Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 năm 2023 – 2024 gồm 11 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề kiểm tra Lịch sử 10 theo chương trình mới được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức. Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử 10 sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết TOP 11 đề thi kiểm tra học kì 1 Lịch sử 10 năm 2023 – 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: bộ đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 10, đề thi học kì 1 Toán 10.

TOP 11 Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm 2023 (Có đáp án, ma trận)

    1. Đề thi Sử 10 học kì 1 Cánh diều

    1.1 Đề thi cuối kì 1 Sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

    Câu 1. Tổng thể những những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là

    A. văn minh.
    B. văn hiến.
    C. văn hóa.
    D. văn vật.

    Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào?

    A. Văn hóa.
    B. Dã man.
    C. Văn hiến.
    D. Văn vật.

    Câu 3. Công trình kiến trúc nào sau đây của cư dân phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?

    A. Thành thị cổ Ha-rap-pa.
    B. Kim tự tháp Kê-ốp.
    C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon
    D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.

    Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ – trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1987?

    A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.
    B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.
    C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn.
    D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.

    Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

    A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
    B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
    C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
    D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.

    Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc – điêu khắc của Ấn Độ thời cổ – trung đại phản ánh điều gì?

    A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
    B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
    C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.
    D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.

    Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?

    A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
    B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
    C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
    D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.

    Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?

    A. Đền Pác-tê-nông.
    B. Kim tự tháp Ai Cập.
    C. Vườn treo Ba-bi-lon.
    D. Tượng nữ thần tự do.

    Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp và La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của

    A. Trái đất quanh Mặt Trăng.
    B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
    C. Mặt Trời quanh Trái Đất.
    D. Trái Đất quanh Mặt Trời.

    Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?

    A. Bữa tiệc cuối cùng.
    B. Sự sáng tạo A-đam.
    C. Sự ra đời của thần Vệ nữ.
    D. Đức mẹ Sít-tin.

    Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh Hy Lạp, La Mã thời kì cổ đại?

    A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
    B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.
    C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh.
    D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh.

    Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của văn minh thời Phục hưng vì họ mong muốn

    A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.
    B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.
    C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.
    D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.

    Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng?

    A. Là một bước tiến lớn trong lịch sử văn minh ở Tây u.
    B. Có nhiều đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
    C. Mở đường cho văn minh phương Tây phát triển trong các thế kỉ tiếp theo.
    D. Là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến.

    Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

    A. Anh.
    B. Pháp.
    C. Đức.
    D. Mỹ.

    Câu 15. Bóng đèn điện là phát minh của nhà bác học nào sau đây?

    A. Mai-cơn Pha-ra-đây.
    B. Thô-mát Ê-đi-xơn.
    C. Giêm Pre-xcốt Giun.
    D. Ghê-nóc Xi-môn Ôm.

    Câu 16. Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai, con người đã bắt đầu sử dụng nguồn năng lượng nào dưới đây?

    A. Than đá.
    B. Hơi nước.
    C. Điện.
    D. Nguyên tử.

    Câu 17. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong bối cảnh nào?

    A. Các nước u – Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
    B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí.
    C. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.
    D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại nhiều thời cơ cho các nước.

    Câu 18. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

    A. Chủ nghĩa tư bản chuyển từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.
    B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đưa tới nhiều thách thức mới.
    C. Các nước u – Mỹ hoàn thành các cuộc cách mạng tư sản.
    D. Lực lượng sản xuất ở các nước tư bản đạt trình độ cao.

    Câu 19. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã có tác động như thế nào đến đời sống văn hóa?

    A. Hình thành lối sống, tác phong công nghiệp.
    B. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh trí tuệ.
    C. Làm xuất hiện nhiều trung tâm công nghiệp mới.
    D. Nâng cao năng suất lao động của con người.

    Câu 20. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?

    A. Anh.
    B. Pháp.
    C. Mỹ.
    D. Liên Xô.

    Câu 21. Thành tựu nào dưới đây không phải là yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

    A. Internet kết nối vạn vật (IoT).
    B. Năng lượng hơi nước.
    C. Trí tuệ nhân tạo (AI).
    D. Dữ liệu lớn (Big Data).

    Câu 22. Thành tựu nào của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh trí óc cũng như công nghệ?

    A. Internet kết nối vạn vật.
    B. Trí tuệ nhân tạo.
    C. Dữ liệu lớn.
    D. Máy tính điện tử.

    Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đều bắt nguồn từ

    A. tác động của quá trình toàn cầu hoá.
    B. tác động của khủng hoảng tài chính.
    C. những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.
    D. yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.

    Câu 24. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại ý nghĩa nào dưới đây?

    A. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh công nghiệp.
    B. Khởi đầu cho quá trình công nghiệp hoá.
    C. Đưa nhân loại bước sang nền văn minh thông tin.
    D. Chuyển nền sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết những điểm tương đồng trong cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ – trung đại.

    Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội, văn hóa. Việt Nam đã và đang thích nghi với cuộc cách mạng đó như thế nào.

    1.2 Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-C

    2-B

    3-B

    4-C

    5-C

    6-C

    7-B

    8-A

    9-D

    10-A

    11-D

    12-A

    13-D

    14-A

    15-B

    16-C

    17-C

    18-B

    19-A

    20-C

    21-B

    22-D

    23-C

    24-C

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): Những điểm tương đồng về cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ – trung đại:

    – Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh Trung Hoa và Ấn Độ đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang; sông Ấn, sông Hằng) – nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

    – Cơ sở kinh tế:

    + Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

    + Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

    – Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

    – Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

    – Cơ sở dân cư: nhiều tộc người cùng tồn tại, phát triển và xây dựng nền văn minh.

    Câu 2 (2,0 điểm):

    a/ Tác động đối với xã hội, văn hóa

    – Tác động tích cực:

    + Mở rộng giao lưu và quan hệ giữa con người với con người

    + Thúc đẩy các cộng đồng, các dân tộc, các nền văn hóa xích lại gần nhau hơn

    + Đưa tri thức xâm nhập sâu vào nền sản xuất vật chất

    + Tác động mạnh mẽ đến xu hướng tiêu dùng của người dân

    – Tác động tiêu cực:

    + Làm tăng sự lệ thuộc của con người vào công nghệ, như: máy tính, điện thoại thông minh, hệ thống Internet…

    + Phát sinh tình trạng văn hóa “lai căng”

    + Nguy cơ đánh mất văn hóa truyền thống

    + Xung đột giữa nhiều yếu tố, giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.

    b/ Sự thích nghi của Việt Nam

    – Việt Nam hiện đang là quốc gia có tốc độ phát triển mạnh mẽ về viễn thông và công nghệ thông tin.

    – Công nghệ thông tin đang được phổ cập rộng rãi đến người dân và ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội.

    1.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    TT

    Chương/ chủ đề

    Nội dung/ Đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vậndụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Chủ đề 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại

    Bài 5: Khái niệm văn minh.

    2

    Bài 6. Một số nền văn minh phương Đông

    2

    3

    1

    Bài 7. Một số nền văn minh phương Tây

    3

    3

    2

    Chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử thế giới

    Bài 7. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

    3

    3

    Bài 8. Cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

    2

    3

    1

    Tổng số câu hỏi

    12

    0

    12

    0

    0

    1

    0

    1

    Tỉ lệ

    30%

    30%

    20%

    20%

    2. Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo

    2.1 Đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

    Câu 1. Văn hoá là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần do loài người sáng tạo ra

    A. sau khi có chữ viết.
    B. trong tiến trình lịch sử.
    C. sau khi nhà nước ra đời.
    D. trong giai đoạn phát triển cao của xã hội.

    Câu 2. Văn minh nhân loại trải qua tiến trình như thế nào?

    A. Nông nghiệp => công nghiệp=> hậu công nghiệp => kim khí.
    B. Kim khí => nông nghiệp => công nghiệp => hậu công nghiệp.
    C. Công nghiệp => hậu công nghiệp => nông nghiệp => kim khí.
    D. Công nghiệp => nông nghiệp => kim khí => hậu công nghiệp.

    Câu 3. Người Ai Cập viết chữ trên nguyên liệu gì?

    A. Mai rùa, xương thú.
    B. Đỉnh đồng, chuông đồng.
    C. Những tấm đất sét còn ướt.
    D. Giấy làm từ cây pa-pi-rút.

    Câu 4. Nguyên nhân nào khiến những tri thức về Lịch pháp và Thiên văn học ở Ai Cập cổ đại ra đời sớm?

    A. Nhu cầu sản xuất nông nghiệp.
    B. Thúc đẩy sản xuất thương nghiệp.
    C. Tiến hành nghi thức tôn giáo.
    D. Cúng tế các vị thần linh.

    Câu 5. Người đặt nền móng cho sự phát triển của nền sử học Trung Quốc là

    A. Tư Mã Thiên.
    B. Lý Thời Trân.
    C. Tổ Xung Chi.
    D. Tô Đông Pha.

    Câu 6. Những thành tựu của văn minh Truung Hoa thời cổ – trung đại không mang ý nghĩa nào dưới đây?

    A. Có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng văn minh nhân loại.
    B. Được lan tỏa và ảnh hưởng lớn đến nhiều quốc gia láng giềng.
    C. Đặt cơ sở và nền tảng cho sự phát triển của văn minh phương Tây.
    D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy và sự lao động miệt mài của cư dân.

    Câu 7. Cư dân Ấn Độ là chủ nhân của thành tựu văn minh nào dưới đây?

    A. Vườn treo Ba-bi-lon.
    B. Hệ chữ cái La-tinh.
    C. Kĩ thuật làm giấy.
    D. Hệ thống 10 chữ số tự nhiên.

    Câu 8. Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ – trung đại là có tính

    A. khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
    B. hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.
    C. dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.
    D. quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

    Câu 9. Hai bộ sử thi tiêu biểu của cư dân Hy Lạp cổ đại là

    A. I-li-át và Ô-đi-xê.
    B. Đăm-săn và Gin-ga-mét.
    C. Ra-ma-ya-na và Ma-ha-bha-ra-ta.
    D. Riêm-kê và Ra-ma Kien.

    Câu 10. Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

    A. kĩ thuật làm giấy.
    B. hệ chữ cái La-tinh.
    C. tượng thần vệ nữ thành Mi-lô.
    D. phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.

    Câu 11. Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

    A. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.
    B. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.
    C. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.
    D. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.

    Câu 12. Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

    A. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.
    B. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.
    C. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.
    D. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

    Câu 13. Phong trào Văn hóa Phục hưng khởi đầu ở quốc gia nào?

    A. Mỹ.
    B. Đức.
    C. I-ta-li-a.
    D. Anh.

    Câu 14. Tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê là tác phẩm văn học nổi tiếng của tác giả nào?

    A. Ra-bơ-le.
    B. Xéc-van-téc.
    C. Bô-ca-xi-ô.
    D. Pê-trác-ca.

    Câu 15. Phong trào Văn hóa Phục hưng không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

    A. Sự xuất hiện trào lưu Triết học Ánh sáng đã tạo tiền đề cho phong trào.
    B. Con người bước đầu có những nhận thức khoa học về bản chất của thế giới.
    C. Giai cấp tư sản có thể lực về kinh tế nhưng lại chưa có địa vị xã hội tương ứng.
    D. Giáo lí đạo Ki-tô, tư tưởng của chế độ phong kiến mang những quan điểm lỗi thời.

    Câu 16. Thông qua những tác phẩm của mình, các nhà văn hóa thời Phục hưng đã đề cao

    A. vai trò của Cơ Đốc giáo và Giáo hoàng.
    B. con người và quyền tự do cá nhân.
    C. sự tồn tại của chế độ phong kiến.
    D. triết học kinh việc của Giáo hội.

    Câu 17. Động cơ hơi nước là phát minh của ai?

    A. Giêm Oát.
    B. Ét-mơn Các-rai.
    C. Xti-phen-xơn.
    D. Hen-ri Cót.

    Câu 18. Năm 1903, hai anh em nhà Rai (Mỹ) đã thử nghiệm thành công loại phương tiện nào sau đây?

    A. Ô tô.
    B. Tàu hỏa.
    C. Máy bay.
    D. Tàu ngầm.

    Câu 19. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh diễn ra cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?

    A. Sự nảy sinh của mầm mống tư bản chủ nghĩa.
    B. Cách mạng tư sản nổ ra ở nhiều nước Âu – Mĩ.
    C. Quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
    D. Các cuộc phát kiến địa lí thúc đẩy kinh tế phát triển.

    Câu 20. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đã mang lại ý nghĩa nào về mặt kinh tế?

    A. Giải phóng sức lao động và thay đổi cách thức lao động của con người.
    B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa, hình thành nhiều đô thị có quy mô lớn.
    C. ThúC đẩy quan hệ quốc tế, sự giao lưu và kết nối văn hóa toàn cầu.
    D. Lối sống và tác phong công nghiệp ngày càng được phổ biến.

    Câu 21. Nguồn năng lượng nào sau đây mới xuất hiện trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

    A. Năng lượng điện.
    B. Năng lượng than đá.
    C. Năng lượng Mặt Trời.
    D. Năng lượng hơi nước.

    Câu 22. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư dựa trên nền tảng nào sau đây?

    A. Công nghệ số.
    B. Kĩ thuật số.
    C. Cơ khí hóa.
    D. Điện khí hóa.

    Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại mang lại ý nghĩa nào đối với đời sống xã hội?

    A. Khiến sự phân công lao động ngày càng sâu sắc.
    B. Tạo ra bước nhảy vọt của lực lượng sản xuất.
    C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trên cơ sở kết nối toàn cầu.
    D. Làm thay đổi vị trí, cơ cấu của các ngành sản xuất.

    Câu 24. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về mặt văn hóa?

    A. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trên toàn cầu.
    B. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
    C. Làm xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
    D. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình giao lưu, tiếp xúc văn hóa.

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): So sánh cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông và phương Tây trên phương diện: điều kiện tự nhiên; kinh tế; chính trị.

    Câu 2 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy cho biết, khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc có thể hoàn toàn thay thế con người không? Vì sao?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 1 Sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-B

    2-B

    3-D

    4-A

    5-A

    6-C

    7-D

    8-B

    9-A

    10-B

    11-D

    12-B

    13-C

    14-B

    15-A

    16-B

    17-A

    18-C

    19-C

    20-A

    21-C

    22-B

    23-A

    24-C

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    Văn minh phương Đông

    Văn minh phương Tây

    Điều kiện

    tự nhiên

    – Hình thành tại lưu vực các dòng sông lớn ở châu Phi và châu Á.

    – Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

    – Hình thành trên các bán đảo ở Nam Âu.

    – Địa hình nhiều núi và cao nguyên; đất đai khô, rắc; đồng bằng nhỏ hẹp

    – Có bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh

    Cơ sở

    kinh tế

    – Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    – Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo.

    Cơ sở

    chính trị

    – Nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền

    – Thể chế dân chủ với các mô hình, như: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,…

    Câu 2 (2,0 điểm):

    – Khi trí tuệ nhân tạo phát triển, máy móc không thể hoàn toàn thay thế con người.

    – Vì:

    + Tuy có những Rô-bốt được phát triển trí thông minh nhân tạo để đọc các tín hiệu cảm xúc, nhưng chúng không thể thay thế con người, nhất là trong các tình huống phức tạp. Chúng có thể ghi nhận cảm xúc, nhưng khó có thể xây dựng mối quan hệ và thể hiện sự đồng cảm giữa người với người.

    + Máy móc do con người lập trình và điều khiển. Vì vậy, chúng chỉ có thể làm việc và hoạt động trong phạm vi được con người cài đặt sẵn.

    + Ngày nay, nhiều ngành nghề vẫn không thể bị thay thế bởi trí tuệ nhân tạo như: bác sĩ, giáo viên, quản lý nhân sự, nhà sáng tạo nghệ thuật…

    Lưu ý: Học sinh trình bày quan điểm cá nhân; Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài.

    2.3 Ma trận đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    TT

    Chương/ chủ đề

    Nội dung/ Đơn vị kiến thức

    Mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vậndụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Chương 3: Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ – trung đại

    Bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 6. Văn minh Ai Cập

    1

    1

    Bài 7. Văn minh Trung Hoa cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 8. Văn minh Ấn Độ cổ – trung đại

    1

    1

    Bài 9. Văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại

    2

    2

    1

    Bài 10. Văn minh Tây Âu thời kì Phục hưng

    2

    2

    2

    Các cuộc cách mạng công nghiệp

    Bài 11. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

    2

    2

    Tổng số câu hỏi

    12

    0

    12

    0

    0

    1

    0

    1

    Tỉ lệ

    30%

    30%

    20%

    20%

    3. Đề thi cuối kì 1 Lịch sử 10 Kết nối tri thức

    3.1 Đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

    Câu 1. Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Trung Quốc thời cổ – trung đại là

    A. Kim tự tháp Kê-ốp.
    B. Vạn lí trường thành.
    C. Lăng Ta-giơ Ma-han.
    D. Vườn treo Ba-bi-lon.

    Câu 2. Cư dân Ai Cập cổ đại không phải là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

    A. Chữ tượng hình.
    B. Vườn treo Ba-bi-lon.
    C. Phép đếm lấy số 10 làm cơ sở.
    D. Kĩ thuật ướp xác.

    Câu 3. Ấn Độ là quê hương của những tôn giáo nào?

    A. Thiên Chúa giáo và Hin-đu giáo.
    B. Nho giáo, Đạo giáo và Hồi giáo.
    C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.
    D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

    Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội hàm của khái niệm văn hóa?

    A. Văn hóa xuất hiện đồng thời cùng với sự xuất hiện của loài người.
    B. Được nhận diện bởi: nhà nước, chữ viết, đô thị, tiến bộ về tổ chức xã hội…
    C. Tạo ra đặc dính, bản sắc của một xã hội hoặc một nhóm người trong xã hội.
    D. Là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra trong lịch sử.

    Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng về văn minh Ấn Độ thời cổ – trung đại?

    A. Là nền văn minh lớn, có nhiều đóng góp quan trọng vào kho tàng tri thức nhân loại.
    B. Có ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các quốc gia Đông Nam Á.
    C. Văn minh Ấn Độ mang tính khép kín, không có sự giao lưu, lan tỏa ra bên ngoài.
    D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

    Câu 6. Các nền văn minh phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Hoa và Ấn Độ) đều

    A. xuất hiện sớm nhưng nhanh chóng tàn lụi.
    B. hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn.
    C. lấy thương nghiệp làm nền tảng phát triển.
    D. hình thành trên các bán đảo ở khu vực Nam Âu.

    Câu 7. Cư dân Hy Lạp cổ đại là chủ nhân của thành tựu nào dưới đây?

    A. Đền Pác-tê-nông.
    B. Đấu trường Cô-li-dê.
    C. Phép đếm thập tiến vị.
    D. Hệ thống 10 chữ số (0 – 9).

    Câu 8. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của danh họa Lê-ô-na đờ Vanh-xi là bức tranh

    A. Trường học A-ten.
    B. Nàng Mô-na Li-sa.
    C. Sáng tạo thế giới.
    D. Sự ra đời của thần Vệ nữ.

    Câu 9. Ở thời kì Phục hưng, nhà khoa học G. Ga-li-lê đã dũng cảm đấu tranh để bảo vệ quan điểm nào?

    A. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
    B. Trái Đất quay quanh Mặt Trăng.
    C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.
    D. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

    Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Hy Lạp – La mã cổ đại?

    A. Là những nền văn minh lớn, có đóng góp lớn vào kho tàng tri thức của nhân loại.
    B. Để lại nhiều dấu ấn sâu đậm trong đời sống xã hội và văn hóa phương Tây sau này.
    C. Đặt cơ sở, nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh ở phương Đông.
    D. Cho thấy sự phát triển cao về tư duy sáng tạo và sự lao động miệt mài của cư dân.

    Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh dẫn đến sự ra đời của Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XV – XVII) ở Tây Âu?

    A. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa hình thành ở các nước Tây Âu.
    B. Tầng lớp tư sản Tây Âu tiến hành cách mạng lật đổ chế độ phong kiến.
    C. Giáo hội Cơ Đốc lũng đoạn nền văn hóa, đời sống xã hội ở các Tây Âu.
    D. Tầng lớp tư sản mới ra đời cần có một nền văn hóa mới phù hợp với họ.

    Câu 12. Phong trào nào dưới đây được coi là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến?

    A. Văn hóa Phục hưng.
    B. Cải cách tôn giáo.
    C. Triết học ánh sáng.
    D. Thập tự chinh.

    Câu 13. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là

    A. động cơ đốt trong, máy tính điện tử,…
    B. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
    C. máy bay, rô-bốt, hệ thống máy tự động,…
    D. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…

    Câu 14. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ hai?

    A. Năng lượng điện.
    B. Internet vạn vật.
    C. Động cơ đốt trong.
    D. Sử dụng lò cao trong luyện kim.

    Câu 15. Phát minh nào trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai đã tạo động lực cho việc nghiên cứu và phát triển loại hình giao thông đường hàng không?

    A. Khinh khí cầu.
    B. Máy bay.
    C. Vệ tinh nhân tạo.
    D. Tàu vũ trụ.

    Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại đối với đời sống xã hội và văn hóa?

    A. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
    B. Hình thành nhiều thành phố, trung tâm công nghiệp mới.
    C. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày càng sâu sắc.
    D. Lối sống và văn hóa công nghiệp ngày càng phổ biến.

    Câu 17. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai không diễn ra trong bối cảnh nào dưới đây?

    A. Các ngành khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh học,… đạt được nhiều thành tựu.
    B. Thành tựu của cách mạng lần thứ nhất đã tạo tiền đề cho cách mạng lần hai.
    C. Nhiều nước tư bản Âu – Mỹ có điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp.
    D. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại thời cơ và thách thức cho các quốc gia.

    Câu 18. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại?

    A. Ô nhiễm môi trường.
    B. Bóc lột lao động phụ nữ và trẻ em.
    C. Sự xâm chiếm và tranh giành thuộc địa.
    D. Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.

    Câu 19. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

    A. Động cơ đốt trong.
    B. Máy tính điện tử.
    C. Công nghệ Rô-bốt.
    D. Vệ tinh nhân tạo.

    Câu 20. Những phát minh tiêu biểu của con người trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là

    A. máy kéo sợi Gien-ni, động cơ hơi nước,…
    B. máy bay, ô tô, điện thoại di động,…
    C. trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,…
    D. máy tính điện tử, động cơ đốt trong,…

    Câu 21. Rô-bốt đầu tiên trên thế giới được cấp quyền công dân là

    A. Asimo.
    B. Bear.
    C. ChihiraAico.
    D. Sophia.

    Câu 22. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong bối cảnh nào?

    A. Sự vơi cạn tài nguyên, bùng nổ dân số,…
    B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
    C. Các cuộc cách mạng tư sản đang diễn ra.
    D. Thế giới phải đối mặt với đại dịch Covid-19.

    Câu 23. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại không đem lại ý nghĩa nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế?

    A. Đưa nhân loại từ nền văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
    B. Mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
    C. Tăng năng suất lao động; rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí.
    D. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.

    Câu 24. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tác động tiêu cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

    A. Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
    B. Việc tìm kiếm, chia sẽ thông tin diễn ra nhanh chóng, thuận tiện.
    C. Con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
    D. Con người bị lệ thuộc nhiều hơn vào các thiết bị thông minh.

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm): Theo em, những thành tựu nào của văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại còn được bảo tồn đến ngày nay?

    Câu 2:

    Yêu cầu a (1,0 điểm). Theo em, bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại có khác gì so với bối cảnh của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại?

    Yêu cầu b (1,0 điểm). Mạng Internet là một trong những thành tựu lớn của con người trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba. Theo em, thành tựu này có những tác động tích cực và hạn chế nào đến đời sống xã hội hiện nay?

    3.2 Đáp án đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-B

    2-B

    3-C

    4-B

    5-C

    6-B

    7-A

    8-B

    9-D

    10-C

    11-B

    12-A

    13-D

    14-B

    15-B

    16-A

    17-D

    18-D

    19-A

    20-C

    21-D

    22-A

    23-A

    24-D

    II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    – Một số thành tựu văn hóa của Hy Lạp và La Mã còn được bảo tồn đến ngày nay:

    + Hệ thống mẫu tự La-tinh; hệ thống chữ số La Mã.

    + Dương lịch.

    + Các định lý, định đề khoa học, như: định lí Ta-lét; định lí Pi-ta-go; tiên đề Ơ-cơ-lít…

    + Các tác phẩm văn học, sử học, ví dụ như: 2 bộ sử thi I-li-át và Ô-đi-xê…

    + Một số công trình kiến trúc/ tác phẩm điêu khắc. Ví dụ: đấu trường Cô-li-dê; tượng thần Vệ nữ Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa…

    Câu 2 (2,0 điểm):

    Yêu cầu a)

    – Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại:

    + Trước đó chưa có cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật nào;

    + Các cuộc cách mạng tư sản vừa nổ ra;

    + Có tích luỹ tư bản.

    – Bối cảnh diễn ra các cuộc cách mạng khoa học thời kì cận đại:

    + Trước đó đã có những tiến bộ về kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp…

    + Chủ nghĩa tư bản đã thắng thế hoàn toàn, các nước châu Âu và Bắc Mỹ đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

    + Các nước đế quốc có sự tích lũy, tập trung cao độ về vốn và quá trình sản xuất.

    Yêu cầu b)

    – Tích cực của mạng Internet:

    + Truy cập internet giúp cho việc tìm kiếm thông tin rất nhanh chóng, tiện lợi;

    + Con người có thể trao đổi, giao tiếp thông qua các ứng dụng trên Internet;

    + Quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực diễn ra dễ dàng và thuận tiện…

    – Tiêu cực của mạng Internet:

    + Nguy cơ bị đánh cắp thông tin cá nhân;

    + Giảm sự tương tác trực tiếp giữa mọi người;

    + Con người bị lệ thuộc vào các thiết bị thông minh có kết nối Internet, như: máy tính, điện thoại…

    + Con người dễ trở thành nạn nhân của các hoạt động lừa đảo hoặc bạo lực mạng.

    + Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

    3.3 Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử 10

    Mời các bạn xem chi tiết ma trận trong file tải về

    …………….

    Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 môn Lịch sử 10

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *