Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều

Đề thi cuối kì 1 Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Địa lí 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi Địa lí 10 học kì 1 sách Cánh diều dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 Đề thi Địa lí lớp 10 cuối học kì 1 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều năm 2023 – 2024

    1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 Cánh diều – Đề 1

    1.1 Đề thi học kì 1 Địa lí 10

    Câu 1. Thứ tự từ xích đạo về cực là các khối khí

    A. Xích đạo, chí tuyến, ôn đới, cực.
    B. Xích đạo, ôn đới, chí tuyến, cực.
    C. Xích đạo, cực, ôn đới, chí tuyến.
    D. Xích đạo, chí tuyến, cực, ôn đới.

    Câu 2. Trên Trái Đất không có khối khí nào sau đây?

    A. Chí tuyến lục địa.
    B. Xích đạo lục địa.
    C. Ôn đới lục địa.
    D. Cực lục địa.

    Câu 3. Trị số khí áp tỉ lệ

    A. nghịch với tỉ trọng không khí.
    B. thuận với nhiệt độ không khí.
    C. thuận với độ ẩm tuyệt đối.
    D. nghịch với độ cao cột khí.

    Câu 4. Khí áp tăng khi

    A. nhiệt độ giảm.
    B. nhiệt độ tăng.
    C. độ cao tăng.
    D. khô hạn giảm.

    Câu 5. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở

    A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
    B. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
    C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.
    D. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.

    Câu 6. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là

    A. dòng chảy mặt.
    B. nguồn cấp nước.
    C. chế độ nước.
    D. lưu vực nước.

    Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do

    A. mưa.
    B. núi lửa.
    C. động đất.
    D. gió.

    Câu 8. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm

    A. vuông góc với nhau.
    B. thẳng hàng với nhau.
    C. lệch nhau góc 45 độ.
    D. lệch nhau góc 60 độ.

    Câu 9. Thổ nhưỡng là lớp vật chất

    A. tơi xốp ở bề mặt lục địa.
    B. rắn ở bề mặt vỏ Trái Đất.
    C. mềm bở ở bề mặt lục địa.
    D. vụn ở bề mặt vỏ Trái Đất.

    Câu 10. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình?

    A. Độ ẩm.
    B. Độ rắn.
    C. Độ phì.
    D. Nhiệt độ.

    Câu 11. Lớp vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây?

    A. Khí quyển.
    B. Thạch quyển.
    C. Sinh quyển.
    D. Thổ nhưỡng quyển.

    Câu 12. Chiều dày của vỏ địa lí khoảng từ

    A. 20-25km.
    B. 25-30km.
    C. 30-35km.
    D. 35-40km.

    Câu 13. Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

    A. vĩ độ.
    B. độ cao.
    C. kinh độ.
    D. các mùa.

    Câu 14. Trong tự nhiên, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật

    A. địa đới.
    B. địa ô.
    C. thống nhất.
    D. đai cao.

    Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?

    A. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%.
    B. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
    C. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu.
    D. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất.

    Câu 16. Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực?

    A. Xích đạo, chí tuyến.
    B. Chí tuyến, cực.
    C. Cực, xích đạo.
    D. Ôn đới, chí tuyến.

    Câu 17. Nơi nào sau đây có nhiều mưa?

    A. Khu khí áp thấp.
    B. Khu khí áp cao.
    C. Miền có gió Mậu dịch.
    D. Miền có gió Đông cực.

    Câu 18. Ở miền khí hậu nóng, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là

    A. nước ngầm.
    B. chế độ mưa.
    C. địa hình.
    D. thực vật.

    Câu 19. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do

    A. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
    B. sức hút của hành tinh ở thiên hà.
    C. hoạt động của các dòng biển lớn.
    D. hoạt động của núi lửa, động đất.

    Câu 20. Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?

    A. Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
    B. Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
    C. Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
    D. Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.

    Câu 21. Nhận định nào sau đây không đúng với lớp vỏ địa lí?

    A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
    B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
    C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
    D. Ranh giới có sự trùng hợp với toàn sinh quyển.

    Câu 22. Biểu hiện rõ rệt của quy luật địa ô là sự thay đổi theo kinh độ của

    A. thổ nhưỡng.
    B. địa hình.
    C. thực vật.
    D. sông ngòi.

    Câu 23. Nhận định nào sau đây không đúng với các khối khí?

    A. Các khối khí ở vĩ độ khác nhau có tính chất khác nhau.
    B. Khối khí ở đại dương khác với khối khí ở trên lục địa.
    C. Nguồn nhiệt ẩm quy định tính chất của các khối khí.
    D. Tính chất của các khối khí luôn ổn định khi di chuyển.

    Câu 24. Nguyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do

    A. sức hút của Mặt Trăng.
    B. sức hút của Mặt Trời.
    C. các gió thường xuyên.
    D. địa hình các vùng biển.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy:

    – Kể tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất.

    – Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa.

    Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới. Lấy ví dụ minh hoạ.

    1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Địa lí 10

    I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

    1.A

    2.B

    3.C

    4.A

    5.B

    6.C

    7.D

    8.B

    9.A

    10.C

    11.C

    12.C

    13.A

    14.C

    15.B

    16.C

    17.A

    18.B

    19.A

    20.B

    21.C

    22.C

    23.D

    24.C

    II TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    * Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất: khí áp, gió, frông, dòng biển và địa hình.

    * Ảnh hưởng của các nhân tố tới lượng mưa

    – Khí áp

    + Ở các khu áp thấp, không khí bị hút vào giữa và đẩy lên cao ngưng tụ tạo thành mây và gây mưa. Ở xích đạo và ôn đới là những nơi có áp thấp nên mưa nhiều.

    + Ở các khu áp cao, chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến nên mưa rất ít hoặc không có mưa. Ở cực và chí tuyến đều là những nơi có áp cao nên mua ít.

    – Gió: Ở những nơi có gió từ biển thổi vào hoặc có hoạt động của gió mùa thường có mưa lớn. Ở những nơi chịu ảnh hưởng của Tín phong thường mưa ít.

    – Frông

    + Frông là mặt tiếp xúc của hai khối khí có nguồn gốc và tính chất vật lí khác nhau, nơi không khí bị nhiễu loạn và sinh ra mưa.

    + Dọc các frông nóng cũng như frông lạnh, không khí nóng bị đẩy lên cao tạo thành mây và gây mưa, đó là mưa frông.

    + Các khối khí nóng ẩm trong vùng nội chí tuyến tiếp xúc với nhau tạo thành dải hội tụ nhiệt đới, gây mưa lớn, đó là mưa dải hội tụ. Lượng mưa dải hội tụ lớn hơn rất nhiều so với mưa frông.

    – Dòng biển

    + Những nơi có dòng biển nóng chảy qua có mưa nhiều vì phía trên dòng biển nóng không khí thường chứa nhiều hơi nước.

    + Những nơi có dòng biển lạnh chảy qua có mưa ít vì phía trên dòng biển lạnh, không khí lạnh nên hơi nước không bốc lên được.

    – Địa hình

    + Cùng một sườn núi nhưng lượng mưa lại không giống nhau theo độ cao.

    + Ở vùng nhiệt đới và ôn đới, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, mưa càng nhiều, tới một độ cao nào đó sẽ không còn mưa do độ ẩm không khí đã giảm nhiều nên ở các sườn núi cao hoặc đỉnh núi thường ít mưa.

    + Cùng một dãy núi, lượng mưa khác nhau giữa sườn đón gió ẩm và sườn khuất gió.

    0,5

    0,5

    0,25

    0,5

    0,25

    0,5

    2

    – Khái niệm: Quy luật địa đới là quy luật về sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo về hai cực).

    – Biểu hiện của quy luật: Quy luật địa đới là quy luật phổ biến của vỏ địa lí, được thể hiện qua các yếu tố và thành phần tự nhiên.

    + Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất

    + Các đai khí áp, các đới gió và lượng mưa trên Trái Đất: Khí áp và gió thường xuyên trên Trái Đất cũng được phân bố theo các đai khí áp và các đới gió từ xích đạo về hai cực. Lượng mưa có sự khác nhau giữa vùng xích đạo, chí tuyến, ôn đới và cực.

    + Các đới khí hậu: Khí hậu được hình thành do tác động của bức xạ mặt trời, hoàn lưu khí quyển và bề mặt đệm. Bức xạ mặt trời và hoàn lưu khí quyển là các yếu tố địa đới trên phạm vi rộng lớn nên tạo ra các đới khí hậu.

    + Các nhóm đất và các kiểu thực vật chính: Sự phân bố của các thảm thực vật trên thế giới phụ thuộc nhiều vào khí hậu. Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật. Do vậy, sự phân bố của đất và thực vật trên lục địa cũng thay đổi từ xích đạo về hai cực.

    – Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết sự phân bố các sự vật, hiện tượng tự nhiên trên Trái Đất có tính quy luật từ xích đạo về hai cực giúp con người định hướng và có các hoạt động thực tiễn phù hợp với môi trường sống.

    0,25

    0,75

    0,5

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Địa lí 10

    Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm chi tiết ma trận

    2. Đề thi học kì 1 Địa lí 10 Cánh diều – Đề 2

    2.1 Đề thi học kì 1 Địa lí 10

    PHÒNG GD&ĐT…..

    TRƯỜNG THPT …….

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023-2024
    Môn: Địa lí 10 – Bộ sách: Cánh diều
    Thời gian làm bài: 45 phút

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Frông là mặt ngăn cách giữa hai

    A. khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí.
    B. khu vực cao áp khác biệt nhau về trị số áp.
    C. dòng biển nóng và lạnh ngược hướng nhau.
    D. tầng khí quyển khác biệt nhau về tính chất.

    Câu 2. Frông địa cực (FA) là mặt ngăn cách giữa hai khối khí

    A. xích đạo và chí tuyến.
    B. chí tuyến và ôn đới.
    C. ôn đới và cực.
    D. cực và xích đạo.

    Câu 3. Khí áp là sức nén của

    A. không khí xuống mặt Trái Đất.
    B. luồng gió xuống mặt Trái Đất.
    C. không khí xuống mặt nước biển.
    D. luồng gió xuống mặt nước biển.

    Câu 4. Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao

    A. chí tuyến về ôn đới.
    B. cực về ôn đới.
    C. chí tuyến về xích đạo.
    D. cực về xích đạo.

    Câu 5. Nước trên lục địa gồm nước ở

    A. trên mặt, nước ngầm.
    B. trên mặt, hơi nước.
    C. nước ngầm, hơi nước.
    D. băng tuyết, sông, hồ.

    Câu 6. Dòng chảy thường xuyên, tương đối lớn trên bề mặt lục địa gọi là

    A. mưa.
    B. đầm.
    C. sông.
    D. hồ.

    Câu 7. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều

    A. thẳng đứng.
    B. xoay tròn.
    C. chiều ngang.
    D. xô vào bờ.

    Câu 8. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày

    A. trăng tròn và không trăng.
    B. trăng khuyết và không trăng.
    C. trăng khuyết và trăng tròn.
    D. không trăng và có trăng.

    Câu 9. Độ phì của đất là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho

    A. sinh vật.
    B. động vật.
    C. thực vật.
    D. vi sinh vật.

    Câu 10. Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là

    A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc.
    B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc.
    C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng.
    D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá.

    Câu 11. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ

    A. của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các quyển.
    B. của Trái Đất, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.
    C. cảnh quan, ở đó có các lớp vỏ bộ phận, quan trọng nhất là sinh quyển.
    D. vỏ cảnh quan, ở đó có khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, sinh quyển.

    Câu 12. Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở đại Dương là

    A. độ sâu khoảng 9000m.
    B. phía trên tầng đá badan.
    C. độ sâu khoảng 5000m.
    D. đáy vực thẳm đại Dương.

    Câu 13. Quy luật địa ô là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

    A. vĩ độ.
    B. độ cao.
    C. kinh độ.
    D. các mùa.

    Câu 14. Quy luật đai cao là sự thay đổi có tính quy luật của các đối tượng địa lí theo

    A. vĩ độ.
    B. độ cao.
    C. đông tây.
    D. các mùa.

    Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng với khí quyển?

    A. Là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
    B. Luôn chịu ảnh hưởng của Mặt Trời.
    C. Rất quan trọng cho phát triển sinh vật.
    D. Giới hạn phía trên đến dưới lớp ôdôn.

    Câu 16. Các vành đai nào sau đây là áp cao?

    A. Xích đạo, chí tuyến.
    B. Chí tuyến, ôn đới.
    C. Ôn đới, cực.
    D. Cực, chí tuyến.

    Câu 17. Nhận định nào sau đây đúng với phân bố lượng mưa trên Trái Đất?

    A. Mưa không nhiều ở vùng xích đạo.
    B. Mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.
    C. Mưa không nhiều ở hai vùng ôn đới.
    D. Mưa tương đối nhiều ở hai vùng cực.

    Câu 18. Tổng lượng nước của sông chịu tác động chủ yếu của các nhân tố nào sau đây?

    A. Lượng mưa, băng tuyết, nước ngầm.
    B. Lượng mưa, băng tuyết, các hồ đầm.
    C. Nước ngầm, địa hình, các hồ đầm.
    D. Nước ngầm, địa hình, thảm thực vật.

    Câu 19. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

    A. Dao động thường xuyên.
    B. Dao động theo chu kì.
    C. Chỉ do sức hút Mặt Trời.
    D. Khác nhau ở các biển.

    Câu 20. Nhận định nào sau đây không đúng với sinh quyển?

    A. Giới hạn ở trên là nơi tiếp giáp với tầng ô dôn.
    B. Giới hạn dưới của đại dương đến nơi sâu nhất.
    C. Ranh giới trùng hoàn toàn với lớp vỏ Trái Đất.
    D. Ranh giới trùng hợp với toàn bộ lớp vỏ địa lí.

    Câu 21. Đặc điểm nào sau đây không phải của lớp vỏ địa lí?

    A. Gồm 5 lớp vỏ bộ phận xâm nhập, tác động lẫn nhau.
    B. Chiều dày 30-35km trừng với giới hạn của sinh quyển.
    C. Chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên và xã hội.
    D. Thành phần vật chất tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí.

    Câu 22. Các quy luật nào sau đây chủ yếu do nội lực tạo nên?

    A. Địa đới, địa ô.
    B. Địa ô, đai cao.
    C. Đai cao, tuần hoàn.
    D. Thống nhất, địa đới.

    Câu 23. Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành ở nơi tiếp xúc của hai khối khí

    A. đều là nóng ẩm, có hướng gió ngược nhau.
    B. có tính chất vật lí và hướng khác biệt nhau.
    C. cùng hướng gió và cùng tính chất lạnh khô.
    D. có tính chất lạnh ẩm và hướng ngược nhau.

    Câu 24. Nhận định nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?

    A. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
    B. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
    C. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
    D. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1 (2,5 điểm). Trình bày về thời gian hoạt động, nguồn gốc hình thành, hướng và tính chất của gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió mùa.

    Câu 2 (1,5 điểm). Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật phi địa đới.

    2.2 Đáp án đề kiểm tra học kì 1 Địa lí 10

    I. TRẮC NGHIỆM (mỗi câu 0,25 điểm)

    1.A

    2.C

    3.A

    4.A

    5.A

    6.C

    7.A

    8.A

    9.C

    10.B

    11.A

    12.D

    13.C

    14.B

    15.D

    16.D

    17.B

    18.A

    19.C

    20.C

    21.C

    22.B

    23.A

    24.D

    II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)

    CÂU

    NỘI DUNG

    ĐIỂM

    1

    Đặc điểm của một số loại gió trên thế giới

    Loại gió

    Gió Mậu dịch

    Gió Tây ôn đới

    Gió mùa

    Thời gian hoạt động

    Quanh năm.

    Quanh năm.

    Theo mùa.

    Nguồn gốc hình thành

    Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp xích đạo.

    Sự chênh lệch giữa áp cao cận nhiệt và áp thấp ôn đới.

    Do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.

    Phạm vi hoạt động

    Từ xích đạo đến vĩ độ 300 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

    Từ vĩ độ 300 đến vĩ độ 600 ở cả hai bán cầu (bán cầu Bắc và bán cầu Nam).

    Một số khu vực thuộc đới nóng và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình.

    Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực có hoạt động của gió mùa điển hình.

    Hướng gió

    Đông Bắc (bán cầu bắc) và Đông Nam (bán cầu nam).

    Tây là chủ yếu (bán cầu bắc: Tây Nam, bán cầu Nam: Tây Bắc).

    Có sự khác nhau từng khu vực và mùa.

    Tính chất

    Khô, ít mưa.

    Ẩm cao, đem mưa nhiều.

    Mùa đông có tính chất khô, mùa hạ có tính chất ẩm.

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    0,5

    2

    * Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật về sự phân bố của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ và theo độ cao.

    * Biểu hiện của quy luật

    – Theo kinh độ (quy luật địa ô)

    + Quy luật địa ô là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo kinh độ.

    + Sự phân bố lục địa và đại dương làm cho khí hậu và kéo theo một số thành phần tự nhiên (nhất là thảm thực vật) thay đổi từ đông sang tây. Gần biển có tính chất đại dương rõ rệt, càng vào sâu trung tâm lục địa thì tính chất lục địa càng tăng.

    – Theo đai cao (quy luật đai cao)

    + Quy luật đai cao là sự thay đổi của các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.

    + Sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao ở miền núi kéo theo sự phân bố các vành đai thực vật và nhóm đất theo độ cao địa hình.

    * Ý nghĩa thực tiễn: Hiểu biết về sự phân hoá của tự nhiên theo kinh độ và đai cao cho phép xác định được các định hướng chung và biện pháp cụ thể để ứng xử với tự nhiên một cách hợp lí trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh và đời sống hằng ngày.

    0,25

    0,75

    0,5

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 Địa 10

    Tên bài

    Mục tiêu

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    Khí quyển. Nhiệt độ không khí

    – Nêu được khái niệm khí quyển.

    – Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất theo vĩ độ địa lí; lục địa, đại dương; địa hình.

    – Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về nhiệt độ.

    – Giải thích được một số hiện tượng về thời tiết và khí hậu trong thực tế.

    2

    2

    1

    Khí áp. Gió và mưa

    – Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.

    – Trình bày được một số loại gió chính trên Trái đất; một số loại gió địa phương.
    – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa và trình bày được sự phân bố mưa trên thế giới.

    – Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp, gió và mưa.

    2

    2

    1

    Đọc bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

    Đọc được bản đồ các đới khí hậu trên Trái đất; phân tích được biểu đồ một số kiểu khí hậu.

    1

    Thủy quyển. Nước trên lục địa

    – Nêu được khái niệm thủy quyển.

    – Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.

    – Phân biệt được các loại hồ theo nguồn gốc hình thành.

    – Trình bày được đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết và nước ngầm.

    – Vẽ được sơ đồ, phân tích hình vẽ về thủy quyển.

    – Nêu được các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt.

    2

    1

    Nước biển và đại dương

    – Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.

    – Giải thích được các hiện tượng sóng biển và thủy triều.

    – Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.

    – Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.

    2

    1

    1

    Đất và sinh vật

    – Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất; trình bày được các nhân tố hình thành đất.

    – Trình bày được khái niệm sinh quyển; phân tích được đặc điểm và giới hạn của sinh quyển, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.

    – Liên hệ thực tế địa phương.

    2

    1

    Phân tích bản đồ, sơ đồ về sự phân bố của đất và sinh vật trên thế giới

    Phân tích được sơ đồ, hình vẽ, bản đồ phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới.

    Vỏ địa lí

    – Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái đất.

    – Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của thực tiễn quy luật thống nhất, hoàn chỉnh vỏ địa lí; liên hệ được thực tế địa phương.

    2

    1

    Quy luật địa đới và phi địa đới

    – Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới, liên hệ thực tế địa phương.

    – Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng các quy luật địa lí

    2

    1

    1

    Tổng

    14

    0

    8

    0

    2

    1

    0

    1

    ………………….

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 lớp 10 môn Địa

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *