Đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 bao gồm 3 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, gồm cả trắc nghiệm và tự luận kết hợp đề 100% tự luận. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 7 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Đề thi Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 7 cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo, bộ đề thi học kì 1 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo.
Bộ đề thi cuối kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 CTST
1. Đề thi cuối học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7 – Đề 1
1.1 Đề kiểm tra cuối kì 1 HĐTN 7
TRƯỜNG THCS ………. |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 – 2024 |
Câu 1: Những việc làm để giúp nhà cửa, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ là?
A. Sắp xếp sách vở gọn gàng.
B. Gấp quần áo và đồ dùng gọn gàng.
C. Quét và lau nhà.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?
A. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.
C. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.
D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.
Câu 3: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?
A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp.
C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh.
D. Cả A, C đều đúng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng về những việc làm tạo thói quen sạch sẽ?
A. Lau chùi bàn ghế, nhà cửa mỗi ngày.
B. Thực hiện thường xuyên những việc như thay, giặt quần áo, chăn màn thường xuyên sẽ tạo thói quen sạch sẽ.
C. Để bát đũa sử dụng xong từ trưa đến lúc xong bữa tối rửa một thể.
D. Rửa bát đũa, cốc chén sạch sẽ ngay sau khi sử dụng.
Câu 5: Thực hiện thường xuyên những việc làm nào sau để tạo thói quen ngăn lắp, gọn gàng?
A. Xếp các đồ dùng vào đúng vị trí và cất lại sau mỗi lần sử dụng.
B. Loại bớt những đồ dùng không cần thiết.
C. Sáng tạo thêm không gian lưu trữ mới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Hà luôn ăn vặt xong rồi nhét vỏ vào gầm bàn vì sợ bẩn cặp mình. Theo em đó có phải thói quen ngăn nắp, sạch sẽ không? Vì sao?
A. Phải, vì Hà đã giữ cho cặp của mình sạch sẽ.
B. Phải, vì bác lao công sẽ dọn bàn.
C. Không phải, vì Hà ích kỷ và đã làm bẩn môi trường lớp học.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 7: Học sinh có thể rèn luyện tính chăm chỉ học tập bằng cách
A. đọc và tìm hiểu bài.
B. hoàn thành bài tập ngay sau giờ học.
C. luôn soạn bài các môn đầy đủ.
D. cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là SAI về ảnh hưởng của tính kiên trì, chăm chỉ tới hiệu quả công việc?
A. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp chúng ta tích lũy được nhiều kinh nghiệm có ích cho công việc sau này.
B. Tính kiên trì, chăm chỉ làm tốn thời gian của bản thân mà không hiệu quả.
C. Người có tính kiên trì, chăm chỉ sẽ nhận được sự đánh giá cao của lãnh đạo và đồng nghiệp.
D. Tính kiên trì, chăm chỉ giúp hoàn thành công việc nhanh chóng, đúng hạn, năng suất công việc cao.
Câu 9: Đâu là điểm hạn chế của học sinh trong học tập?
A. Làm bài tập về nhà đầy đủ.
B. Chú ý lắng nghe cô giảng bài.
C. Nghe cô giảng bài nhưng lại ngồi suy nghĩ về việc khác.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 10: Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
B. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như tự tin trước đám đông.
C. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
D. Điểm mạnh của học sinh trong học tập có thể kể đến như vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
Câu 11: Nhận ra điểm yếu của mình sẽ giúp ích điều gì?
A. Học cách cải thiện, thay đổi điểm yếu.
B. Ỷ lại vào điểm yếu để cho phép bản thân phạm lỗi.
C. Để cảm thấy xấu hổ, tự ti.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 12: Trong giờ trả bài kiểm tra, trước khi phát bài cho các bạn cô giáo thường sẽ đọc và sửa lỗi cho từng bạn. Hùng cảm thấy không hài lòng khi cô làm như vậy vì bạn không muốn biết lỗi sai của mình. Theo em, hành động đó thể hiện điều gì?
A. Không biết rút kinh nghiệm.
B. Tự ái vì điểm yếu của mình.
C. Không biết đánh giá điểm yếu của mình.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 13: Hoạt động gia đình có tác dụng gì?
A. Gắn kết các thành viên trong gia đình.
B. Chia rẽ các thành viên trong gia đình.
C. Rèn luyện kỹ năng mềm.
D. A và C đúng.
Câu 14: Làm cách nào để tuyên truyền các bạn cùng lao động tại nhà?
A. Làm clip chia sẻ.
B. Thực hiện thi đua làm việc nhà.
C. Tuyên truyền tác dụng của lao động tại nhà.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 15: Chọn phát biểu đúng nhất?
A. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là nghĩa vụ của mỗi người.
B. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt cần theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
C. Chăm sóc người thân khi ốm, mệt là không cần thiết.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 16: Hôm nay mẹ đi chợ về bị say nắng, em sẽ làm gì với trường hợp này?
A. Em dìu mẹ vào nghỉ và lấy nước mát cho mẹ.
B. Em vẫn làm việc của mình mà không quan tâm.
C. Em bảo mẹ đi tắm cho mát.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 17: Bố mẹ Hồng đi công tác, Hồng ở nhà với em nhỏ. Khi đang ngồi chơi cùng em hồng phát hiện em có hiện tượng nóng, sốt. Nếu là Hồng trong trường hợp này, em sẽ làm gì?
A. Gọi tới cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
B. Cầu cứu sự trợ giúp từ các thành viên khác trong gia đình hoặc hàng xóm.
C. Chờ bố mẹ về giải quyết.
D. A và B đúng.
Câu 18: Cách chọn công việc lao động tại nhà KHÔNG hợp lí là
A. công việc phù hợp khả năng.
B. công việc mà mình thích.
C. công việc không ảnh hưởng tới việc học.
D. công việc đảm bảo an toàn.
Câu 19: Những việc làm mà em có thể thực hiện để hợp tác với bạn là?
A. Cùng nhau bàn bạc, trao đổi ý kiến.
B. Sẵn sàng làm giúp công việc của bạn khi bạn có lí do chính đáng: ốm, có việc đột xuất.
C. Hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Khi phải làm bài tập nhóm thì KHÔNG có các cách thức hợp tác nào?
A. Trao đổi về yêu cầu học tập và thống nhất cách thức thực hiện.
B. Phân công nhiệm vụ phù hợp cho từng thành viên.
C. Giữ và sử dụng tài liệu của cá nhân.
D. Chia sẻ thông tin, tài liệu với các bạn.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây là SAI về cách hợp tác với bạn bè?
A. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn.
B. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta phải chơi thân và nghe lời bạn.
C. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể lắng nghe hướng dẫn của thầy cô.
D. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.
Câu 22: Ý nào sau đây thể hiện về vai trò của hợp tác?
A. Tạo các mối quan hệ.
B. Thể hiện sự độc lập.
C. Giúp các em phát triển mối quan hệ bạn bè hòa đồng và thực hiện những nhiệm vụ chung hiệu quả.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 23: Cô giáo chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm một dự án học tập và báo cáo kết quả sau 1 tuần. Trong nhóm em, một số bạn muốn hoàn thành dự án mà không cần sự tham gia của các bạn khác. Em nên làm gì để thể hiện tinh thần hòa đồng và hợp tác?
A. Khuyên các bạn nên có sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc chung.
B. Nêu lợi ích của tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
C. Khuyên bạn nên tham gia cùng nhóm.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Khi không hợp tác với bạn bè thì mang lại cho em điều gì?
A. Bạn bè sẽ hòa đồng hơn vì không sảy ra mâu thuẫn.
B. Thực hiện nhiệm vụ hiệu quả hơn vì ít ý kiến trái chiều.
C. Cảm giác cô đơn, lạc lõng, làm việc không hiệu quả.
D. Cả A và B đều đúng.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô.
Câu 2 (2 điểm): Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó?
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 HĐTN 7
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
B |
D |
C |
D |
C |
D |
B |
C |
C |
A |
D |
Câu |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Đáp án |
D |
D |
B |
A |
D |
B |
D |
C |
B |
C |
D |
C |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 4 việc. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
– Dơ tay phát biểu xây dựng bài.
– Trật tự lắng nghe thầy/cô giảng bài.
– Nghiêm túc trong kiểm tra.
– Tham gia biểu diễn văn nghệ với thầy/cô giáo.
Câu 2. (2,0 điểm)
Học sinh nêu được ít nhất 03 cách ứng xử. (Mỗi việc tương ứng 0,5 điểm)
– Lắng nghe và nhận lỗi với lời nói thể hiện thái độ lễ phép, đúng mực.
– Giải thích, chia sẻ ý kiến của mình để bố mẹ hiểu khi bố mẹ đã bình tĩnh.
– Suy nghĩ tích cực về những lời góp ý của bố mẹ và cảm thông với thái độ gay gắt của bố mẹ.
Học sinh bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó. (0,5 điểm)
– Cảm thấy thoải mái trong tư tưởng và suy nghĩ.
– Nhận thức đúng đắn và trưởng thành hơn qua những lời góp ý tích cực.
– Yêu quý và gần gũi với bố mẹ hơn.
1.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn HĐTN 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
1. Rèn luyện thói quen |
4 |
2 |
6 |
1,5 |
|||||||
2. Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ |
4 |
2 |
6 |
1,5 |
|||||||
3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung |
3 |
1 |
2 |
1 |
1 |
6 |
3,5 |
||||
4. Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình |
3 |
2 |
1 |
1 |
1 |
6 |
3,5 |
||||
Số câu |
14 |
8 |
2 |
2 |
24 |
10 |
2. Đề thi học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 7 – Đề 2
2.1 Đề kiểm tra học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7
Phần I: Trắc nghiệm (4,0 đ)
Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cẩn làm gì cũng xác định được.
C. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh.
D. Kết họp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,… với nhận xét, đánh giá của mọi người.
Câu 2. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả.
B. Hít thở sâu hoặc đi dạo.
C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận.
D. Đi xem phim hay chơi điện tử.
Câu 3. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì?
A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó.
B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian.
C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn.
D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ).
Câu 4. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đổng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào?
A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối.
B. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối.
C. Từ chối thẳng với Hằng.
D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không.
Câu 5. Trên đường đi học về, Hưng bị mấy người lạ mặt chặn đường, đòi đưa chiếc xe đạp Hưng đang đi cho họ. Trong trường hợp này, Hưng nên xử lí thế nào để tự bảo vệ?
A. Đưa xe cho họ để thoát khỏi nguy hiểm.
B. Giữ chặt xe, không cho họ cướp xe của mình.
C. Tìm cách chống cự lại những người đó.
D. Đưa xe cho họ, sau đó gọi cho số cứu trợ khẩn cấp (113) hoặc báo cho công an.
Câu 6. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì?
A. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
B. Để đổ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng.
C.Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
D. Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, đúng chỗ quy định.
Câu 7. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào?
A. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.
B. Chỉ cần làm bài tập đầy đủ, trình bày sạch, đẹp .
C. Chỉ học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi kiểm tra.
D. Khi gặp bài tập khó em nhờ anh chị, người thân làm giúp.
Câu 8. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong lao động và cuộc sống hằng ngày như thế nào?
A. Thường xuyên tham gia tập thể dục giữa giờ.
B. Chỉ làm những việc nhẹ nhàng khi có thời gian.
C. Làm những công việc hơi nặng nhọc, vất vả một chút.
D. Luôn cố gắng, kiên trì để hoàn thành mọi công việc đã nhận.
Phần II. Tự luận (6,0 đ)
Câu 1. Nêu 3 điểm mạnh, 3 điểm hạn chế của bản thân mà em đã xác định được và biện pháp em đã thực hiện để khắc phục điểm hạn chế đó.
Câu 2. Trình bày cách thức em đã thực hiện để vượt qua một khó khăn cụ thể trong học tập hoặc trong cuộc sống. Nêu cảm xúc của em khi vượt qua được khó khăn đó.
2.2 Đáp án đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7
Phần I.Trắc nghiệm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
B |
C |
B |
D |
C |
A |
D |
Phần II. Tự luận
Yêu cầu cần đạt | Đánh giá | |
Đạt | Chưa đạt | |
Câu 1 : 3,0 đ – Nêu được ít nhất 3 điểm mạnh, 3 điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống. (2,0 đ) – Nêu được ít nhất 3 biện pháp để khắc phục điểm hạn chế của bản thân.(1,0 đ) |
||
Câu 2 : 3,0 đ – Kể được cách thức đã thực hiện để vượt qua 1 khó khăn cụ thể của bản thân. (2,0 đ) – Nêu được cảm xúc của bản thân khi vượt qua được khó khăn.(1,0 đ) |
……………
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7