Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22 gồm 5 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 – 2024 theo Thông tư 22
Với 5 Đề thi học kì 1 môn Khoa học 5, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán, Lịch sử – Địa lý, Tiếng Việt. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO…… |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I |
* Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1 (1điểm). Nối từng từ ngữ ở cột bên trái với từ ngữ ở cột bên phải cho phù hợp:
a, Mọi trẻ em |
mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. (1) |
|
b, Nhờ có sự sinh sản |
đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. (2) |
Câu 2 (0,5 điểm). Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
A. Cơ quan tuần hoàn.
B. Cơ quan tiêu hóa.
C. Cơ quan hô hấp.
D. Cơ quan sinh dục.
Câu 3 (0,5 điểm). Bệnh viêm gan A lây qua đường nào?
A. Đường hô hấp
B. Đường máu
C. Đường tiêu hóa
D. Qua da
Câu 4 (0,5 điểm). Đặc điểm nào sau đây chung cho cả gạch, ngói và thủy tinh thường?
A. Dễ hút ẩm
B. Dễ vỡ
C. Dẫn điện
D. Dẫn nhiệt
Câu 5 (0,5 điểm). Đặc điểm nào sau đây chung cho cả cao su và chất dẻo?
A. Cách điện và cách nhiệt
B. Dẫn nhiệt tốt
C. Tan trong nước
D. Cứng rắn
Câu 6 (1điểm). Hãy viết chữ N vào ô trống trước việc nên làm và viết K vào ô trống trước việc không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì:
☐ Thường xuyên sử dụng các chất gây nghiện như: thuốc lá, rượu, bia.
☐ Ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
☐ Ăn nhiều chất béo; xem phim ảnh hoặc đọc sách, báo không lành mạnh.
☐ Vệ sinh thân thể sạch sẽ; thường xuyên tắm, gội đầu và thay quần áo.
Câu 7 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là:
☐ Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt.
☐ Ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 8 (1 điểm). Hãy viết chữ N vào ô trống trước việc nên làm và viết K vào ô trống trước việc không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ:
☐ Học và thực hiện đúng Luật Giao thông đường bộ.
☐ Vượt đèn đỏ, đi xe đạp hàng 3 – 4, phóng nhanh vượt ẩu.
☐ Đi đúng phần đường quy định, dừng xe khi có đèn đỏ.
☐ Đùa nghịch, chạy nhảy, đá bóng dưới lòng đường.
Câu 9 (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống sau những ý kiến sau đây:
a, Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta thường sử dụng loại sơn chống gỉ. ☐
b, Gang là hợp kim của sắt và các bon. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. ☐
c, Cả đồng và nhôm đều là kim loại có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; dễ dát mỏng và kéo dài thành sợi. ☐
d, Khi nhỏ vài giọt a-xít lên một hòn đá vôi thì nó cứng hơn đá cuội. ☐
Câu 10 (1 điểm). Có thể chia cuộc đời của con người thành mấy giai đoạn lớn? Đó là những giai đoạn nào?
Câu 11 (1 điểm). Em cần làm gì để phòng bệnh viêm não?
Câu 12 (1 điểm). Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong nhà bạn.
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Câu 1 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
Nối a – (2); b – (1).
Câu 2 (0,5 điểm). Khoanh vào D.
Câu 3 (0,5 điểm). Khoanh vào C.
Câu 4 (0,5 điểm). Khoanh vào B.
Câu 5 (0,5 điểm). Khoanh vào A.
Câu 6 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự cần điền là: K, N, K, N. (K: Không nên ; N: Nên)
Câu 7 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
a, Đ
b, S
Câu 8 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự cần điền là: N, K, N, K. (K: Không nên ; N: Nên)
Câu 9 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Thứ tự cần điền là: a, S ; b, Đ ; c, Đ ; d, S.
Câu 10 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
Có thể chia cuộc đời của con người thành 4 giai đoạn lớn, đó là:
– Tuổi ấu thơ (từ lúc mới sinh đến 9 tuổi).
– Tuổi vị thành niên (từ 10 đến 19 tuổi).
– Tuổi trưởng thành (từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi).
– Tuổi già (từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên).
Câu 11 (1 điểm). Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
* Cách phòng bệnh viêm não là:
– Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; không để ao tù, nước đọng.
– Diệt muỗi, diệt bọ gậy; có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày để tránh muỗi đốt.
Câu 12 (1 điểm). Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm có trong nhà là:
– Khi dùng xong phải rửa sạch những đồ dùng đó và để ở nơi khô ráo.
– Khi bưng bê các đồ dùng bằng nhôm phải nhẹ nhàng vì chúng rất mềm và rất dễ bị cong, vênh, méo.
– Không nên dùng vật dụng bằng nhôm để đựng quá lâu ngày các loại mắm, muối hay những chất chua như giấm, nước chanh dễ bị han, hỏng.
– Những đồ dùng bằng nhôm thường được bọc một lớp bảo vệ xung quanh, giúp nhôm không phản ứng với các chất khác, tránh được nguy cơ ngộ độc nhôm. Chính vì thế mà khi rửa những đồ dùng đó không nên dùng cọ sắt quá sắc để cọ rửa vì có thể làm cho mất lớp bảo vệ xung quanh này.
– Sau khi nấu ăn xong, chảo nồi còn nóng không nên ngâm vào nước lạnh ngay mà để nó nguội bớt rồi mới ngâm, rửa,
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC
LỚP 5B – NĂM HỌC: 2023 – 2024
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 1, 2 | 10 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 1 | 1,5 | 1 | |||||
2. Vệ sinh phòng bệnh | Số câu | 3 | 1 | 3 | 1 | ||||
Câu số | 3, 6, 7 | 11 | |||||||
Số điểm | 2,5 | 1 | 2,5 | 1 | |||||
3. An toàn trong cuộc sống | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 8 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||
4. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 3 | 1 | |||
Câu số | 4, 5 | 9 | 12 | ||||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||
Tổng | Số câu | 8 | 1 | 1 | 2 | 9 | 3 | ||
Số điểm | 6 | 1 | 1 | 2 | 7 | 3 |
TÓM TẮT MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC – LỚP 5
Mức 1+2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |
TRẮC NGHIỆM | 8 câu (Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8) | 1 câu (Câu 9) | 9 câu | |
TỰ LUẬN | 1 câu (Câu 10) | 1 câu (Câu 11) | 1 câu (Câu 12) | 3 câu |
Số câu | 9 câu | 2 câu | 1 câu | 12 câu |
Số điểm | 7 điểm | 2 điểm | 1 điểm | 10 điểm |
2. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5 theo Thông tư 22 – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
PHÒNG GD & ĐT…… |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì?
A. Vi khuẩn
B. Vi rút
C. Kí sinh trùng
D. Vi trùng
Câu 2. Tuổi dậy thì là gì?
A. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất.
B. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần.
C. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt thể chất và tinh thần.
D. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm, quan hệ xã hội.
Câu 3. Việc nào chúng ta không nên làm khi gặp người phụ nữ mang thai ở nơi công cộng?
A. Nhường chỗ ngồi trên xe buýt
B. Nhường bước ở nơi đông người
C. Chen lấn xô đẩy
D. Mang đỡ vật nặng.
Câu 4. Rượu, bia là những chất gì?
A. Kích thích
B. Vừa kích thích, vừa gây nghiện.
C. Gây nghiện
D. Cả 3 ý A, B, C
Câu 5. Khói thuốc lá có thể gây ra những bệnh gì?
A. Bệnh về tim mạch, huyết áp, ung thư phổi, phế quản
B. Ung thư phổi
C. Viêm phế quản
D. Bệnh về tim mạch, huyết áp cao
Câu 6. Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
A. Quặng sắt.
B. Thiên thạch rơi xuống trái đất.
C. Lò luyện sắt.
D. Cả ý A và B đều đúng.
Câu 7. Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà, người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Thủy tinh
B. Gạch
C. Ngói
D. Chất dẻo
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ chấm sau đây cho phù hợp:
(ăn chín, rửa tay sạch, tiêu hóa, uống sôi.)
Bệnh viêm gan A lây qua đường ……..……………..Muốn phòng bệnh cần: ……………….
……..……………, …………………………………….. trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ☐ trước ý trả lời cho các câu sau:
Chúng ta cần làm gì để thực hiện tốt an toàn giao thông?
☐ A. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy
☐ B. Đi xe đạp hàng đôi, hàng ba.
☐ C. Thực hiện đúng Luật an toàn giao thông.
☐ D. Đá bóng dưới lòng đường.
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. Kể tên 5 đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm. Nêu cách bảo quản chúng?
Câu 11. Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
Câu 12. Em có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
2.2. Đáp án đề thi Khoa học lớp 5 học kì 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. B (0,5 điểm)
Câu 2. D (0,5 điểm)
Câu 3. C (0,5 điểm)
Câu 4. B (0,5 điểm)
Câu 5. A (0,5 điểm)
Câu 6. D (1 điểm)
Câu 7. B (1 điểm).
Câu 8. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Thứ tự cần điền: tiêu hoá, ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch
Câu 9. (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm.
A | B | C | D |
Đ | S | Đ | S |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 10. (1 điểm)
– Kể tên được 5 đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm (0,5 điểm).
VD: xoong, chảo, mâm, chậu, thìa, cặp lồng, khung cửa,……
– Cách bảo quản đồ dùng làm bằng nhôm và hợp kim của nhôm: (0,5 điểm).
Do các đồ dùng làm từ nhôm và hợp kim của nhôm là những đồ dùng dễ bị méo, bẹp hay bị a- xít ăn mòn nên khi sử dụng phải cẩn thận, nhẹ nhàng, dùng xong rửa sạch sẽ, để nơi khô ráo,…
Câu 11. (1,5 điểm): Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì mà cơ thể có nhiều thay đổi nhất về cả chiều cao, cân nặng, cơ quan sinh dục, thay đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Câu 12. (1 điểm): Mỗi ý đúng được 0,2 điểm
Để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại em có thể:
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ;
- Không ở trong phòng kín một mình với người lạ;
- Không nhận tiền, quà hoặc sự giúp đỡ đặc biệt của người khác mà không rõ lí do
- Không đi nhờ xe người lạ;
- Không để người lạ vào nhà, nhất là khi trong nhà chỉ có một mình;
- Về sớm khi trời còn sáng, không đi một mình vào buổi tối,…
- …….
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Khoa học lớp 5
Mạch kiến thức |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Mức 4 |
Tổng |
|||||
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
KQ |
TL |
||
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người |
Số câu |
3 |
3 |
|
|||||||
Câu số |
1,2,3 |
|
|
||||||||
Số điểm |
1,5 đ |
|
|
1,5 đ |
|
||||||
2 . Vệ sinh phòng bệnh |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
|||||
Câu số |
4 |
11 |
8 |
|
|||||||
Số điểm |
0,5 đ |
|
1,5đ |
1đ |
2 đ |
1 đ |
|||||
3 . An toàn trong cuộc sống |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
||||||
Câu số |
9 |
12 |
|
|
|||||||
Số điểm |
1 đ |
1đ |
1đ |
1đ |
|||||||
4 . Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||||
Câu số |
5,6 |
7 |
10 |
|
|
||||||
Số điểm |
1,5đ |
1đ |
1đ |
|
2,5đ |
1đ |
|||||
Tổng số câu |
6 |
|
2 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
9 |
3 |
|
Tổng số |
6 |
3 |
2 |
1 |
12 |
||||||
Tổng số điểm |
4 điểm |
3 điểm |
2 điểm |
1 điểm |
10 điểm |
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi môn Khoa học lớp 5 học kì 1