Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 học kì 1 sách Cánh diều dưới đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 3 Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 cuối học kì 1 Cánh diều năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Cánh diều

    1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Đề 1

    1.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Hoạt động phân chia các yếu tố sản xuất (vốn, lao động, nguyên vật liệu,…) cho các ngành sản xuất, các đơn vị sản xuất khác nhau để tạo ra sản phẩm (phân phối cho sản xuất) và phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là

    A. phân phối.
    B. điều tiết.
    C. phân chia.
    D. tiêu thụ.

    Câu 2. Phương án nào sau đây thuộc thị trường tư liệu tiêu dùng?

    A. Thị trường xe máy.
    B. Thị trường du lịch.
    C. Thị trường nông sản.
    D. Thị trường sắt thép.

    Câu 3. Hành vi của chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường?

    A. Cửa hàng thuốc lợi dụng dịch bệnh để tăng giá khẩu trang bất hợp lý.
    B. Thương nhân giảm giá thịt lợn hơi do ảnh hưởng của dịch Covid 19.
    C. Chủ cửa hàng bán rau tăng giá do mưa lũ làm thiệt hại nhiều hoa màu.
    D. Cửa hàng xăng tăng giá do giá nhập khẩu xăng tăng cao.

    Câu 4. Hệ thống các quan hệ kinh tế mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá cả, lợi nhuận,… chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế là nội dung của khái niệm nào sau đây?

    A. Cơ chế thị trường.
    B. Quan hệ kinh tế.
    C. Thị trường.
    D. Kinh tế vĩ mô.

    Câu 5. Giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán được gọi là

    A. giá cả.
    B. giá trị.
    C. giá cả thị trường.
    D. giá cả dự tính.

    Câu 6. Nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng biện pháp đánh thuế suất cao đối với một số hàng hoá, dịch vụ đặc biệt, nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu hàng hóa, từ đó tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thực hiện loại thuế nào sau đây?

    A. Thuế giá trị gia tăng.
    B. Thuế bảo vệ môi trường.
    C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
    D. Thuế nhập khẩu.

    Câu 7. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của

    A. kinh doanh.
    B. tiêu dùng.
    C. sản xuất.
    D. tiêu thụ.

    Câu 8. Theo quy định của pháp luật, công dân đủ từ bao nhiêu tuổi trở lên được phép đăng ký kinh doanh?

    A. 18 tuổi.
    B. 19 tuổi.
    C. 20 tuổi.
    D. 21 tuổi.

    Câu 9. Anh L từ vùng quê nghèo đã lên thành phố làm thuê với mong muốn thay đổi cuộc sống. Do trình độ thấp nên anh L phải làm những nghề lao động chân tay vất vả mà ở quê cũng có, bên cạnh đó anh phải sống xa nhà, tốn thêm chi phí thuê nhà trọ, ăn uống, xe cộ,… vì thế mà thu nhập cũng không được bao nhiêu. Nếu là người thân của anh L, em sẽ lựa chọn phương án nào dưới đây để khuyên anh L cho phù hợp?

    A. Về quê lựa chọn mô hình kinh doanh phù hợp.
    B. Về quê làm nông như cũ vì không có điều kiện.
    C. Ở lại thành phố cố gắng tìm một công việc khác.
    D. Vay tiền họ hàng để lập nghiệp ở thành phố.

    Câu 10. Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

    A. Dựa trên sự tin tưởng.
    B. Có tính tạm thời.
    C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
    D. Có tính thời hạn.

    Câu 11. Việc cho vay chỉ là nhường quyền sử dụng tạm thời một lượng vốn trong một thời hạn nhất định là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?

    A. Dựa trên sự tin tưởng.
    B. Có tính tạm thời.
    C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
    D. Có tính thời hạn.

    Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về tín dụng?

    A. Khi vay tín dụng không nhất thiết phải trả lãi.
    B. Người vay phải trả một khoản lãi theo quy định.
    C. Người vay tín dụng có thể vay không giới hạn số tiền.
    D. Nợ tín dụng là một khoản nợ xấu.

    Câu 13. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào

    A. uy tín của người vay, nhưng cần tài sản bảo đảm.
    B. uy tín của người cho vay, không cần tài sản bảo đảm.
    C. uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm.
    D. uy tín của người cho vay, cần tài sản bảo đảm.

    Câu 14. Khi vay tín chấp, người vay cần có trách nhiệm nào sau đây?

    A. Phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn.
    B. Miễn, giảm lãi suất cấp tín dụng tùy ý.
    C. Thu mọi loại phí liên quan.
    D. Trả vốn vay và lãi không gia hạn thời gian.

    Câu 15. Những vấn đề về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm,… của mỗi người được gọi là

    A. tài chính cá nhân.
    B. tài chính Nhà nước.
    C. đầu tư tài chính.
    D. đầu tư tích trữ.

    Câu 16. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng) gọi là kế hoạch tài chính cá nhân

    A. ngắn hạn.
    B. trung hạn.
    C. dài hạn.
    D. có hạn.

    Câu 17. Bước đi quan trọng để có căn cứ xác định các định mức cho các khoản chi khi phân bổ tài chính, đồng thời kiểm soát được việc thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân theo đúng mục tiêu đã đề ra là

    A. theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân.
    B. thiết lập quy tắc thu chi cá nhân.
    C. xác định mục tiêu tài chính và thời hạn thực hiện.
    D. tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân.

    Câu 18. H đặt ra kế hoạch cần phải có một khoản tiền 300.000 đồng nhằm thực hiện chuyến đi chơi cuối tuần cùng các bạn trong lớp nên H dự định sẽ nghỉ học hai buổi để phụ giúp việc bán hàng cho bác M đầu ngõ lấy tiền công. Bạn H đã thực hiện sai ở bước nào trong lập kế hoạch tài chính cá nhân?

    A. Theo và kiểm soát thu chi cá nhân.
    B. Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện.
    C. Tuân thủ kế hoạch tài chính cá nhân.
    D. Thiết lập quy tắc thu chi cá nhân.

    Câu 19. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực

    A. nhà nước.
    B. chính trị.
    C. xã hội.
    D. kinh tế.

    Câu 20. Quy định xe xin vượt phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi; trong đô thị và khu đông dân cư từ 22 giờ đến 5 giờ chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn là phản ánh đặc điểm nào dưới đây của pháp luật?

    A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
    B.Tính quy phạm phổ biến.
    C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
    D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

    Câu 21. Hệ thống pháp luật Việt Nam được thể hiện qua

    A. văn bản quy phạm pháp luật.
    B. văn bản hành chính nhà nước.
    C. chứng chỉ, văn bằng giáo dục.
    D. hợp đồng kinh doanh, mua bán.

    Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật ?

    A. Gồm văn bản dưới luật và văn bản áp dụng pháp luật.
    B. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
    C. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
    D. Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.

    Câu 23. Các chủ thể pháp luật thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là

    A. sử dụng pháp luật.
    B. tuân thủ pháp luật.
    C. áp dụng pháp luật.
    D. chấp hành pháp luật.

    Câu 24. Chủ tịch xã X tiến hành xử lí hành vi lấn chiếm đất trên hành lang bảo vệ đê điều để xây nhà ở của gia đình ông K. Trong trường hợp này, chủ tịch xã X đã dùng hình thức thực hiện pháp luật nào để xử lí công việc?

    A. Áp dụng pháp luật.
    B. Sử dụng pháp luật.
    C. Thi hành pháp luật.
    D. Tuân thủ pháp luật.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1. Nêu vai trò của tín dụng đối với đời sống?

    Câu 2. Em đồng tình với nhận định nào dưới đây? Vì sao?

    a. Kế hoạch tài chính cá nhân là kế hoạch được đặt ra nhằm quản lí tiền bạc của mỗi người. Nhờ đó, cá nhân sẽ biết tiết kiệm và tiêu dùng thông minh, hiệu quả hơn.

    b. Lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân phụ thuộc vào mục tiêu tài chính. Bạn sẽ biết được mình cần bao nhiêu thời gian để đạt được mục tiêu và lựa chọn loại kế hoạch phù hợp.

    1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
    Đáp án A A A A C C A A
    Câu 9 10 11 12 13 14 15 16
    Đáp án A A B B C A A A
    Câu 17 18 19 20 21 22 23 24
    Đáp án A B A A A A A A

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1.

    Tín dụng có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội:

    – Góp phần tăng lượng vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư thông qua việc luân chuyển nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và Chính phủ đến những người đang cần vốn, đồng thời đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử dụng vốn hiệu quả.

    – Là công cụ điều tiết kinh tế – xã hội của Nhà nước. Thúc đẩy sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, tăng trưởng kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.

    Câu 2.

    Đồng tình, vì kế hoạch tài chính cá nhân là kế hoạch được đặt ra nhằm quản lí tiền bạc của mỗi người, giúp chúng ta biết quản lí chi tiêu một cách phù hợp. Nhờ đó, cá nhân sẽ biết tiết kiệm và tiêu dùng thông minh, hiệu quả hơn.

    Đồng tình, vì mỗi người sẽ có một mục tiêu khác nhau nên việc lựa chọn loại kế hoạch tài chính cá nhân phụ thuộc vào mục tiêu tài chính. Bạn sẽ biết được mình cần bao nhiêu thời gian để đạt được mục tiêu và lựa chọn loại kế hoạch phù hợp.

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDKT&PL 10

    STT

    Nội dung

    Mức độ

    NB

    TH

    VD

    VDC

    1

    Bài 1. Các hoạt động kinh tế trong đời sống xã hội

    1

    2

    Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế.

    3

    Bài 3. Thị trường

    1

    1

    4

    Bài 4. Cơ chế thị trường

    1

    5

    Bài 5. Ngân sách nhà nước

    1

    6

    Bài 6. Thuế

    1

    7

    Bài 7. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh

    1

    1

    1

    8

    Bài 8. Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống.

    1

    1

    1

    9

    Bài 9. Dịch vụ tín dụng

    1

    1

    10

    Bài 10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân

    1

    1

    1

    1

    11

    Bài 11. Hệ thống chính trị nước CHXHCNVN

    1

    1

    1

    12

    Bài 12. Bộ máy nhà nước CHXHCNVN

    1

    13

    Bài 13. Chính quyền địa phương

    1

    1

    2. Đề thi cuối kì 1 GDKT&PL 10 Cánh diều – Đề 2

    2.1 Đề thi học kì 1 môn GDKT&PL 10

    PHÒNG GD&ĐT…………..

    TRƯỜNG THPT……….

    ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024

    Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10

    Thời gian làm bài: 45 phút

    (không kể thời gian phát đề)

    I. TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Mô hình kinh tế nào dưới đây dựa trên hình thức đồng sở hữu, do ít nhất 7 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh?

    A. Hộ gia đình.
    B. Hợp tác xã.
    C. Công ty hợp danh.
    D. Hộ kinh doanh.

    Câu 2. Hình thức tín dụng trong đó người cho vay dựa vào uy tín của người vay, không cần tài sản bảo đảm là hình thức tín dụng nào dưới đây?

    A. Cho vay trả góp
    B. Tín dụng đen.
    C. Cho vay tín chấp.
    D. Cho vay thế chấp.

    Câu 3. Loại thuế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?

    A. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
    B. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
    C. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
    D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

    Câu 4. Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính

    A. cưỡng chế.
    B. bắt buộc.
    C. tự giác.
    D. tự nguyện.

    Câu 5. Nội dung nào sau đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?

    A. Tính tạm thời.
    B. Tính bắt buộc.
    C. Tính hoàn trả.
    D. Dựa trên sự tin tưởng.

    Câu 6. Trong các hoạt động của con người, hoạt động sản xuất đóng vai trò là hoạt động

    A. ít quan trọng.
    B. bình thường.
    C. cơ bản nhất.
    D. thiết yếu.

    Câu 7. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn

    A. cả vốn gốc và lãi.
    B. nguyên phần lãi phải trả.
    C. đủ số vốn ban đầu.
    D. nguyên phần gốc ban đầu.

    Câu 8. Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường?

    A. Thúc đẩy phát triển kinh tế.
    B. Kích thích đổi mới công nghệ.
    C. Làm cho môi trường bị suy thoái.
    D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.

    Câu 9. Theo quy định của Luật ngân sách, hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc

    A. thu nhưng không chi.
    B. không hoàn trả trực tiếp.
    C. chi nhưng không thu.
    D. hoàn trả trực tiếp.

    Câu 10. Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào sau đây là chức năng cơ bản của thị trường?

    A. Thừa nhận giá trị hàng hóa.
    B. Đo lường giá trị hàng hóa.
    C. Phương thức thanh toán.
    D. Biểu hiện bằng giá cả.

    Câu 11. Một trong những ưu điểm của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là

    A. quản lý gọn nhẹ.
    B. có nhiều công ty con.
    C. vốn đầu tư lớn.
    D. huy động nhiều lao động.

    Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh quyền của người dân về ngân sách nhà nước?

    A. Quyền được nhận tiền trực tiếp từ ngân sách.
    B. Quyền được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
    C. Quyền được biết về thông tin ngân sách.
    D. Quyền giám sát hiệu quả sử dụng ngân sách.

    Câu 13. Một trong những vai trò quan trọng của sản xuất kinh doanh là góp phần

    A. thúc đẩy khủng hoảng.
    B. duy trì thất nghiệp.
    C. tàn phá môi trường.
    D. giải quyết việc làm.

    Câu 14. Ngân sách nhà nước là

    A. quỹ dự trữ tài chính của một quốc gia.
    B. toàn bộ tài sản của các doanh nghiệp.
    C. toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước.
    D. toàn bộ vốn của người dân trong một quốc gia.

    Câu 15. Trong nền kinh tế hàng hóa, chủ thể nào dưới đây tiến hành các hoạt động mua hàng rồi bán lại cho các đại lý?

    A. Tiêu dùng.
    B. Trung gian.
    C. Sản xuất.
    D. Nhà nước.

    II. TỰ LUẬN

    Câu 1: Mô hình doanh nghiệp là gì? Trình bày đặc điểm của doanh nghiệp?

    Câu 2: Em hãy nhận xét về các việc làm sau?

    a. Giám đốc B yêu cầu kế toán trưởng thay đổi số liệu thu chi của doanh nghiệp để giảm thuế.

    b. Để giảm thuế thu nhập cá nhân, anh X đã nhờ chị P đứng tên một số tài khoản thu nhập.

    Câu 3: Trong khu phố chợ có bà L đang vận động mọi người cho vay tiền sẽ được hưởng lãi xuất cao hơn với gửi ngân hàng để bà lấy vốn đầu tư kinh doanh. Bác hàng xóm tin tưởng, rủ mẹ H cho bà L vay tiền. H muốn ngăn mẹ không cho bà L vay tiền.
    Nếu là H, em sẽ thuyết phục mẹ như thế nào?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn GDKT&PL 10

    I. TRẮC NGHIỆM

    1 2 3 4 5
    B C D B B
    6 7 8 9 10
    C A C B A
    11 12 13 14 15
    A A D C B

    II. PHẦN TỰ LUẬN:

    Câu 1:

    Mô hình doanh nghiệp là gì?

    Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

    Trình bày đặc điểm của doanh nghiệp?

    Doanh nghiệp có đặc điểm

    + Có tính kinh doanh: mục đích hoạt động là tạo ra lợi nhuận thông qua mua bán, sản xuất, kinh doanh hàng hoá/dịch vụ,…

    + Có tính hợp pháp; đã đăng kí và được cấp phép kinh doanh.

    + Có tính tổ chức: có tổ chức điều hành, cơ cấu nhân sự, trụ sở giao dịch, tài sản riêng và tư cách pháp nhân (trừ loại hình doanh nghiệp tư nhân).

    Câu 2: 

    a. Việc làm của giám đốc B là sai quy định của pháp luật bởi vì không kê khai đúng số thế làm thất thoát ngân sách nhà nước và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    b. Việc làm trên là sai trái vì nếu làm như vậy sẽ dẫn đến không tăng ngân sách nhà nước, không điều tiết được khoảng cách giàu nghèo, không giúp tăng trưởng nền kinh tế, không bảo đảm nguồn thu nhập cá nhân là hợp lí.

    Câu 3:

    Nếu là H, em sẻ nói với mẹ rằng không nên vì lãi suất cho vay cao mà cho bà L vay, hình thức này không có ràng buộc về pháp lí nên dễ gặp rủi ro lỡ bà L làm ăn thua lỗ hoặc có mục đích khác thì có thể bị mất tiền.

    ……………..

    Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *