Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 gồm 30 đề thi môn Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử & Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp các em nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

Với 30 Đề thi học kì 1 lớp 5, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

    1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 22

    1.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

    TRƯỜNG TH………….

    BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
    NĂM HỌC: 2023 – 2024
    MÔN TOÁN – LỚP 5
    (Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian phát đề)

    Bài 1. (1đ)1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất:

    A. 9,5
    B. 9,05
    C. 900,5
    D. 900,05

    Bài 2. (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

    Số thập phân gồm tám mươi tư đơn vị, chín phần trăm là:……………………………………

    Bài 3. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50g= …………kg

    A. 50000kg
    B. 0,05kg
    C. 0,5kg
    D. 5kg

    Bài 4. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

    Phép nhân nhẩm 15,276 x 100 có kết quả là:

    A. 0,15276
    B. 152,76
    C. 1527,6
    D. 15276

    Bài 5. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:

    6 thùng dầu nặng 15 kg. Hỏi 3 thùng dầu như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

    Trả lời: 3 thùng dầu như thế nặng…………….kg

    Bài 6. (1đ) Điền số thích hợp vo chỗ chấm:

    a. 48m 9dm =…….m

    c. 5kg 36g = …… kg

    b. 7m224dm2 = …………..dm2

    d. 91 km2= ……… ha

    Bài 7. (1đ) Có 12,5m vải may được 5 bộ quần áo. Hỏi may 8 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

    Bài 8. (1đ) . Đặt tính rồi tính:

    a. 86,7 – 23,12

    ……………………………….

    ……………………………….

    ……………………………….

    b. 72,48 : 12

    ……………………………….

    ……………………………….

    ……………………………….

    Bài 9. (1đ) Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 14, 25 m và chiều rộng 6,8m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.

    Bài 10. (1đ) Một hình tam giác có diện tích là 8,4m, cạnh đáy kém diện tích 6m. Tính chiều cao của hình tam giác đó.

    1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

    – Học sinh làm đúng mỗi câu 1 điểm

    Bài 1: C

    Bài 2: 84,09

    Bài 3: B

    Bài 4: C

    Bài 5: 7,5kg

    Bài 6:

    a. 48,9dm

    b. 724dm2

    c. 5,036kg

    d. 9100ha

    Bài 7: Số mét vải may 1 bộ quần áo là: 0,25đ

    12,5 : 5= 2,5(m) 0,25đ

    Số mét vải may 8 bộ quần áo là: 0,25đ

    2,5 x 8 = 20 (m) 0,25đ

    Đáp số: 20 m vải

    Bài 8:

    a. 63,58

    b. 6,04

    Bài 9: Chu vi vườn cây là: 0,25đ

    (14, 25 + 6,8) x 2 = 27,85 (m) 0,25đ

    Diện tích vườn cây là: 0,25đ

    14,25 x 6,8 = 96,9 (m2) 0,25đ

    Đáp số: 27,85 m và 96,9 m2

    Bài 10: Cạnh đáy hình tam giác là:0,25đ

    8,4 – 6 = 2,4 (m)0,25đ

    Chiều cao hình tam giác là:0,25đ

    8,4 x 2 : 2,4 = 7 (m) 0,25đ

    Đáp số: 7m

    1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5

    Mạch kiến thức và kĩ năng Số câu và Câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
    TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
    Số học Số câu 02 01 02 01 01 06 01
    Câu số 1,2 4 5,7 8 10
    Số điểm 2 1 2 1 1 6 1
    Đại lượng và đo đại lượng Số câu 01 01 02
    Câu số 3 6
    Số điểm 1 1 2
    Yếu tố hình học: Số câu 01 01
    Câu số 9
    Số điểm 1 1
    Tổng Số câu 02 02 03 02 01 08 02
    Số điểm 2 2 3 2 1 8 2

    2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 theo Thông tư 22

    2.1. Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5

    TRƯỜNG TH……..

    LỚP: 5 ………….

    HS…………………………………

    BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
    NĂM HỌC 2023 – 2024

    MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 5

    (Thời gian 100 phút – Không kể thời gian giao đề)

    A. Kiểm tra đọc (10 điểm)

    1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)

    2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm)

    Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:

    RỪNG PHƯƠNG NAM

    Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?

    Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.

    Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh…Con Luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.

    Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng. Con chó săn bỗng ngơ ngác, không hiểu các con vật trước mặt làm thế nào lại biến đi một cách nhanh chóng như vậy.

    Theo Đoàn Giỏi

    Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu 1, 2, 3, 4, 7, 8.

    Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thứ hai của bài (từ Gió bắt đầu nổi…đến…biến đi) tả cảnh rừng phương nam vào thời gian nào?

    A. Lúc ban trưa
    B. Lúc ban mai
    C. Lúc hoàng hôn

    Câu 2 (1 điểm): Câu “ Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình.” Muốn nói điều gì?

    A. Rừng Phương Nam rất vắng người.
    B. Rừng Phương Nam rất hoang vu.
    C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh

    Câu 3 (0,5 điểm): Tác giả tả mùi hoa tràm như thế nào?

    A. Thơm ngan ngát, tỏa ra khắp rừng cây.
    B. Thơm ngọt ngào, theo gió bay đi khắp nơi.
    C. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.

    Câu 4 (0,5 điểm): Những con vật trong rừng biến đổi màu sắc để làm gì?

    A. Để làm cho cảnh sắc của rừng thêm đẹp đẽ, sinh động.
    B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.
    C. Để phô bày vẻ đẹp mới của mình với các con vật khác.

    Câu 5 (1 điểm): Em hiểu “nguyên sơ” trong câu “Thoắt cái, cả một khoảng rừng nguyên sơ đã trở lại vẻ tĩnh lặng.” nghĩa là như thế nào? Hãy viết câu trả lời của em

    ……………………………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………………

    Câu 6 (1 điểm) Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên.

    ……………………………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………………

    Câu 7 (0,5 điểm) Chủ ngữ trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.” Là những từ ngữ nào?

    A. Phút yên tĩnh
    B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai
    C. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần

    Câu 8 (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ “im lặng”

    A . Ồn ào, nhộn nhịp, đông đúc.
    B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.
    C. Ồn ào, nhộn nhịp, vui vẻ.

    Câu 9 (1,0 điểm) Các từ in đậm trong câu “Gió bắt đầu nổi rào rào cùng với khối mặt trời tròn đang tuôn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất.” Thuộc những từ loại gì?

    ……………………………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………………

    Câu 10 (1,0 điểm) Em hãy thêm cặp quan hệ từ thích hợp vào câu văn sau:

    “Nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”

    ……………………………………………………………………………………………
    ……………………………………………………………………………………………

    B. Kiểm tra viết (10 điểm)

    1. Chính tả. Nghe – Viết (2,0 điểm)

    2. Tập làm văn: (8,0 điểm) Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.

    2.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt 5

    A. Kiểm tra đọc

    1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

    2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (7 điểm)

    Đáp án:

    Câu 1: B. Lúc ban mai

    Câu 2: C. Rừng Phương Nam rất yên tĩnh

    Câu 3: C. Thơm một cách hấp dẫn, làm ta say mê, thích thú.

    Câu 4: B. Để phù hợp với màu sắc xung quanh và tự bảo vệ mình.

    Câu 5: Vẫn còn nguyên vẹn vẻ tự nhiên như lúc ban đầu.

    Câu 6:

    Câu 7: B. Phút yên tĩnh của rừng ban mai

    Câu 8: B. Ồn ào, náo nhiệt, huyên náo.

    Câu 9: Mặt trời (danh từ), tuôn (động từ) vàng rực (tính từ)

    Câu 10: nghe động tiếng chân con chó săn nguy hiểm nên những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán. (1đ)

    B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

    1. Chính tả: (2 điểm)

    – Tốc độ đạt yêu cầu khoảng 120 chữ/20 phút; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp: 1 điểm; tốc độ đạt 100 chữ/20 phút chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ cỡ chữ trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm; tốc độ đạt dưới 100 chữ/20 phút: 0 điểm

    – Viết đúng chính tả mắc dưới 4 lỗi: 1 điểm; mắc 4 đến 5 lỗi: 0,5 điểm; mắc hơn 5 lỗi: 0 điểm.

    2. Tập làm văn: (8 điểm)

    * Mở bài: (1 điểm)

    * Thân bài: (4 điểm)

    • Nội dung: (1,5 điểm)
    • Kĩ năng: (1,5 điểm)
    • Cảm xúc: (1 điểm)

    * Kết bài: (1 điểm)

    * Chữ viết, chính tả: (0,5 điểm)

    * Dùng từ đặt câu: (0,5 điểm)

    * Sáng tạo: (1 điểm)

    2.3. Ma trận đề kiểm tra cuối học kì môn Tiếng Việt 5

    TT CHỦ ĐỀ Số câu, câu số, điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 ĐIỂM
    TN TL TN TL TN TL TN TL
    1 Đọc hiểu văn bản Số câu 03 01 01 01 4
    Câu số 1,2,3 4 5 6
    Điểm 1,5đ 0,5đ
    2 Kiến thức Tiếng việt Số câu 01 01 01 01 3
    Câu số 7 8 9 10
    Điểm 0,5đ 0,5đ
    Tổng Số câu 04 02 02 02 7
    Điểm

    3. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22

    3.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

    PHÒNG GD & ĐT……
    Trường tiểu học ……

    PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
    Năm học 2023-2024
    Môn: Khoa học – lớp 5
    Thời gian làm bài: 40 phút

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

    Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?

    A. Vi khuẩn
    B. Vi rút
    C. Kí sinh trùng
    D. Vi trùng

    Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?

    A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
    B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
    C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
    D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.

    Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?

    A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt
    B. Nhường bước ở nơi đông người
    C. Chen lấn xô đẩy
    D. Mang đỡ vật nặng.

    Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?

    A. Kích thích
    B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
    C. Gây nghiện
    D. Cả 3 ý A, B, C

    Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?

    A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
    B. Ung thư phổi
    C. Viêm phế quản
    D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao

    Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?

    A. Quặng sắt.
    B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.
    C. Lò luyện sắt.
    D. Cả ý A và B đều đúng.

    Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?

    A. Thủy tinh
    B. Gạch
    C. Ngói
    D. Chất dẻo

    Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:

    (ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)

    Bệnh viêm gan A lây qua đường ……..……………..Muốn phòng bệnh cần: ……………….
    ……..……………, …………………………………….. trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.

    Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:

    Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?

    ☐ A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
    ☐ B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
    ☐ C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.
    ☐ D. Đá bóng dưới lòng đường.

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?

    Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

    Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

    3.2. Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1

    PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. B (0,5 điểm)

    Câu 2. D (0,5 điểm)

    Câu 3. C (0,5 điểm)

    Câu 4. B (0,5 điểm)

    Câu 5. A (0,5 điểm)

    Câu 6. D (1 điểm)

    Câu 7. B (1 điểm).

    Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm

    Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch

    Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.

    A B C D
    Đ S Đ S

    PHẦN II. TỰ LUẬN

    Câu 10. (1 điểm)

    – Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).

    VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,……

    – Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).

    Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,…

    Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?

    Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

    Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm

    Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:

    • Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
    • Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
    • Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
    • Không đi nhờ xe người lạ;
    • Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
    • Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,…
    • …….

    3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5

    Mạch kiến thức

    Số câu và số điểm

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Tổng

    KQ

    TL

    KQ

    TL

    KQ

    TL

    KQ

    TL

    KQ

    TL

    1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người

    Số câu

    3

    3

    Câu số

    1,2,3

    Số điểm

    1,5 đ

    1,5 đ

    2 . Vệ sinh phòng bệnh

    Số câu

    1

    1

    1

    2

    1

    Câu số

    4

    11

    8

    Số điểm

    0,5 đ

    1,5đ

    2 đ

    1 đ

    3 . An toàn trong cuộc sống

    Số câu

    1

    1

    1

    1

    Câu số

    9

    12

    Số điểm

    1 đ

    4 . Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng

    Số câu

    2

    1

    1

    3

    1

    Câu số

    5,6

    7

    10

    Số điểm

    1,5đ

    2,5đ

    Tổng số câu

    6

    2

    1

    1

    1

    1

    9

    3

    Tổng số

    6

    3

    2

    1

    12

    Tổng số điểm

    4 điểm

    3 điểm

    2 điểm

    1 điểm

    10 điểm

    4. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5 theo Thông tư 22

    4.1. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý 5

    Trường Tiểu học ………
    Họ tên: …………………
    Lớp: 5……..

    KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I NĂM HỌC 2023 – 2024
    Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 5
    Thời gian: 40 phút

    Phần I. Lịch sử

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1, 2, 3 dưới đây:

    Câu 1: Sau khi băn khoăn, cân nhắc giữa lệnh vua và ý dân, Trương Định đã quyết định:

    A. Tuân lệnh vua giải tán nghĩa quân, đi An Giang nhận chức.
    B. Rời khỏi Gia Định để tiếp tục chiêu mộ nghĩa quân đánh Pháp.
    C. Ở lại cùng nhân dân chống giặc và được phong “Bình Tây Đại nguyên soái”.
    D. Câu kết với Pháp để phản bội lại nước nhà.

    Câu 2: Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ngày tháng năm nào? Tại đâu?

    A. Ngày 19 tháng 5 năm 1890, tại bến cảng Nhà Rồng.
    B. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại bến cảng Nhà Rồng.
    C. Ngày 05 tháng 6 năm 1911, tại Sài Gòn .
    D. Ngày 05 tháng 06 năm 1914, tại Sài Gòn.

    Câu 3: Cả dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến với một tinh thần như thế nào?

    A. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước,nhất định không chịu làm nô lệ.
    B. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước.
    C. Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu nô lệ.
    D. Thà mất tất cả chứ không chịu cuộc sống nô lệ.

    Câu 4: Vì sao nói: Ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” ?
    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 nhằm mục đích gì?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    Phần II. Địa lí

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi 1,2,3 dưới đây:

    Câu 1: Diện tích lãnh thổ của nước ta phần đất liền vào khoảng 330 000 km2, bao gồm

    A. Với Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồi núi, Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồng bằng.
    B. Với Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồi núi, Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồng bằng.
    C. Với Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồi núi, Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồng bằng.
    D. Với Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồi núi, Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 diện tích đồng bằng

    Câu 2: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?

    A. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn.
    B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
    C. Nước ta không nhiều sông ngòi.
    D. Có ít sông lớn, phân bố rộng khắp cả nước.

    Câu 3: Ở nước ta, dân tộc có số dân đông nhất là:

    A. Tày
    B. Gia- rai
    C. Kinh
    D. Thái

    Câu 4: Nối mỗi từ ở cột A với một từ ở cột B cho phù hợp:

    A. Tên khoáng sản
    Sắt
    Dầu mỏ
    A-pa-tít
    Than
    A. Tên khoáng sản
    Sắt
    Dầu mỏ
    A-pa-tít
    Than

    Câu 5: Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

    4.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lý lớp 5

    LỊCH SỬ: (5 điểm)

    Mỗi câu đúng được 1 điểm.

    Câu 1 2 3
    Ý đúng C B A

    Câu 4: HS trả lời đúng được 1 điểm.

    Câu 5: Ta chủ động mở chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 nhằm giải phóng một phần biên giới và mở rộng Căn cứ Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. (1 điểm).

    (HS trả lời được nửa ý trên đạt 0,5 điểm)

    ĐỊA LÍ: (5 điểm)

    Mỗi câu đúng 1 điểm.

    Câu 1 2 3
    Ý đúng D B C

    Câu 4: HS nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm

    Câu 5: (1 điểm): Nước ta có điều kiện để phát triển ngành thủy sản là:

    • Vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông dày đặc.
    • Người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
    • Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.

    4.3. Ma trận đề kiểm tra học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí lớp 5

    Mạch kiến thức,

    kĩ năng

    Số câu và số điểm

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Mức 4

    Tổng

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1. Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945)

    Số câu

    2

    2

    Số điểm

    2,0

    2,0

    2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)

    Số câu

    1

    1

    1

    1

    2

    Số điểm

    1

    1

    1

    1,0

    2,0

    3. Các yếu tố tự nhiên

    Số câu

    2

    2

    Số điểm

    2,0

    2,0

    4. Dân cư và các ngành kinh tế

    Số câu

    1

    1

    1

    2

    1

    Số điểm

    1

    1,0

    1

    2,0

    1,0

    Tổng

    Sốcâu

    6

    1

    2

    1

    7

    3

    Số điểm

    6

    1

    2,0

    1

    7

    3

    5. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5 theo Thông tư 22

    5.1. Đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5

    PHÒNG GD & ĐT…….

    TRƯỜNG TH&THCS……….

    ĐỀ THI HỌC KỲ I
    Năm học: 2023-2024
    Môn: Tin học – KHỐI 5
    Thời gian: 40 phút

    I. Trắc nghiệm: (5 điểm)

    Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng

    Câu 1. Các chương trình và thông tin quan trọng được lưu trên:

    A. đĩa cứng
    B. đĩa CD
    C. thiết bị nhớ flash
    D. Đĩa mềm

    Câu 2: Để xem các tệp và thư mục có trong máy tính, em thực hiện như thế nào?

    A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng My Computer
    B. Di chuyển chuột lên biểu tượng My Computer
    C. Nháy chuột lên biểu tượng My Computer
    D. Kéo thả chuột lên biểu tượng My Computer

    Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

    Câu 3: Để mở tệp tin (file) đã có trong máy tính em thực hiện:

    A. Nháy đúp chuột lên biểu tượng thư mục (Folders)
    B. Nháy đúp chuột lên biểu tượng tệp cần mở (file)
    C. Nháy chuột lên biểu tượng thư mục (Folders)
    D. Kéo thả chuột lên biểu tượng tệp (file)

    Câu 4. Phần mềm đồ họa có tên tiếng anh là:

    A. Pause
    B. Start
    C. Paint
    D. Reset

    Câu 5: Trong chương trình Paint để vẽ hình tròn em nhấn giữ phím ________ trong khi kéo thả chuột

    A. Ctrl
    B. Enter
    C. Shift
    D. Cả A, B, C

    Câu 6: Trong chương trình Paint để sao chép hình em nhấn giữ phím _______ trong khi vẽ.

    A. Ctrl
    B. Enter
    C. Shift
    D. Cả A, B, C

    Câu 7. Trong chương trình Paint để quay hình một góc 900 hoặc 1800 ta chọn lệnh:

    A. View Toolbar
    B. View Rotate
    C. Rotate by angle
    D. Rotate Image

    Câu 8: Trong chương trình Mario mục Student dùng để làm gì?

    A. Thoát chương trình Mario
    B. Nhập thông tin học sinh
    C. Hướng dẫn luyện tập 10 ngón tay
    D. Tập gõ hai ngón

    Câu 9: Trong chương trình Mario mục Lessons dùng để làm gì?

    A. Nhập thông tin cá nhân
    B. Nhập hàng phím số
    C. Chọn bài tập gõ bàn phím
    D. Thoát chương trình Mario

    Câu 10: Trong chương trình Mario để luyện gõ bài các ký tự đặc biệt em chọn vào đâu?

    A. Lessons -> Home Row Only
    B. Lessons -> Add Symbol
    C. Lessons -> Add Numbers
    D. Lessons -> All keyboard

    II. Thực hành: (5 điểm)

    Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

    5.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tin học lớp 5

    I- TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm

    Câu 1: A

    Câu 2: A

    Câu 3: B

    Câu 4: C

    Câu 5: C

    Câu 6: A

    Câu 7: C

    Câu 8: B

    Câu 9: C

    Câu 10: B

    II- THỰC HÀNH (5 ĐIỂM)

    Em hãy khởi động chương trình Paint và thực hiện vẽ theo mẫu sau:

    1. Vẽ được cây (0.5 đ)

    2. Vẽ được ngôi nhà (1 đ)

    3. Vẽ ông mặt trời, mây (0.5 đ)

    4. Vẽ được cây hoa (0.5 đ)

    5. Vẽ hàng rào (0.5 đ)

    6. Tô màu hoàn thiện (có sáng tạo ) (2 đ)

    5.3. Ma trận đề học kì 1 môn Tin học lớp 5

    Mạch kiến thức,

    kĩ năng

    Số câu và số điểm

    Mức 1

    Mức 2

    Mức 3

    Tổng

    TNKQ

    TH

    TNKQ

    TH

    TNKQ

    TH

    TNKQ

    TH

    Khám phá máy tính

    Số câu

    1

    1

    1

    3

    Số điểm

    0,5

    0,5

    0,5

    1,5

    Em tập vẽ

    Số câu

    1

    1

    2

    1

    4

    1

    Số điểm

    0,5

    0,5

    1

    5

    2

    5

    Em tập gõ 10 ngón

    Số câu

    1

    1

    1

    3

    Số điểm

    0,5

    0,5

    0,5

    1,5

    Tổng

    Số câu

    3

    3

    4

    1

    10

    1

    Số điểm

    1,5

    1,5

    2

    5

    5

    5

    6. Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5

    6.1. Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5

    Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

    1. A. Music

    B. Science

    C. Chinese

    D. lesson

    2. A. afternoon

    B. school

    C. classroom

    D. moon

    3. A. clock

    B. city

    C. class

    D. come

    Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets

    1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) __________.

    2. His hobby is (sing) ___________ English songs.

    3. Mary sings very (beautiful) _____________.

    Exercise 3: Choose the best answer

    1. I hope the weather ___________ sunny next week.

    A. will is

    B. will be

    C. will being

    D. will are

    2. What did you do there? – I helped my uncle ____________.

    A. on the farm

    B. in the farm

    C. at the farm

    D. on farm

    3. The main character is a schoolboy ________ Jimmy Kudo.

    A. call

    B. called

    C. calls

    D. to call

    4. The bears ________ volleyball at the circus yesterday.

    A. are playing

    B. plays

    C. play

    D. played

    5. On Sundays, he often __________ home.

    A. stays at

    B. stay at

    C. stays

    D. stay

    Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

    1. You can have it when I am finish it

    ________________________________________________________

    2. What book are you read?

    ________________________________________________________

    3. They have English lesson four time a week.

    ________________________________________________________

    Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions

    1. My sister often takes photos _______ me.

    2. Elephants can spray water _______ their trunks.

    3. I saw a lot ______ peacocks at the zoo.

    Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)

    Next Wednesday (1) __________ our school Sport Day. The event will take place on the school field from the morning till 6 o’clock in the evening. All of the my classmates (2) ________ for the big day. It will be just fun and exciting. Half of my class will take part (3) ________ it. Jack and Tony are going to play basketball. They are one of the best (4) ________ in the team. Anna is going to play volleyball and Bella is going to play tennis. I am going to swim. (5) ____________ is my favorite sport. I have swum since I was 6 years old.

    1. A. be will

    B. will is

    C. will be

    D. will are

    2. A. is preparing

    B. are preparing

    C. prepares

    D. prepared

    3. A. in

    B. on

    C. at

    D. of

    4. A. player

    B. A player

    C. players

    D. The player

    5. A. Swiming

    B. Swim

    C. To swim

    D. Swimming

    Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences

    1. table/ play/ Linda/ is/ tennis/ to/ going.

    ___________________________________________________

    2. Day/ will/ be/ weekend/ Sport/ this/ ./

    ___________________________________________________

    3. often/ do/ how/ have/ you/ your/ lesson/ favorite/ ?/

    ___________________________________________________

    6.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 5

    Exercise 1: Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest

    1. C

    2. C

    3. B

    Exercise 2: Give the correct form of the words in brackets

    1. Tomorrow I’ll have three lessons: Maths, Music and (England) ____English______.

    2. His hobby is (sing) _____singing______ English songs.

    3. Mary sings very (beautiful) ______beautifully_______.

    Exercise 3: Choose the best answer

    1. B

    2. A

    3. B

    4. D

    5. A

    Exercise 4: Correct one mistake in each of the following sentences

    1. You can have it when I finish it.

    2. What book are you reading?

    3. They have English lesson four times a week.

    Exercise 5: Complete the following sentences with suitable prepositions

    1. My sister often takes photos ___for/ of____ me.

    2. Elephants can spray water ___with____ their trunks.

    3. I saw a lot ___of___ peacocks at the zoo.

    Exercise 6: Read the following text and choose the best answer (A, B, C or D)

    1. C

    2. B

    3. A

    4. C

    5. D

    Exercise 7: Rearrange the words to make correct sentences

    1. Linda is going to play table tennis.

    2. Sport Day will be this weekend.

    3. How often do you have your favorite lesson?

    ….

    >>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *