TOP 4 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 4 Đề giữa kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều Download biên soạn
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4 Cánh diều
2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4
TRƯỜNG TH&THCS…… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I |
A. KIỂM TRA ĐỌC:
Đọc thầm và làm bài tập:
MÙA THU
Mùa thu, những khu vườn đầy lá vàng xao động, trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.
Đêm xuống, mảnh trăng nhẹ tênh, mỏng manh trôi bồng bềnh trên nền trời chi chít ánh sao. Rồi trăng không còn khuyết và tròn vành vạnh khi đến giữa mùa thu.
Mùa thu, tiết trời trong thanh dịu nhẹ, con đường làng bỗng như quen, như lạ. Mỗi sớm đến trường, bước chân chợt ngập ngừng khi đánh thức những bụi cây non vẫn còn đang ngái ngủ. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc, bay vút lên trời rồi cất tiếng hót líu lo.
Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường. Những bông hoa cúc xinh xinh dịu dàng, lung linh như từng tia nắng nhỏ. Thảm cỏ may thì tím biếc đến nôn nao. Hoa cỏ may quấn quýt từng bước chân, theo tận vào lớp học. Tiếng đọc bài ngân nga vang ra ngoài cửa lớp, khiến chú chim đang nghiêng chiếc đầu nhỏ xinh tìm sâu trong kẽ lá cũng lích rích hót theo. Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ.
Theo: Huỳnh Thị Thu Hương
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6):
Câu 1. Bài văn tả mùa nào trong năm?
A. Mùa Xuân.
B. Mùa Đông.
C. Mùa Thu.
Câu 2. Hình ảnh nào không miêu tả mùa thu?
A. Những khu vườn đầy lá vàng xao động.
B. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ.
C. Tiết trời lạnh, sương giá phủ khắp vùng.
Câu 3. Từ ngữ tả vẻ đẹp của vầng trăng là:
A. Nhẹ tênh; mỏng manh; trôi bồng bềnh; tròn vành vạnh.
B. Nhẹ tênh; mỏng manh; khuyết.
C. Trái bưởi bỗng tròn căng đang chờ đêm hội rằm phá cỗ.
Câu 4. Vì sao con đường làng vào mùa thu bỗng “như quen, như lạ”?
A. Vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.
B. Vì tiết trời mùa thu trong xanh dịu nhẹ và cảnh vật mùa thu trở nên sống động và khác biệt hơn.
C. Con đường bị lá cây phủ kín sắc vàng không nhìn ra được.
Câu 5. Nội dung của bài văn nói về điều gì?
A. Cảm nhận sự vui tươi háo hức của bạn nhỏ khi tới ngày khai trường.
B. Tả hoa, lá mùa thu.
C. Bạn nhỏ say đắm trước những sự thay đổi mà mùa thu đem tới cho cuộc sống.
Câu 6. Câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
A. Tiếng đám sẻ non tíu tít nhảy nhót nhặt những hạt thóc còn vương lại trên mảnh sân vuông.
B. Tia nắng ban mai nghịch ngợm xuyên qua kẽ lá, soi vào chiếc tổ xinh xắn làm cho chú chim non bừng tỉnh giấc.
C. Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.
Câu 7. Xác định từ loại của các từ được gạch chân trong câu “Giọt nắng sớm mai như vô tình đậu lên trang vở mới, bừng sáng lung linh những ước mơ”.
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 8. Chủ ngữ trong câu “Mùa thu, vạt hoa cúc dại cũng nở bung hai bên đường.” là:
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9. Đặt câu có sử dụng dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu tên tác phẩm.
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Em thích điều gì về mùa thu được tả trong bài? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT
Đề bài viết: Viết bài văn tả một cây hoa (hoặc cây ăn quả, cây bóng mát, cây cảnh…) mà em yêu thích.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I . Đọc thành tiếng : 2 điểm
– Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu (80 – 85 tiếng/phút): 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, đúng từ; giọng đọc có biểu cảm (không đọc sai quá 5 tiếng) : 0,5 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 0,5 điểm
(Tuỳ theo từng trường hợp học sinh đọc sai mà ghi điểm cho phù hợp)
* Lưu ý: Điểm đọc thành tiếng: Có thể cho điểm thập phân đến 0,25
Nội dung bài KT đọc: Các bài đọc SGK TV4 tập 1, câu hỏi sau bài đọc
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (8 điểm):
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Ý đúng |
C |
C |
A |
B |
C |
B |
||||
Điểm |
0,5 |
1 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Câu 7.
Giọt nắng là DT; đậu là ĐT
mới là TT; ước mơ là DT
Câu 8: Chủ ngữ là: “Vạt hoa cúc dại”
Câu 10. HS nêu câu văn: 0,5 điểm
Giải thích được lí do: 0,5 điểm
VD: Về mùa thu được tả trong bài, em thích vầng trăng nhất. Vầng trăng tròn là dịp mừng đêm Trung thu. Nhìn trăng to và rõ, em thấy trăng đẹp hơn bao giờ hết….
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm):
I- Chữ (2 điểm):
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, chữ viết đẹp, đúng cỡ: 1 điểm
– Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … trừ 1 điểm toàn bài.
II- Nội dung bài viết (8 điểm):
+ Mở bài (1 điểm): Giới thiệu cây định tả.
+ Thân bài (6 điểm): Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm của cây được tả.
+ Kết bài (1 điểm): Nêu cảm nghĩ của mình về cây được tả theo cách kết bài đã học.
Đảm bảo các yêu cầu sau thì được 8 điểm:
– Bố cục đầy đủ 3 phần.
– Nội dung đầy đủ: tả bao quát cây, cụ thể từng phần của cây, có lợi ích cây……
– Biết dùng từ, đặt câu đúng. Biết dùng từ gợi tả, gợi cảm.
– Thân bài chia thành các đoạn nhỏ (0,5 điểm)
– Đoạn văn có câu chủ đề (0,5 điểm)
– Biết kết hợp một số hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa (1 điểm)……
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về dùng từ, về câu, … có thể cho các mức điểm: 8; 7,5; 7; 6,5; ….
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 4
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||
1. Đọc hiểu văn bản |
Câu số |
1; 2 |
3;4;5 |
10 |
5 |
1 |
|||
Số điểm |
1.5 |
1.5 |
1.0 |
3,0 |
1,0 |
||||
2. Kiến thức Tiếng Việt |
Câu số |
6 |
7 |
8; 9 |
3 |
1 |
|||
Số điểm |
1.0 |
1.0 |
2.0 |
2,5 |
1,5 |
||||
Tổng điểm phần đọc hiểu |
Số câu |
3 |
1 |
3 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|
Số điểm |
2.5 |
1.0 |
1.5 |
2.0 |
1.0 |
4,0 |
4,0 |
…
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi