TCN.
D. Khoảng thế kỉ IV TCN.
Câu 2: Kinh đô của nước Văn Lang được đặt ở?
A. Việt Trì- Phú Thọ.
B. Cổ Loa
C. Thăng Long- Hà Nội
D. Hoa Lư- Ninh Bình
Câu 3: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là?
A. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, săn bắt, hái lượm.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước, khai hoang, hái lượm và săn bắn.
C. Trồng trọt, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
D. Nông nghiệp trồng lúa nước, hoa màu, trồng dâu và nuôi tằm, luyện kim.
Câu 4. Thành Cổ Loa là một biểu tượng của nền văn minh Việt cổ rất đáng tự hào vì
A. kết cấu của thành gồm 3 vòng khép kín được xây theo hình xoáy trôn ốc.
B. thành Cổ Loa được xây dựng rất kiên cố.
C. thành là minh chứng cho trí tuệ của người Việt cổ.
D. thể hiện được sức mạnh quân sự của nhà nước Âu Lạc.
Câu 5. Triệu Đà chia nước Âu Lạc thành hai quận và sát nhập vào quốc gia nào?
A Trung Quốc.
B Nam Việt.
C Nam Hán.
D An Nam.
Câu 6. Mục đích thâm hiểm của nhà Hán đưa người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta?
A. Đồng hoá dân tộc ta
B. Bắt nhân dân ta hầu hạ, phục dịch cho người Hán.
C. Chiếm đất của nhân dân ta.
D. Vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
Câu 7. Mục đích của chính quyền đô hộ sát nhập đất đai Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc?
A. Nhằm giúp nhân dân ta tổ chức lại bộ máy chính quyền.
B. Muốn xâm chiếm nước ta lâu dài.
C. Bắt nhân dân ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
D. Thôn tính nước ta cả về lãnh thổ lẫn chủ quyền.
Câu 8: Vị tưởng nào của Hải Phòng đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa?
A. Bà Thiều Hoa
B. Bà Lê Chân.
C. Trần Phú.
D. Nguyễn Đức Cảnh.
2. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm). Các triều đại phương Bắc đã thi hành những chính sách cai trị nào đối với nhân dân ta? Theo em,chính sách nào là thâm độc nhất, vì sao?
Câu 2. (1,0 điểm). Lễ hội Đền Hùng được tổ chức hàng năm vào ngày nào? Ý nghĩa của lễ hội Đền Hùng?
Câu 3. (0,5 điểm) .Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại những gì? Là học sinh em cần làm gì để bảo vệ thành quả đó?
2.2. Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm/8 câu)(Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
A |
A |
D |
A |
A |
A |
D |
B |
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
– Nhà Hán đặt ra những chính sách cai trị vô cùng tàn bạo: + Về tổ chức bộ máy cai trị: Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, áp dụng pháp luật hà khắc, tăng cường kiểm soát, cử quan lại cai trị tới cấp huyện, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân ta. +Về kinh tế: Bắt nhân dân ta hằng năm phải nộp rất nhiều loại thuế, nhất là thuế muối, thuế sắt, thuế đay, gai, tơ lụa…và hàng trăm thứ thuế vô lí. Ngoài ra nhân dân ta còn phải cống nạp nhiều sản vật quý hiếm như ngà voi, sừng tê, ngọc trai, đồi mồi, trầm hương,vàng,bạc…để cống nạp cho nhà Hán. + Về văn hóa: Cho người Hán sang ở lẫn với nhân dân ta; bắt dân ta theo phong tục,tập quán của người Hán … – Theo em chính sách cho người Hán sang ở với dân ta là chính sách thâm độc nhất.Vì nó nhằm mục đích đồng hóa nhân dân ta, biến nước ta thành một quận huyện của Trung Quốc, và xóa bỏ văn hóa bản địa, tạo ra tầng lớp tay sai. |
0,25
0,5
0,25
0,5 |
2 |
– Lễ hội đền Hùng hằng năm được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch tại Phú Thọ. Lễ hội là minh chứng cụ thể cho phong tục thờ cúng tổ tiên, thờ cúng các vua Hùng đã có công dựng nước. – Ý nghĩa của lễ hội đền Hùng: thể hiện rõ đạo lí uống nước nhớ nguồn và tâm thức luôn hướng về nguồn cội của người Việt. |
0,5
0,5 |
3 |
Hơn 1.000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên ta đã để lại: – Lòng yêu nước. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. Học sinh cần phải – Bảo vệ thành quả đó, học thật tốt để biết được lịch sử dân tộc.Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn, bởi vì “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”, trở thành người có ích cho đất nước sau này. Tuyên truyền bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá mà ông cha ta đã dày công xây dựng. |
0,25
0,25 |
2.3. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Chủ đề Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc (%) |
– Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang-Âu Lạc |
4 |
1 |
1,5 |
||||||
2 |
Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
3 |
1 |
1 |
3,25 |
|||||
3 |
Chủ đề Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X |
Nội dung 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng |
1 |
0,25 |
|||||||
Tổng |
8 |
1 |
1 |
1 |
|||||||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
50 |
||||||
Tỉ lệ chung |
35% |
15% |
50 |
2.4. Bản mô tả đề kiểm tra Lịch sử – Địa lí 6
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||
1 |
Chủ đề Nhà nước Văn Lang- Âu Lạc |
Nội dung 1: Nhà nước Văn Lang |
– Nhận biết: – Nêu được khoảng thời gian thành lập của nước VL-ÂL – Trình bày được tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Thông hiểu: – Mô tả được đời sống vật chất và tinh thần của Văn Lang-Âu Lạc Vận dụng: – Xác định được phạm vi không gian của nước VL –ÂL trên bản đồ, lược đồ. – Nhận xét được về tổ chức nhà nước Văn Lang – Âu Lạc. Vận dụng cao: – HS liên hệ được những phong tục tập quán từ thời Văn Lang – Âu Lạc còn tồn tại đến ngày nay và nêu được hiểu biết của bản thân về một phong tục. |
4 |
1 |
||
2 |
Chủ đề Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc |
Bài 15. Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương bắc và sự chuyển biến của xã hội âu Lạc |
Nhận biết: – Nêu được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. Thông hiểu: – Mô tả được một số chuyển biến quan trọng về KT, XH, VH… – Giải thích được một số chính sách cai trị của PK phương Bắc trong thời kì Bắc thuộc. |
3 |
1 |
||
3 |
Chủ đề Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập cuối thế kỉ X |
Bài 16. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X |
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Biết trong cuộc khởi nghĩa HBT vị tướng nào của HP đã có tham gia khởi nghĩa) |
1 |
1 |
||
Tổng |
8 câu TNKQ |
1 câu TL |
1 câu (a) TL |
1 câu (b) TL |
|||
Tỉ lệ % |
20% |
15% |
10% |
5% |
|||
Tỉ lệ chung |
35 |
15 |
3. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 3
3.1. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
STT | Nội dung kiến thức/kĩ năng | Đơn vị kiến thức/kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng điểm | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | ||||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | ||||||
1 |
A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
|
A.1 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc. A.2 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X) |
7 |
15,0 |
01 |
10 |
0,5 |
10,0 |
05 |
10,0 |
6 |
3 |
45 |
10,0 |
|
2 |
B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu |
1 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,0 |
0 |
5 |
0,25 |
|
3 |
C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT. |
C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà C.3 Biển và đại dương |
4 |
7 |
01 |
10 |
0,5 |
8 |
0,5 |
10 |
3 |
2 |
35 |
4,25 |
|
4 |
D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT |
D.1 Lớp đất trên Trái Đất |
2 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
5 |
0,5 |
|
Tổng |
14,0 |
32,0 |
2,0 |
20,0 |
1,0 |
18,0 |
1,0 |
20,0 |
12 |
6,0 |
90,0 |
10,0 |
|||
Tỉ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
90,0 |
10 |
|||||||
Tỉ lệ chung% |
40 |
30 |
30 |
30 |
70 |
90,0 |
3.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Họ và tên:………………………… |
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là
A chiến luỹ.
B. hiện đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng thủ.
Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là
A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.
Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:
A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là
A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được suy tôn lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.
Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.
Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì
A. Người lãnh đạo không có tài năng.
B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.
Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là
A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng
Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió.
B. động đất.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.
Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:
A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và không khí.
C. Cơ giới và không khí.
D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.
Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:
A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?
Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?
Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?
Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?
Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?
Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?
3.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Câu | Đáp án | Điểm | ||||||||||||||||||||||||||
1 -> 12
|
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
|
3,0 Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm |
||||||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN |
||||||||||||||||||||||||||||
13 |
nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất. – Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo. – Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta. |
0,5 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||
14
|
Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này? – Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta: + Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. – nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày…. – chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta…. |
1,5 0,5 0,5 0,5 |
||||||||||||||||||||||||||
15 |
Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X? Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như: – Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ… – Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực… – Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt… – Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí… |
1,5 0,5 0,25 0,5 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||
16 |
Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện… |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||||
17 |
Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển – Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn. – Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. – Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất. |
1,5
0,5
0,5
0,5
|
||||||||||||||||||||||||||
17 |
Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng: – nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt. – Biện pháp: + Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên. + Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện. + Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng. + Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,… |
1,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
4. Đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống – Đề 4
4.1. Ma trận đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
STT | Nội dung kiến thức/kĩ năng | Đơn vị kiến thức/kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng điểm | ||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | ||||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | ||||||
1 |
A.VIỆT NAM TỪ KHOẢNG THẾ KỈ VII TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ X
|
A.1 Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và chuyển biến của xã hội Âu Lạc. A.2 Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X) |
7 |
15,0 |
01 |
10 |
0,5 |
10,0 |
05 |
10,0 |
6 |
3 |
45 |
10,0 |
|
2 |
B. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU |
B.1. Thời tiết và khí hậu. Biến đổi khí hậu |
1 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1,0 |
0 |
5 |
0,25 |
|
3 |
C. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT. |
C.1. Thủy quyển và vòng tuần hoàn của nước C.2 Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà C.3 Biển và đại dương |
4 |
7 |
01 |
10 |
0,5 |
8 |
0,5 |
10 |
3 |
2 |
35 |
4,25 |
|
4 |
D. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT |
D.1 Lớp đất trên Trái Đất |
2 |
5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
5 |
0,5 |
|
Tổng |
14,0 |
32,0 |
2,0 |
20,0 |
1,0 |
18,0 |
1,0 |
20,0 |
12 |
6,0 |
90,0 |
10,0 |
|||
Tỉ lệ % |
40 |
30 |
20 |
10 |
30 |
70 |
90,0 |
10 |
|||||||
Tỉ lệ chung% |
40 |
30 |
30 |
30 |
70 |
90,0 |
4.2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
UBND HUYỆN…………….. |
ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1. (0,25 điểm) Thành Cổ Loa mang tính chất là
A chiến luỹ.
B. hiện đại.
C. thành trì.
D. công trình phòng thủ.
Câu 2. (0,25 điểm) Vũ khí được xem là đặc biệt lợi hại nhất của quân đội Âu Lạc đó là
A. Nỏ.
B. Dao găm.
C. Giáo mác.
D. Rìu chiến.
Câu 3. (0,25 điểm) Bài học lớn nhất cần rút kinh nghiệm cho đời sau trước thất bại của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống Triệu Đà xâm lược đó là:
A. Phải đề cao cảnh giác với kẻ thù.
B. Phải có vũ khí tốt, lực lượng mạnh.
C. Phải có lòng yêu nước và quyết tâm chống giặc.
D. Phải có tinh thần đoàn kết, quân dân trên dưới một lòng.
Câu 4. (0,25 điểm) nguyên nhân bùng nố các cuộc khởi nghĩa giành độc lập cuối thế kỉ X là
A. Đánh đuổi giặc.
B. Để được suy tôn lên làm vua.
C. Đánh đuổi giặc để được lên làm thủ lĩnh.
D. Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ.
Câu 5. (0,25 điểm) nhân dân ta lập đền thờ Hai Bà Trưng và các vị tướng ở khắp nơi thể hiện điều gì?
A. Thể hiện sự phát triển của tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
B. Thể hiện vai trò của người phụ nữ trong lịch sử dân tộc.
C. Khẳng định tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân ta.
D. Nhân dân kính trọng và ghi nhớ công ơn của Hai Bà Trưng và các vị tướng.
Câu 6. (0,25 điểm) Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trước thế kỉ X hầu hết chỉ giành được chủ quyền trong thời gian ngắn vì
A. Người lãnh đạo không có tài năng.
B. Nhân dân ta không triệt để chống giặc.
C. Chưa có đường lối kháng chiến đúng đắn.
D. So sánh lực lượng chênh lệch giữa ta và địch.
Câu 7. (0,25 điểm) Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Câu 8. (0,25 điểm) Nước từ đại dương bốc hơi được gió đưa vào lục địa gây mưa rơi xuống thành các dạng nước rồi đổ ra đại dương, hiện tượng đó là
A. vòng tuần hoàn địa chất.
B. vòng tuần hoàn nhỏ của nước.
C. vòng tuần hoàn của sinh vật.
D. vòng tuần hoàn lớn của nước.
Câu 9. (0,25 điểm) Lưu vực của một con sông là
A. vùng đất đai đầu nguồn của các con sông nhỏ.
B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.
C. chiều dài từ thượng nguồn đến các cửa sông.
D. vùng hạ lưu của con sông và bồi tụ đồng bằng.
Câu 10. (0,25 điểm) Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do
A. gió.
B. động đất.
C. núi lửa phun.
D. thủy triều.
Câu 11. (0,25 điểm) thành phần chính của đất là:
A. Hữu cơ và nước.
B. Nước và không khí.
C. Cơ giới và không khí.
D. Khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước.
Câu 12. (0,25 điểm) các nhân tố hình thành đất gồm:
A. Đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
B. Đá mẹ, chất khoáng, sinh vật, địa hình, thời gian.
C. Chất hữu cơ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
D. Nước, không khí, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (0,5 điểm) Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất?
Câu 14. (1,5 điểm) Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này?
Câu 15. (1,5 điểm) Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X?
Câu 16. (0,5 điểm) Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất?
Câu 17. (1,5 điểm) Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển?
Câu 18. (1,5 điểm) Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng?
4.3. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 6
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||||||||||||||||||||||||||
1 -> 12
|
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
|
3,0 Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm |
||||||||||||||||||||||||||
II. PHẦN TỰ LUẬN |
||||||||||||||||||||||||||||
13 |
nhận xét gì về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta trong thời kì Bắc thuộc, chính sách nào thâm hiểm nhất. – Chính sách cai trị đối với nhân dân ta rất tàn bạo. – Thâm độc nhất là chính sách đồng hoá dân tộc ta. |
0,5 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||
14
|
Sau hơn 1000 năm bị đô hộ, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta những gì, nhân dân ta đã giữ được những phong tục tập quán gì, ý nghĩa của điều này? – Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên của chúng ta đã để lại cho chúng ta: + Lòng yêu nước, tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập dân tộc của đất nước, ý thức vươn lên bảo vệ văn hoá dân tộc. – nhân dân ta đã giữ được: tiếng nói và các phong tục, nếp sống với những đặc trưng riêng của dân tộc: xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giày…. – chứng tỏ sức sống mãnh liệt của dân tộc ta…. |
1,5 0,5 0,5 0,5 |
||||||||||||||||||||||||||
15 |
Giải thích nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa giành độc lập trước thế kỉ X? Bất bình với chính sách cai trị của chính quyền đô hộ như: – Chiếm ruộng đất, lập thành ấp, trại để bắt dân ta cày cấy. Người Việt mất ruộng, bị biến thành nông nô của chính quyền đô hộ… – Thực thi chính sách tô thuế nặng nề như tô, dung, điệu, lưỡng thuế. Nhân dân bị bóc lột nặng nề, đời sống cùng cực… – Bắt cống nạp nhiều vải vóc, hương liệu và sản vật quý để đưa vế Trung Quốc. – Nhân dân phải khổ cực lao động đê’ nộp cống vật, tài nguyên bị vơ vét cạn kiệt… – Nắm độc quyền về sắt và muối. Nhân dân thiếu muối, sắt để sinh hoạt và đúc vũ khí… |
1,5 0,5 0,25 0,5 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||
16 |
Vai trò của nước sông, hồ đối với đời sống, sản xuất: Phát triển giao thông, du lịch, cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, làm thuỷ điện… |
0,5 |
||||||||||||||||||||||||||
17 |
Phân biệt nguyên nhân của sóng biển, thuỷ triều và dòng biển – Sóng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của gió. Gió thổi càng mạnh và thời gian càng lâu thì sóng biển càng lớn. – Thuỷ triều: Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. – Dòng biển: Được hình thành chủ yếu do tác động của các loại gió thổi thường xuyên trên bề mặt Trái Đất. |
1,5
0,5
0,5
0,5
|
||||||||||||||||||||||||||
17 |
Đánh giá của em về nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay. Bằng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế cần làm gì để sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn năng lượng: – nguồn năng lượng trên Trái Đất hiện nay đang có nguy cơ cạn kiệt. – Biện pháp: + Tắt điện khi không sử dụng, tận dụng ánh sáng tự nhiên. + Sử dụng các thiết bị điện (bóng đèn, điều hòa, nồi cơm điện,…) tiết kiệm điện. + Rút tất cả các phích cắm khi không sử dụng. + Sử dụng các dạng năng lượng sạch: Mặt Trời, gió, thủy triều,… |
1,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 |
…
>> Tải file để tham khảo các đề còn lại!