Đề thi học kì 1 lớp 10 môn GDCD năm 2021 – 2022 gồm 5 đề kiểm tra cuối kì 1 có bảng ma trận kèm theo đáp án đề thi.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021 – 2022
Đề thi cuối học kì 1 lớp 10 môn Công dân được biên soạn với nội dung bám sát chương trình học trong SGK đã được giảm tải theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 củng cố, khắc sâu thêm kiến thức và kĩ năng đã học trong chương trình chính khoá, có thể tự học, tự kiểm tra được kết quả học tập của bản thân. Bên cạnh đó các bạn học sinh tham khảo thêm: đề thi học kì 1 môn Toán 10, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn, đề thi học kì 1 môn Sinh học 10, đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh 10.
Đề thi học kì 1 GDCD 10 năm 2021 – 2022
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021 – Đề 1
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 môn GDCD
MĐNT LVKT | Nhận biết( B) | Thông hiểu(H) | Vận dụng( V) | Tổng | |||||
KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | KQ | TL | ||
TGQDV và PPLBC |
1 (0.25) |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 (0.25) |
1 (0.25) |
|
Con người là chủ thể của lịch sử là mục tiêu phát triển của xã hội |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 (2.0) |
0 |
1 (2.0) |
1 (2.0) |
Nguồn gốc vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. |
0 |
0 |
1 (0.25) |
0 |
0 |
0 |
1 (0.25) |
0 |
1 (0,25) |
Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng. |
1 (0.25) |
0 |
1 (0.25) |
0 |
0 |
0 |
2 (0,5) |
0 |
2 (0,5) |
Khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. |
1 (0.25) |
0 |
1 (0.25) |
0 |
1 (0.25) |
1 ( 3,0) |
3 (0.75) |
1 ( 3,0) |
4 (3.75) |
Thực tiễn, vai trò của thực tiễn đối với nhận thức. |
2 (0.5) |
0 |
2 (0.5) |
1 (2.0) |
1 (0.25) |
0 |
5 (1.25) |
1 (2.0) |
6 (3.25) |
Tổng |
5 (1,25) |
0 |
5 (1.25) |
1 (2.0) |
2 (0,5) |
2 (5.0) |
12 (3.0) 30% |
3 (7.0) 70% |
15 (10) 100% |
5 (1.25) |
6 (3.25) |
4(5,5) |
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn GDCD
Phần I: TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (Hãy chọn đáp án đúng nhất)
Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Triết học là những vấn đề:
A. Chung nhất của thế giới
B. Lớn của thế giới
C. Chung nhất, phổ biến nhất của thế giới
D. Lớn nhất của thế giới.
Câu 2: Khi hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi là gì?
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập
C. Sự phủ định của phủ định
Câu 3: Theo quan điểm Triết học sự vật nào sau đây nói về Chất ?
A. Bông dệt vải
B.Gừng cay
C. Vữa xây nhà
D. Đất làm gốm
Câu 4: Điểm giống nhau giữa chất và lượng thể hiện ở chỗ, chúng đều:
A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau
B. Là tính quy định vốn có của các sự vật, hiện tượng
C. Thể hiện trình độ vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng
D. Là những thuộc tính cơ bản vốn có của sự vật, hiện tượng.
Câu 5: Quy luật phủ định của phủ định làm rõ vấn đề nào sau đây?
A. Chỉ ra nguồn gốc của sự phát triển
B. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
C. Chỉ ra động lực của sự phát triển
D. Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển
Câu 6: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về đặc điểm:
A. Bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Bên trong sự vật, hiện tượng
C. Cơ bản của sự vật, hiện tượng
D. Không cơ bản của sự vật, hiện tượng.
Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Học tài liệu sách giáo khoa.
B. Làm từ thiện.
C. Làm kế hoạch nhỏ.
D. Tham quan du lịch.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức.
B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức.
C. Thực tiễn là động lực của nhận thức.
D. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.
Câu 9: Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây?
A. Kinh doanh hàng hóa.
B. Sản xuất vật chất.
C. Học tập nghiên cứu.
D. Vui chơi giải trí
Câu 10: Trong điều kiện bình thường, đồng (Cu) ở trạng thái rắn. Nếu ta tăng dần nhiệt độ đến 10830C, đồng sẽ nóng chảy. Vậy giới hạn từ 10000C đến 10830C được gọi là
A. độ.
B. bước nhảy.
C. lượng.
D. điểm nút.
Câu 11: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do
A. Sự tác động thường xuyên của sự vật, hiện tượng.
B. Sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng.
C. Sự tác động của con người.
D. Sự tác động của ngoại cảnh.
Câu 12: Việc làm nào dưới đây là hoạt động sản xuất vật chất
A. Quyên góp ủng hộ người nghèo.
B. Ủng hộ trẻ em khuyết tật.
C. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.
D. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà.
Phần II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1:(3 điểm) Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O?
Câu 2:(2 điểm) Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh?
Câu 3: (2đ) Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau:
Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao?
Đáp án đề thi học kì 1 GDCD lớp 10
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) – Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 0.25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | B | B | D | D | A | A | B | B | A | B | D |
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG |
ĐIỂM |
Câu 1 |
Phủ định biện chứng là gì? Vận dụng quan điểm phủ định biện chứng để phân tích phản ứng hóa học sau: HCl + NaOH = NaCl + H2O? |
3.0 |
– Phu định biện chứng là sự phủ định diễn ra dosự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của SV-HT cũ để tạo thành sự vật hiện tượng mới. |
0,5 |
|
– – Phân tích phản ứng hóa học: + Từ hai chất ban đầu, sau phản ứng thu được hai chất mới ( Chất cũ đã bị chất mới phủ định) + Tuy nhiên, chất cũ không mất đi hoàn toàn mà nó có mặt ở cả chấ mới ( Chất mới được tạo ra trên cơ sở chất cũ, giữ lại những yếu tố tích cực của chất cũ để tạo nên chất mới) |
2.5 |
|
Câu 2 |
Vì sao nói thực tiễn là động lực của nhận thức? Lấy ví dụ chứng minh? |
2.0 |
– Giải thích được: Vì thực tiễn luôn luôn vận động, luôn luôn đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức và tạo những tiền đề vật chất cần thiết thúc đẩy nhận thức phát triển. |
1.5 |
|
– Ví dụ: Sâu hại mùa màng ->con người tìm ra thuốc trừ sâu bệnh… |
0.5 |
|
Câu 3 |
Vận dụng kiến thức đã học để giải trả lời câu hỏi trong tình huống sau: Hùng và Minh tranh luận với nhau. Hùng cho rằng việc đốt rừng để làm nương rẫy là hành động vì con người. Minh thì cho rằng hành động đó gây tác hại rất lớn đối với môi trường và cuộc sống của con người. Em đồng ý với ý kiến nào? Tại sao? |
3.0 |
– Khẳng định: Đồng ý với ý kiến của Minh |
0,5 |
|
– Giải thích: Đốt rừng gây ra tình trạng ô nhiễm do khói bụi, lớp đất màu mỡ bị rửa trôi, khí hậu thay đổi, gây ra lũ lụt, hạn hán, động, thực vật quý hiếm giảm dần, có nguy cơ tuyệt chủng…. ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và đời sống của con người… |
1,5 |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 năm 2021 – Đề 2
Ma trận đề thi học kì 1 lớp 10 môn GDCD
Các chủ đề chính |
Các mức đánh giá |
Tổng số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||
Bài 1: Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng |
Thế giới quan và phương pháp luận (2; 5) |
Phương pháp luận siêu hình (11) |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
2 0.5 5 |
1 0.25 2.5 |
3 0.75 7.5 |
|||||||
Bài 3: Sự vận động và phát triển của thế giới vật chất |
Khái niệm về vận động (1) |
Khái niệm và các hình thức vận động (1) |
Các hình thức vận động (9; 16) |
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
1 0.25 2.5 |
1 3 30 |
2 0.5 5 |
4 3.75 37.5 |
||||||
Bài 4: Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng |
Nắm được thế nào là mâu thuẫn (8) |
Kết quả đấu tranh giữa các mặt đối lập (4) |
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập (3) |
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
1 0.25 2.5 |
1 0.25 2.5 |
1 0.25 2.5 |
3 0.75 7.5 |
||||||
Bài 5: Cách thức vận động, phát triển của sự vật hiện tượng |
Khái niệm lượng, chất (14; 15) |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
2 0.5 5 |
2 0.5 5 |
||||||||
Bài 6: Khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng |
Phủ định siêu hình và phủ định biện chứng (10; 13) |
Phủ định biện chứng (3) |
||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
2 0.5 5 |
1 1 10 |
3 1.5 15 |
|||||||
Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức |
Nhận thức cảm tính và lý tính (7) |
Vai trò thực tiễn đối với nhận thức (2) |
Vai trò thực tiễn với nhận thức(12) |
|||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
1 0.25 2.5 |
1 2 20 |
1 0.25 2.5 |
3 2.5 25 |
||||||
Bài 9: Con người là chủ thể lịch sử, là mục tiêu phát triển của xã hội |
Con người là chủ thể lịch sử (6) |
|||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ % |
1 0.25 2.5 |
1 0.25 2.5 |
||||||||
Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỷ lệ % |
8 2 20 |
1 3 30 |
6 1.5 15 |
1 2 20 |
2 0.5 5 |
1 1 10 |
19 10 100 |
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Nguyên nhân của sự phủ định nằm ngay trong bản thân sự vật hiện tượng. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng?
A. Tính kế thừa.
B. Tính hiện đại.
C. Tính truyền thống.
D. Tính khách quan.
Câu 2: Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ
A. những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác.
B. những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng.
C. những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng.
D. những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng..
Câu 3: Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn
A. gắn lí thuyết với thực hành.
B. đi thực tế nhiều.
C. đọc nhiều sách.
D. phát huy kinh nghiệm bản thân.
Câu 4: Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây?
A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến.
B. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó.
C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn.
D. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng.
Câu 5: Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới đây?
A. Vật lí.
B. Cơ học.
C. Xã hội.
D. Hóa học.
Câu 6: Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó
A. sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật.
B. sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.
C. chưa có sự biến đổi nào xảy ra.
D. sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
Câu 7: Theo nghĩa chung nhất, phương pháp là
A. cách thức đạt được chỉ tiêu.
B. cách thức làm việc tốt.
C. cách thức đạt được ước mơ.
D. cách thức đạt được mục đích.
Câu 8: Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách?
A. Cụ thể và sinh động.
B. Cụ thể và máy móc.
C. Khái quát và trừu tượng.
D. Chủ quan và máy móc.
Câu 9: Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong
A. đời sống xã hội và tư duy.
B. giới tự nhiên và tư duy.
C. thế giới khách quan và xã hội.
D. giới tự nhiên và đời sống xã hội.
Câu 10: Con người là chủ thể của lịch sử cho nên sự phát triển của xã hội phải vì con người. Điều này khẳng định
A. con người là động lực của sự phát triển xã hội.
B. con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội.
C. con người là chủ thể của sự phát triển xã hội.
D. con người là cơ sở của sự phát triển xã hội.
Câu 11: Kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là
A. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
B. sự vật, hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật, hiện tượng mới.
C. sự vật, hiện tượng bị biến đổi theo chiều hướng tích cực.
D. sự vật hiện tượng được giữ nguyên trạng thái cũ.
Câu 12: Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?
A. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khôn.
B. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn.
C. Con người đốt rừng.
D. Gió bão làm cây đổ.
Câu 13: Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập
A. vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
B. vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.
C. vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.
D. vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.
Câu 14: Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?
A. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.
B. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.
C. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.
D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 15: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?
A. Vận động xã hội.
B. Vận động hóa học.
C. Vận động vật lí.
D. Vận động cơ học.
Câu 16: Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học?
A. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
B. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay.
D. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục cũ.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Theo Triết học Mác – Lênin, vận động là gì? Có mấy hình thức vận động? Kể tên. (3đ)
Câu 2: Anh (Chị) hãy làm rõ vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? (2đ)
Câu 3: Thông qua những kiến thức về lịch sử Việt Nam, em hãy lấy ví dụ về tính kế thừa trong phủ định biện chứng. (1đ)
Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 10 môn Công dân
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
D | A | A | D | C | D | D | A | D | B | B | A | C | A | A | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu |
Gợi ý đáp án |
Điểm |
1 |
– Khái niệm vận động. – Có 5 hình thức vận động: + Vận động cơ học + Vận động vật lý + Vận động hóa học + Vận động sinh học + Vận động xã hội |
1.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ |
2 |
– Thực tiễn là cơ sở nhận thức – Thực tiễn là động lực nhận thức – Thực tiễn mục đích nhận thức – Thực tiễn là tiêu chẩn của chân lí |
0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ |
3 |
– HS lấy ví dụ cụ thế (Chẳng hạn: Năm 1945 nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa ra đời xóa bỏ ách thống trị thực dân – phong kiến, nhưng vẫn kế thừa những yếu tố tích cực của chế độ cũ như hệ thống giao thông vận tải, chính sách tiến bộ trên lĩnh vực giáo dục…) |
1đ |
…………………
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Công dân 10