Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề thi cuối kì 1 GDCD 7 năm 2023 – 2024 bao gồm 11 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 gồm sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Với 11 đề thi học kì 1 GDCD 7 dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 11 đề thi cuối kì 1 GDCD 7 năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 1 môn Tin học 7, đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 7.

Bộ đề thi học kì 1 môn GDCD 7 năm 2023 – 2024

    1. Đề thi cuối kì 1 môn GDCD 7 Cánh diều

    1.1 Đề thi học kì 1 môn GDCD 7

    I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm).

    Khoanh tròn chữ in hoa trước câu trả lời đúng nhất

    Câu 1. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây thể hiện truyền thống biết ơn?

    A. Uống nước nhớ nguồn
    B. Lá lành đùm lá rách
    C. Đoàn kết, nhân nghĩa
    D. Chị ngã, em nâng

    Câu 2: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác?

    A. Ganh ghét, đố kỵ với người khác.
    B. Chế giễu, trêu chọc người kém may mắn.
    C. Dũng cảm nhận lỗi khi làm sai.
    D. Thường xuyên giúp đỡ những người gặp khó khăn.

    Câu 3: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập tích cực, tự giác?

    A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
    B. Học trước chơi sau.
    C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới.
    D. Chơi điện tử trong giờ học.

    Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tự giác, tích cực trong học tập?

    A. Chăm chỉ.
    B. Lười biếng.
    C. Khiêm tốn .
    D. Tự tin.

    Câu 5: Giữ chữ tín là

    A. tôn trọng mọi người.
    B. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
    C. yêu thương, tôn trọng mọi người.
    D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

    Câu 6: Một người không giữ chữ tín

    A. làm việc gì cũng khó khăn.
    B. sẽ giải quyết công việc một cách nhanh chóng.
    C. chịu nhiều thiệt thòi.
    D. không nhận được sự tin tưởng của người khác.

    Câu 7: Di sản văn hóa bao gồm

    A. di sản văn hóa vật chất và di sản văn hóa vật thể.
    B. di sản văn hóa phi vật thể và di sản văn hóa tinh thần.
    C. di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể.
    D. di sản văn hóa thể chất và di sản văn hóa tinh thần.

    Câu 8: Di sản văn hóa vật thể là

    A. sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
    B. sản phẩm phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
    C. sản phẩm vật thể, phi vật thể có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
    D. sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.

    Câu 9: Khi bị căng thẳng em nên làm gì?

    A. Học tập thật tốt.
    B. Nghỉ ngơi, thư giãn.
    C. Tiếp tục làm việc.
    D. Mắng chửi người khác.

    Câu 10: Một trong những biện pháp ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng là

    A. luyện thể dục thể thao.
    B. tách biệt, không trò chuyện với mọi người.
    C. âm thầm chịu đựng những tổn thương tinh thần.
    D. lo lắng, sợ hãi không dám tâm sự với ai.

    Câu 11: Có thể chia bạo lực học đường thành những loại chính nào?

    A. Bạo lực thể xác, bạo lực tinh thần.
    B. Bạo lực thể xác, bạo lực ngôn ngữ.
    C. Bạo lực ngôn ngữ, bạo lực mạng.
    D. Bạo lực thể xác, bạo lực mạng.

    Câu 12: Cách ứng phó khi bị bạo lực học đường là

    A. thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.
    B. xem như không có gì xảy ra.
    C. rủ bạn bè đánh hội đồng.
    D. khóc lóc, van xin được tha.

    II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

    Câu 1: (2.5 điểm)

    a. Những di sản văn hoá có ý nghĩa gì đối với nước ta?

    b. Em hãy nêu một số việc làm của bản thân để góp phần bảo vệ di sản văn hóa?

    Câu 2: (2.5 điểm)

    a. Nếu thấy một số bạn trong lớp đánh nhau em sẽ làm gì?

    b. Trình bày các cách ứng phó trước, trong và sau khi xảy ra bạo lực học đường?

    Câu 3: (2.0 điểm)

    Tình huống: Gần đến kì kiểm tra, N thấy quá nhiều bài tập mà không có đủ thời gian để hoàn thành nên rất căng thẳng. Bạn thấy lo âu, đau đầu, mất ngủ. Tình trạng này kéo dài khiến cơ thể N bị suy nhược.

    a. Biểu hiện nào cho thấy bạn N đang bị căng thẳng?

    b. Theo em, N nên làm gì để thoát khỏi trường hợp đó?

    1.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn GDCD 7

    I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    D

    D

    A

    B

    D

    C

    D

    B

    A

    A

    A

    * Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.

    II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

    Câu

    Nội dung đáp án

    Điểm

    Câu 1

    a. Ý nghĩa

    – Đối với nước ta:

    + Là tài sản của dân tộc. (0.5đ)

    + Thể hiện công sức, kinh nghiệm sống của dân tộc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. (0.5đ)

    + Đ óng vai trò quan trọng vào sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. (0.5đ)

    b. Việc làm:

    – Giữ gìn sạch sẽ di sản văn hóa, đi tham quan, tìm hiểu di tích lịch sử, di sản văn hóa, không vứt rác bừa bãi, tham gia các lễ hội truyền thống… (1.0đ)

    Lưu ý: HS kể được một số việc làm khác vẫn được tính điểm tối đa.

    2.5

    Câu 2

    a. Nếu mức độ xich mích nhẹ thì em sẽ vào can ngăn, khuyên các bạn. Còn mang tính chất nghiêm trọng em xẽ nhanh chóng thầy cô, người lớn vào can thiệp để ngăn chặn cuộc đánh nhau đó.(1.0đ)

    b. – Trước khi xảy ra bạo lực: cần cố gắng để giải quyết mâu thuẫn hoặc nhờ người lớn can thiệp. (0.5đ)

    – Trong khi xảy ra bạo lực: nhanh chóng rời khỏi vị trí, tình huống nguy hiểm và kịp thời nhờ sự hỗ trợ của người khác. (0.5đ)

    – Sau khi xảy ra bạo lực: nhờ sự trợ giúp của gia đình, nhà trường về sức khoẻ, tâm lí nếu thấy bất ổn. (0.5đ)

    2.5

    Câu 3

    a. Biểu hiện cho thấy N đang bị căng thẳng: lo âu, đau đầu, mất ngủ.(1.0đ)

    b. Theo em, N nên nói rõ tình trạng của mình cho bố mẹ, thầy cô đồng thời bạn cần dành thời gian để nghỉ ngơi, ăn uống đầy đủ để đầu óc minh mẫn tỉnh táo tránh ảnh hưởng đến sức khỏe. (1.0đ)

    2.0

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn GDCD 7

    TT

    Chủ đề

    Nội dung

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Tỉ lệ

    Tổng điểm

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    1

    Giáo dục đạo đức

    Tự hào về truyền thống quê hương.

    1

    câu

    1

    câu

    0.25

    Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.

    1

    câu

    1

    câu

    0.25

    Học tập tự giác, tích cực.

    2

    câu

    2

    câu

    0.5

    Giữ chữ tín

    2

    câu

    2

    câu

    0.5

    Bảo tồn di sản văn hóa.

    2

    câu

    1/2 câu

    1/2 câu

    2

    câu

    1 câu

    3.0

    2

    Giáo dục kĩ năng sống

    Ứng phó với tâm lý căng thẳng

    2

    câu

    1

    câu

    2 câu

    1 câu

    2.5

    Phòng, chống bạo lực học đường

    2

    câu

    1/2 câu

    1/2 câu

    2 câu

    1 câu

    3.0

    Tổng

    12

    1.0 câu

    1+1/2 câu

    1/2 câu

    12 câu

    3 câu

    10 điểm

    Tỉ lệ %

    30%

    30%

    30%

    10%

    30%

    70%

    Tỉ lệ chung

    60%

    40%

    100%

    BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

    TT

    Mạch nội dung

    Nội dung

    Mức độ đánh giá

    Số câu hỏi theo mức độ đánh giá

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    1

    Giáo dục đạo đức

    1. Tự hào về truyền thống quê hương

    Nhận biết:

    – Nêu được một số truyền thống văn hoá của quê hương.

    1 TN

    2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    Nhận biết:

    – Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

    1 TN

    3. Học tập tự giác, tích cực

    Nhận biết:

    Nêu được các biểu hiện, việc làm của học tập tự giác, tích cực và chưa tự giác, tích cực.

    2 TN

    4. Giữ chữ tín

    Nhận biết:

    Nêu được khái niệm, biểu hiện của giữ chữ tín.

    2 TN

    5. Bảo tồn di sản văn hóa

    Nhận biết:

    – Nêu được khái niệm về di sản văn hóa và văn hóa vật thể.

    Thông hiểu:

    Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với nước ta.

    Vận dụng:

    Xác định được một số việc làm cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa.

    2 TN

    1/2 TL

    1/2 TL

    2

    Giáo dục kĩ năng sống

    6. Ứng phó với tâm lý căng thẳng

    Nhận biết:

    Nêu được các tình huống, biểu hiện và biện pháp… khi bị căng thẳng.

    Vận dụng:

    Xác định được cách ứng phó tích cực khi căng thẳng.

    2 TN

    1TL

    7. Phòng, chống bạo lực học đường

    Nhận biết:

    Nêu được các biểu hiện và cách ứng phó của bạo lực học đường.

    Thông hiểu:

    Trình bày các cách ứng phó trước, trong và sau khi xảy ra bạo lực học đường

    Vận dụng cao:

    Biết cách xử lí, không bị lôi kéo vào bạo lực học đường.

    2 TN

    1/2 TL

    1/2 TL

    Tổng

    12

    1.0

    1+1/2

    1/2

    Tỉ lệ %

    30%

    30%

    30%

    10%

    Tỉ lệ chung

    60%

    40%

    2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Kết nối tri thức

    2.1 Đề thi học kì 1 GDCD 7

    I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất.

    Câu 1. Giữ chữ tín là coi trọng, giữ gìn……

    A. sự yêu mến của mọi người đối với mình.
    B. phẩm chất tốt đẹp mình trước mọi người.
    C. niềm tin của mình đối với mọi người.
    D. niềm tin của mọi người đối với mình

    Câu 2. Biểu hiện nào sau đây trái với giữ chữ tín?

    A. Giữ đúng lời hứa của mình.
    B. Buôn bán hàng chất lượng.
    C. Hay trễ hẹn với bạn bè.
    D. Nói đi đôi với làm.

    Câu 3. Di sản văn hóa là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được….

    A. lưu truyền từ đời này sang đời khác.
    B. lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
    C. lưu truyền qua nhiều thế hệ khác nhau.
    D. lưu truyền qua nhiều đời, nhiều thế hệ.

    Câu 4. Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa?

    A. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh.
    B. Khắc tên mình lên di sản nhằm để lại dấu ấn khi mình đến thăm.
    C. Vứt rác bừa bãi xung quanh di tích.
    D. Lấy cắp đồ vật trong khu bảo tồn di sản về nhà.

    Câu 5. Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?

    A. Nhã nhạc cung đình Huế.
    B. Trống đồng Đông Sơn.
    C. Bến Nhà Rồng.
    D. Khu di tích Mĩ Sơn.

    Câu 6. Một trong những nguyên nhân gây căng thẳng tâm lý đến từ bản thân là……..

    A. áp lực từ học tập.
    B. các mối quan hệ bạn bè.
    C. kỳ vọng của gia đình.
    D. suy nghĩ tiêu cực.

    Câu 7. Biểu hiện nào sau đây không phải là biểu hiện của tâm lí căng thẳng?

    A. Suy giảm trí nhớ.
    B. Không tập trung công việc.
    C. Vui vẻ, tự tin.
    D. Tim đập nhanh, khó thở, buồn nôn.

    Câu 8. Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

    A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
    B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.
    C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
    D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.

    Câu 9. Học tập tự giác, tích cực, giúp ta…….

    A. không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập.
    B. nhận được nhiều quyền lợi, tiền bạc hơn.
    C. có cơ hội đi du lịch nhiều nơi trên thế giới.
    D. có cơ hội được gặp gỡ người nổi tiếng.

    Câu 10. Giữ chữ tín là……..

    A. coi thường lòng tin của mọi người đối với mình.
    B. chỉ hứa nhưng không làm.
    C. yêu thương, tôn trọng mọi người.
    D. coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình.

    Câu 11. Người biết học tập tự giác, tích cực………

    A. là những người học kém.
    B. phải chịu nhiều thiệt thòi.
    C. đạt kết quả cao,được mọi người yêu quý.
    D. không được ai tin tưởng.

    Câu 12. Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín?

    A. Được mọi người quý mến, kính nể.
    B. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.
    C. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân.
    D. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.

    Câu 13. Di sản văn hoá bao gồm……

    A. di sản văn hoá tỉnh thần và di sản văn hoá vật thể.
    B. di sản văn hoá phi vật thể và di sản văn hoá vật thể.
    C. di sản văn hoá vật chất và di sản văn hoá tỉnh thần.
    D. di sản văn hoá thể chất và di sản văn hoá tinh thần.

    Câu 14. Những người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về……

    A. tiền bạc.
    B. giao tiếp xã hội.
    C. mối quan hệ xã hội.
    D. sức khỏe tinh thần và thể chất.

    Câu 15. Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta rèn luyện được đức tính nào sau đây?

    A. Tự lập, tự chủ, kiên trì.
    B. Yêu thương con người.
    C. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
    D. Khoan dung.

    Câu 16. Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của….

    A. học sinh lười học.
    B. cơ thể bị căng thẳng.
    C. học sinh chăm học.
    D. người trưởng thành.

    PHẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)

    Câu 17 (3,0 điểm). Vì sao con người lại bị căng thẳng tâm lý? Em sẽ làm gì khi sắp đến kì kiểm tra mà bài tập thì quá nhiều, không có đủ thời gian để hoàn thành nên rất căng thẳng, lo âu, mất ngủ?

    Câu 18 (2,0 điểm). Em hãy nhận xét các hành vi dưới đây:

    a) Mỗi khi đi tham quan các di tích lịch sử, H thường khắc tên mình lên tượng đài, bức tượng, thân cây,

    b) T nhắc nhở các bạn trong xóm không nên chăn thả gia súc trong khu di tích lịch sử.

    c) Cuối tuần, M thường rủ các bạn tới nhà bác K – một nghệ nhân hát chèo – để học hát.

    d) N tích cực học ngoại ngữ để có thể giới thiệu về những danh lam thắng cảnh của quê hương mình với du khách nước ngoài.

    Câu 19 (1,0 điểm). Cho tình huống: T mượn C quyển truyện và hứa sẽ trả bạn sau một tuần. Nhưng do bận tập văn nghệ để tham gia biểu diễn nên T chưa kịp đọc. T nghĩ “Chắc C đã đọc truyện rồi” nên bạn vẫn giữ lại, bao giờ đọc xong sẽ trả.”

    Theo em, bạn T có phải là người biết giữ chữ tín không? Vì sao?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDCD 7

    I. TRẮC NGHIỆM(4.0 điểm) mỗi lựa chọn đúng cho 0,25 điểm)

    Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
    Đáp án D C B A A D C C A D C D B D A B

    PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)

    Câu hỏi

    Nội dung

    Điểm

    Câu 17

    (3,0điểm)

    – Nguyên nhân gây căng thẳng có thể đến từ bên ngoài như:

    – áp lực học tập, các mối quan hệ bạn bè, kỳ vọng gia đình,….

    -Hoặc có thể đến từ bản thân như:

    -Tâm lý tự ti, suy nghĩ tiêu cực, lo lắng thái quá, các vấn đề về sức khoẻ,

    + em sẽ tìm hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến tâm lí căng thẳng.

    -Sau đó lựa chọn giải pháp ứng phó như thư giãn bản thân bằng việc chạy bộ, đi bộ, hít thở sâu, suy nghĩ tích cực, hoặc tìm sự giúp đỡ của cha mẹ, người thân, thân cô giáo, bạn bè,…

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 18 (2,0 điểm)

    – Hành vi của H không đúng và vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa.

    – Hành vi của T đúng, vì T đã góp phần bảo vệ, giữ gìn di sản văn hóa sạch đẹp.

    – Hành vi của M đúng, vì M đã góp phần bảo tồn, phát triển làn điệu hát chèo của quê hương.

    – Hành vi của N đúng, vì N đã góp phần giới thiệu di sản văn hóa của Việt Nam đến với bạn bè quốc tế.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    Câu 19 (1,0 điểm)

    Bạn T là người không biết giữ chữ tín vì đã hứa sẽ trả bạn sau 1 tuần nhưng lại không trả đúng hẹn vì lí do cá nhân.

    Bạn T không biết coi trọng lời hứa và lòng tin của mọi người với mình.

    0,5 điểm

    0,5 điểm

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDCD 7

    TT

    Chủ đề

    Nội dung

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Tỉ lệ

    Tổngcâu/ điểm

    TN

    TL

    TL

    TL

    TN

    TL

    1

    Giáo dục đạo đức

    1. Học tập tự giác, tích cực

    4 câu

    10%

    4,0

    2. Giữ chữ tín

    4 câu

    1câu

    10%

    10%

    5,0

    3. Bảo tồn di sản văn hóa

    4 câu

    1câu

    10%

    20 %

    5,0

    Giáo dục

    Kỹ năng

    4. Ứng phó với tâm lí căng thẳng

    4 câu

    1câu

    10%

    30%

    5,0

    Tổng

    16 câu

    1 câu

    1 câu

    1 câu

    100%

    19/10

    3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo

    3.1 Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án trả lời đúng :

    Câu 1: Là sản phẩm vật chất và tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là:

    A. Bảo tồn di sẩn văn hoá.
    B. truyền thống gia đình.
    C. truyền thống dòng họ.
    D. truyền thống dân tộc.

    Câu 2: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện thái độ học tập tự giác, tích cực?

    A. Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
    B. Học trước chơi sau.
    C. Nghe nhạc tiếng anh để học từ mới.
    D. Chơi điện tử trong giờ học.

    Câu 3: Di sản nào dưới đây là di sản phi vật thể?

    A. Cố đô Huế.
    B. Đền thờ Bác Hồ.
    C. Dân ca quan họ.
    D. Chùa đất Sét .

    Câu 4: Hành động nào sau đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

    A. Luôn để bố mẹ gọi dậy đi học.
    B. Trước giờ đi học mới soạn sách, vở.
    C. Luôn cố gắng, vượt khó, kiên trì trong học tập.
    D. Trong giờ kiểm tra, nhìn bài bạn để đạt được điểm cao.

    Câu 5: Biểu hiện nào sau đây không giữ chữ tín ?

    A. Giữ đúng lời hứa.
    B. Quyết tâm làm cho đến cùng.
    C. Nói một đằng làm một nẻo.
    D. Không buôn bán hàng kém chất lượng.

    Câu 6: Tích cực, tự giác là:

    A. chủ động có trách nhiệm, hăng say trong công việc.
    B. chỉ làm những việc dễ.
    C. có người giám sát, theo dõi thì làm không thì chơi.
    D. lười biếng, nạnh hẹ cho người khác.

    Câu 7: Hành vi nào sau đây là không giữ chữ tín ?

    A. Luôn đến hẹn đúng giờ.
    B. Thường đến trễ các buổi diễn.
    C. Luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng hẹn
    D. Luôn giữ đúng lời hứa với mọi người

    Câu 8: Biểu hiện của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?

    A. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.
    B. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
    C. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
    D. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.

    Câu 9: Hành vi nào sau đây biết giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá?

    A. Đập phá di sản
    B. Lấy cấp cổ vật
    C. Giới thiệu cho bạn bè về di sản.
    D. Viết, khắc tên mình ơ nơi đi tham quan .

    Câu 10: Giữ chữ tín là

    A. biết giữ lời hứa.
    B. tin tưởng lời người khác nói tuyệt đối.
    C. không trọng lời nói của nhau.
    D. không tin tưởng.

    Câu 11: Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?

    A. Xác định đúng mục đích học tập.
    B. Không làm bài tập về nhà.
    C. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
    D. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.

    Câu 12: Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và tin tưởng nhau được gọi là ?

    A. Liêm khiết.
    B. Công bằng.
    C. Lẽ phải
    D. Giữ chữ tín.

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu 13: (1,5 điểm) Em hãy cho biết vì sao chúng ta phải học tập tự giác, tích cực?

    Câu 14: (2,5 điểm)

    a/ Theo em, vì sao trong cuộc sống, chúng ta cần phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ? Em hãy nêu 2 ví dụ.

    b/ Em sẽ làm gì trong các tình huống sau để thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người xung quanh?

    1/ Trời nắng nóng, bố mới đi làm về, mồ hôi nhễ nhại.

    2/ Bạn của em có chuyện buồn.

    Câu 15: (2,0 điểm) Xử lí tình huống sau:

    V và T cùng một nhám bạn đi dã ngoại và tình cờ phát hiện một hiện vật của nền văn hoá Ốc Eo. Đó là một chiếc bát cổ. V cho rằng “Hình như chiếc bát này là cổ vật. Nếu mình bán sẽ kiếm được nhiều tiền”

    Nếu là em thì em sẽ làm gì?

    Câu 16: (1,0 điểm) Em hãy kễ 4 di sản văn hoá mà em biết.

    3.2 Đề thi học kì 1 môn GDCD 7

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

    Câu Đáp án
    1 A
    2 D
    3 C
    4 C
    5 C
    6 A
    7 B
    8 D
    9 B
    10 A
    11 A
    12 D

    II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

    Câu

    Đáp án

    Điểm

    Câu 13

    (1,5 điểm)

    Nêu được ý nghĩa của việc học tập tự giác, tích cực.

    + Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo và không ngừng tiến bộ trong học tập.

    0,5

    + Đạt được kết quả và mục tiêu học tập đề ra.

    0,5

    + Được mọi người tin tưởng, tôn trọng và quý mến.

    0,5

    Câu 14

    (2,5 điểm)

    a/ + Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp con người gần gũi, gắn bó với nhau hơn.

    0,5

    + Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp có thêm sức mạnh để vượt qua những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

    0,5

    Ví dụ: – Nam thường quyên góp đồ dùng học tập để giúp đỡ những bạn nghèo trong lớp. Việc làm đó làm cho Nam và các bạn gần guĩ, gắn bó với nhau hơn.

    0,25

    – Khi bạn gặp chuyện buồn mình quan tâm, sẻ chia nổi buồn cùng bạn sẽ giúp bạn đó sẽ vượt qua khó khăn để vui vẻ trở lại.

    0,25

    b/ – Thể hiện được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với bố bằng lời nói, thái độ và việc làm.

    0,5

    – Thể hiện được sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nỗi buồn của bạn bằng sự động viên, an ủi.

    0,5

    Câu 15

    (2,0 điểm)

    Nếu là V và T, em nên đem cổ vật đến cơ quan chức năng để giao nộp cổ vật đó chứ không được mang về làm của riêng bởi vì đây là những vật có giá trị lịch sử lâu đời của đất nước ta.

    2,0

    Câu 16

    (1,0 điểm)

    – Đờn ca tài tử Nam Bộ; – Cồng chiêng Tây Nguyên

    – Mú gối nước.; – Đền thờ Bác Hồ

    1,0

    3.3 Đáp án đề thi học kì 1 môn GDCD 7

    TT

    Chủ đề

    Nội dung

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    Nhâṇ biết

    Thông hiểu

    Vâṇ dung

    Vâṇ duṇ g cao

    Tỉ lệ

    Tổng

    điểm

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    1

    Giáo dục đạo đức

    Quan tâm, cảm thông và chia sẻ (2 tiết)

    1/2 câu

    1/2 câu

    1 câu

    2,5

    Học tập tự giác, tích cực.

    (2 tiết)

    5 câu

    1

    5 câu

    1 câu

    2,75

    Giữ chữ tín. (1 tiết)

    4 câu

    1nn

    4 câu

    1,0

    Bảo tồn di sản văn hoá (4 tiết)

    3 câu

    1

    1 câu

    1 1 câu

    1 câu

    4 câu

    2 câu

    3,75

    Tổng

    12

    1,5

    1,5

    1

    12

    4

    10 điểm

    Tỉ ̣%

    30%

    30%

    30%

    10%

    30%

    70%

    Tỉ ̣chung

    60%

    40%

    100%

    BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

    TT

    Mạch nội dung

    Nội dung

    Mức độ đánh giá

    Câu hỏi theo mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    1

    Giáo dục đạo đức

    2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ

    Nhận biết:

    Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

    Thông hiểu: Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.

    ½ TL (C14a)

    Vận dụng: Đưa ra lời nói, cử chỉ động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.

    ½ TL

    (14b)

    – Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.

    Vận dụng cao: Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người.

    2

    3 Học tập tự

    giác, tích cực

    Nhận biết: Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.

    5TN (C2,C4, C6,C8,C11)

    Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải học tập tự giác, tích cực.

    1TL (C13)

    Vận dụng:

    Góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này.

    Vận dụng cao:

    Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực.

    3

    4. Giữ chữ tín

    Nhận biết: Trình bày được chữ tín là gì.

    2TN (C12,C10)

    Nêu được biểu hiện của giữ chữ tín.

    2TN (C5,C7)

    Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải giữ chữ tín.

    Vận dụng: Phê phán những người không biết giữ chữ tín.

    Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

    4

    5. Bảo tồn di sản văn hoá

    3TN (C1,3,9)

    1TL

    1TL

    Tổng

    12

    1,5

    1,5

    1

    Tỉ ̣%

    30

    30

    30

    10

    Tỉ ̣chung

    60

    40

    …………..

    Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 1 môn Giáo dục công dân 7

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *