Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2023 – 2024 gồm 6 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận và đặc tả đề thi học kì 1 kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Với 6 Đề thi học kì 1 HĐTN, HN 6 KNTT, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
UBND HUYỆN…. TRƯỜNG TH – THCS …… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2023 – 2024 |
Phần I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Chọn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất (mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 3: Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn? Khoanh tròn vào đáp án đúng.
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4: Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
D. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
Câu 5: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 6: Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt? Khoanh tròn đáp án đúng.
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 7: Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 8: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A.Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 9: Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.
D. Tất cả ý trên.
Câu 10: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành , thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 11: Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12: Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 13 (2,0 điểm) Em hãy tìm 02 việc làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học? Trình bày 02 tác dụng khi góc học tập luôn được gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 14 (2,0 điểm) Em hãy chia sẻ 4 khó khăn của em khi ở trường học mới
Câu 15 (2,0 điểm) Hãy chia sẻ với các bạn:
+ Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học:
+ Những điều em thấy nuối tiếc:
Câu 16 (1,0 điểm) Trong lớp có một học sinh rất hay làm mất trật tự trong các giờ học và điều đó làm ảnh hưởng đến giáo viên bộ môn và các bạn trong lớp. Nếu em là cán bộ trong lớp thì em cần phải làm gì để giải quyết tình trạng đó ?
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I-TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Kết quả đúng |
D |
D |
B |
C |
D |
A |
A |
D |
D |
B |
D |
B |
Phần II- TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 (2,0 điểm) |
HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học: – Nâng cao việc quản lí sách vở học tập; |
0,5 |
– Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập; |
0,5 |
|
– Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ; |
0,5 |
|
– Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái… |
0,5 |
|
14 (2,0 điểm) |
Hs nêu được 4 khó khăn khi học ở trường THCS: + Trong học tập em cảm thấy mình được học nhiều môn mới hơn, kiến thức cũng được nâng cao hơn, đòi hỏi em phải chăm chỉ lắng nghe cô giảng bài trên lớp. |
0,5 |
+Học nhiều môn nên có nhiều bài tập đôi khi làm bài về nhà còn thiếu. |
0,5 |
|
+ Trong giao tiếp với thầy cô, bạn bè vì chưa quen nên vẫn còn ngại ngùng. |
0,5 |
|
+ Trong việc thực hiện các nội quy nhà trường có sự khác biệt so với tiểu học nên chưa quen. |
0,5 |
|
Câu 15 (2,0 điểm) |
– Những ấn tượng tốt của em về các thầy cô đã dạy em ở tiểu học: + Các thầy cô ở tiểu học như những người mẹ thứ hai, dẫn em vào thế giới học đường với nhiều bỡ ngỡ. |
0,5 |
+ Bằng sự quan tâm của mình, các cô đã dần cho em sự tự tin mạnh mẽ hơn trong con đường học tập. |
0,5 |
|
– Những điều em thấy nuối tiếc: + Có lẽ cấp 1 còn quá nhỏ để em cảm nhận được sự ấm áp của người cô người thầy nên chưa thực sự quan tâm họ. |
0,5 |
|
+ Nếu được quay lại em chắc chắn sẽ gửi lời cảm ơn đến những người mẹ, người cha dìu dắt em để em có thể trưởng thành hơn. |
0,5 |
|
16 (1,0 điểm) |
Cần phải tìm hiểu rõ xem vì sao bạn đó lại rất hay làm mất trật tự trong lớp và môn học nào cũng thế hay chỉ là một số môn học. Nếu lý do bạn đó đưa ra là không hợp lý thì em cần phải giải thích rõ cụ thể cho bạn đó. Chẳng hạn như: không thích học môn học đó. Hay là do thầy, cô bộ môn đó dạy không hay hoặc môn học đó khó hiểu, thì bạn cần phân tích cho bạn đó hiểu vai trò và tác dụng của môn học đó. Hoặc trao đổi với giáo viên bộ môn đó để tìm ra phương pháp dạy khác phù hợp hơn,… |
1,0 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
STT |
Chủ đề |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
Tổng điểm |
|||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số CH |
||||||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||||||
1 |
Em với nhà trường |
Em với nhà trường |
2 0,5đ |
1 2,0đ |
1 0,25đ |
3 |
1 |
2,75 |
||||||||
2 |
Khám phá bản thân |
Khám phá bản thân |
2 0,5đ |
1 0,25đ |
1 1,0đ |
3 |
1 |
1,75 |
||||||||
3 |
Trách nhiệm với bản thân |
Trách nhiệm với bản thân |
2 0,5đ |
1 2,0 |
2 |
1 |
2,5 |
|||||||||
4 |
Rèn luyện bản thân |
Rèn luyện bản thân |
2 0,5đ |
1 2,0đ |
2 |
1 |
2,5 |
|||||||||
5 |
Em với gia đình |
Em với gia đình |
2 0,5đ |
2 |
0,5 |
|||||||||||
Tổng số câu |
8 |
1 |
4 |
1 |
1 |
1 |
12 |
4 |
||||||||
Tổng điểm |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
|
2,0 |
|
1,0 |
3,0 |
7,0 |
10 |
|||||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
30% |
70% |
100% |
|||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
100% |
1.4. Bản đặc tả đề thi kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
A. TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||
1 |
Em với nhà trường |
Em với nhà trường |
*Nhận biết: – Biết được điểm khác biệt giữa trường TH và trường THCS – Biết được câu thể hiện em giúp đỡ các bạn ở trường THCS – Những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới, nhận biết đặc điểm của người bạn tốt. * Thông hiểu: Hiểu được sự thay đổi tích cực của bản thân khi học ở tiểu học so với học ở trường THCS. |
TN2 1 TL |
TN1 |
||||
2 |
Khám phá bản thân |
Khám phá bản thân |
*Nhận biết: – Biết được việc luôn tự tin trong học tập – Biết được mỗi ngày cần ngủ bao nhiêu lâu để đảm bảo sức khỏe *Vận dụng cao: Vận dụng được khả năng ứng xử giải quyết tình huống giả định của bản thân |
TN2 |
TN1 |
1TL |
|||
3 |
Trách nhiệm với bản thân |
Trách nhiệm với bản thân |
*Nhận biết: – Biết được cách sắp xếp góc học tập gọn gàng. – Biết được cách kiềm chế bản thân khi gặp chuyện buồn *Vận dụng: Nêu được sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học |
TN2 |
TL 1 |
||||
4 |
Rèn luyện bản thân |
Rèn luyện bản thân |
*Nhận biết: – Biết được cách giao tiếp phù hợp – Biết được cần làm gì để tập trung vào việc học – Biết được cách ứng xử khi bị bạn nói xấu – Biết được việc nên làm để có được góc học tập gọn gàng * Thông hiểu: Hiểu được tác dụng của việc sắp xếp góc học tập gọn gàng. |
TN2 |
TL1 |
||||
5 |
Em với gia đình |
Em với gia đình |
*Nhận biết: – Biết được hành vi chi tiêu không hợp lí. – Biết được cách ứng xử khi bị em trai lục tung sách vở – Biết được việc nên làm khi đi học về dù rất mệt nhưng bố mẹ đi làm chưa về. |
TN2 |
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
PHÒNG GD&ĐT…….. TRƯỜNG THCS….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I Năm học: 2023 – 2024 MÔN:HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM HƯỚNG NGHIỆP – LỚP 6 |
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Điểm khác biệt cơ bản giữa trường THCS và trường Tiểu học là gì?
A. Trường THCS rộng và đẹp hơn.
B. Trường có nhiều phòng học hơn.
C. Trường có nhiều cô giáo hơn.
D. Trường có nhiều môn học mới, nhiều thầy cô phụ trách các môn học, kiến thức khó hơn.
Câu 2. Theo em đâu là cách để có thể sắp xếp góc học tập gọn gàng?
A. Xác định được những chỗ chưa gọn gàng ngăn nắp trong nơi ở của em.
B. Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng ngăn nắp.
C. Trang trí nơi sinh hoạt cá nhân cho phù hợp với khung cảnh gia đình.
D. Tất cả ý trên.
Câu 3.Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp?
A. Chê bai bạn, kể xấu người khác.
B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài lòng, hoặc tránh làm tổn thương người khác.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 4. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Nghe nhạc bằng tai nghe.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
Câu 5. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 6 .Đâu là hành vi chi tiêu không hợp lí?
A. Căn cứ vào số tiền mình có để lựa chọn những thứ ưu tiên em cần mua.
B .Khảo giá những loại đồ em cần mua vài chỗ khác nhau.
C. Chỉ mua những đồ thật sự cần thiết.
D. Miễn thích là tìm mọi cách mua bằng được.
Câu 7. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 8. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 9. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 11. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu.
C. Chịu đựng một mình.
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 12. Gần đến kì thi, một số bạn tỏ ra rất lo lắng và căng thẳng. Vậy em sẽ làm gì để giúp đỡ các bạn ấy?
A. Cho các bạn mượn sách để học.
B. Khuyên bạn nên đọc truyện cười để bớt căng thẳng.
C. Chia sẻ kinh nghiệm học tập của mình cho các bạn, khuyên các bạn phải có phương pháp học tập phù hợp để chủ động chiếm lĩnh kiến thức.
D. Rủ các bạn đi chơi đá bóng cho bớt căng thẳng
II. TỰ LUẬN (7,0 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học ?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Nam đi học muộn nên cổng trường đã đóng. Đang lúng túng không biết làm thế nào thì Nam thấy bóng dáng bác bảo vệ. Nam vội gọi bác và nói: “Bác mở cửa nhanh đi, muộn cháu rồi”. theo em cách giao tiếp như Nam là đúng hay sai? Nếu là Nam, em sẽ làm gì?
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Phần I. Trắc nghiệm (3.0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ/A |
D |
D |
B |
D |
A |
D |
A |
B |
D |
A |
B |
C |
Phần II. Tự luận (7.0 điểm)
Yêu cầu cần đạt | Điểm |
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để có một góc học tập gọn gàng ngăn nắp, khoa học (Mỗi việc làm được 0,5đ) – Nâng cao việc quản lí sách vở học tập. – Chỉ để những món đồ cần thiết trên bàn và góc học tập. – Lên lịch dọn dẹp góc học tập định kỳ. – Trang trí góc học tập phù hợp, tạo không gian thoải mái,bắt mắt. |
2,0 |
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ) – Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng… – Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai. – Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập. – Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô. |
2,0 |
Câu 3 (3đ): Cách giao tiếp của bạn Nam là sai. GV tùy vào cách ứng xử của học sinh cho điểm (Nếu em là Nam em sẽ: Nhẹ nhàng xin lỗi bác bảo vệ vì đã đi muộn làm ảnh hưởng đến bác và nhà trường. Nhận lỗi và xin bác tạo điều kiện để vào trường học, hứa sẽ không bao giờ tái phạm nữa.) |
1,0 2,0 |
* Hướng dẫn xếp loại:
- Bài đạt từ 5->10 xếp loại đạt (Đ)
- Bài dưới 5 xếp loại chưa đạt (CĐ)
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Mức độ Nội dung/ Chủ đề |
Yêu cầu về nhận thức |
Tổng |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng thấp |
Vận dụng cao |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|
Chủ đề: Khám phá bản thân. |
4 |
1 |
2 |
1/2 |
6 |
1 |
||||
Chủ đề: Rèn luyện bản thân. |
4 |
2 |
1 |
1/2 |
6
|
1 |
||||
Tổng số câu Điểm % |
8 2,0đ 20% |
1 2,0 20% |
4 1,0đ 10% |
1 2,0 20% |
|
1/2 2,0đ 20% |
|
½ 1,0 10 |
12 3,0 30% |
3 7,0 70% |
Tỉ lệ % chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
100% |
3. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Kết nối tri thức – Đề 3
3.1. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
PHÒNG GD&ĐT…… TRƯỜNG THCS… |
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 |
Câu 1: (2.0 điểm)
Góc học tập của em là gì? Em đã làm gì để góc học tập của mình gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 2: (4.0 điểm)
Theo em có cần thiết phải chăm sóc dáng vẻ bên ngoài hay không? Vì sao? Em đã làm gì để tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của bản thân mình?
Câu 3: (4.0 điểm)
Kể tên một số loại thiên tai mà em biết. Em hãy xác định những việc mình cần phải làm để bảo vệ bản thân khi có một trong các thiên tai đó xảy ra?
3.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 (2.0 điểm) |
– Góc học tập của em là nơi cất giữ sách vở, đồ dùng học tập và là nơi ngồi học hằng ngày của em. – Nêu được những việc làm để góc học tập của mình gọn gàng, ngăn nắp: |
1.0 1.0 |
Câu 2 (4.0 điểm) |
* Nêu được việc chăm sóc dáng vẻ bên ngoài cần thiết và mục đích của việc chăm sóc dáng vẻ bên ngoài: Chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của mình là cần thiết vì không chỉ làm cho mình đẹp hơn trong mắt mọi người mà còn tạo cho mình sự tự tin và thể hiện sự tôn trọng bản thân cũng như những người tiếp xúc với mình. * Xác định được những việc làm để tự chăm sóc dáng vẻ bên ngoài của bản thân mình |
2.0 2.0 |
Câu 3 (4.0 điểm) |
* Kể được tên một số loại thiên tai mà em biết. * Xác định được những việc mình cần phải làm để bảo vệ bản thân khi có một trong các thiên tai đó xảy ra: |
1.5 2.5 |
3.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | TỔNG SỐ | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng (1) | Vận dụng (2) | ||
TL/TN | TL/TN | TL/TN | TL/TN | ||
Rèn luyện bản thân |
1TL 2.0 đ |
|
1TL 2.0 đ |
||
Trách nhiệm với bản thân |
1TL 4.0 đ |
1TL 4.0 đ |
|
2TL 8.0 đ |
|
TỔNG SỐ |
2TL 6.0đ |
1TL 4.0 đ |
|
3TL 10.0 đ |
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Kết nối tri thức với cuộc sống