TOP 28 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cùng học, Vì sự bình đẳng giúp các em học sinh ôn tập, luyện giải đề thật thành thạo để nắm vững cấu trúc đề thi học kì 1 năm 2023 – 2024.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Với 28 đề thi kì 1 môn Tiếng Việt 1 sách mới, có hướng dẫn chấm, đáp án và bảng ma trận 3 mức độ theo Thông tư 27, hy vọng sẽ giúp ích rất nhiều cho thầy cô trong quá trình xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2023 – 2024. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt 1 sách mới
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
1.1. Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC: 2023 – 2024
Môn: Tiếng Việt – Lớp 1
Thời gian làm bài: 40 phút
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thầm đoạn văn sau rồi làm bài tập
Đi học
Thỏ ngọc gặp sóc đi học. Sóc ôm một quả bóng to. Sóc rủ thỏ ngọc nghỉ chân để đá bóng. Thỏ ngọc đáp: “ Đang đi học, chớ đá bóng. Bố mẹ sẽ không yên tâm khi tớ tự đi học”.
Nghe xong, sóc chợt nhớ cô sơn ca luôn dặn: “Chỉ nên đá bóng ở trên sân”.
2. Làm bài tập
Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lới đúng
a. Thỏ ngọc gặp sóc đi đâu?
A. Sóc đi đá bóng.
B. Sóc đi chơi.
C. Sóc đi học
b. Sóc rủ thỏ ngọc làm gì?
A. Nghỉ chân đá bóng.
B. Đi học sớm.
C. Đi chơi
Câu 2: Nối đúng
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả (Tập chép)
Sáng sáng, xe rác lặng lẽ đi làm. Nó về khi tất cả đã ngon giấc.
2. Bài tập
Câu 1: Nối hình với từ cho phù hợp
Câu 2: Điền vào chỗ chấm
a) k hay c: ……………im tiêm; quả ……………..am
b) ng/ngh: củ ……………….ệ; bắp ………………..ô
Câu 3: Nối thành câu thích hợp
1.2. Đáp án đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU
Câu 1 a (1đ) Chọn ý đúng: C. Sóc đi học
Câu 1 b (1đ) Chọn ý đúng: A. Nghỉ chân đá bóng.
Câu 2a (1đ)
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
1. Phần chính tả (6 điểm)
+ Tốc độ đạt yêu cầu (15 phút): 2 đ
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Phần bài tập chính tả và câu (4 điểm)
Bài 1: 2 điểm (Nối đúng mỗi từ được 0,5 đ)
Bài 2: 1 điểm (Điền đúng mỗi chữ được 0,25 đ)
Bài 3: 1 điểm (Nối đúng mỗi câu được 0,5 đ)
1.3. Ma trận đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
PHẦN ĐỌC HIỂU
Mạch KT | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu | Số câu | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
Số điểm | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | |
Câu số | 1a. b | 2a | 2b | ||||||
Tổng | Số câu | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
Số điểm | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
PHẦN KIỂM TRA VIẾT
Mạch KT | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Bài tập chính tả, từ và câu | Số câu | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 |
Số điểm | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 | |
Câu số | 1 | 2 a,b | 3 | ||||||
Tổng | Số câu | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 |
Số điểm | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 2 | 2 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
2.1. Ma trận đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA KIẾN THỨC VÀ ĐỌC HIỂU MÔN
TIẾNG VIỆT HỌC KÌ I – LỚP 1
Năm học: 2023 – 2024
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1.Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | ||||||||
Số điểm | 1 | |||||||||
2.Kiến thức | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||
Tổng | Số câu | 2 | 1 | 1 | 4 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 |
2.2. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. Họ và tên………………………………….. Lớp………………………………………….. |
BÀI KIỂM TRA LỚP 1 (Thời gian: ….. phút) |
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Hoa cúc vàng
Suốt cả mùa đông
Nắng đi đâu miết
Trời đắp chăn bông
Còn cây chịu rét
Sớm nay nở hết
Đầy sân cúc vàng
Thấy mùa xuân đẹp
Nắng lại về chăng?
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Hoa hồng
b. Hoa cúc vàng
c. Hoa đào
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
a. Mùa đông.
b. Mùa xuân.
c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
– GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy.
HOA GIẤY
(Trích)
Mỏng như là giấy
Mưa nắng nào phai,
Tên nghe rất mỏng
Nhưng mà dẻo dai
(Nguyễn Lãm Thắng)
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con ………..é ……..õ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
2.3. Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 1 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 20-25 chữ/1 phút): 1 điểm
II. Đọc hiểu (1/10 điểm)
Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (0,5 điểm) (M1)
b. Hoa cúc vàng
Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (0,5 điểm) (M1)
c. Mùa đông và mùa xuân.
III. Tập chép (2/10 điểm)
Yêu cầu
– Viết đúng kiểu chữ cái kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; đúng nét nối và sự liên kết giữa các chữ, vị trí dấu.
IV. Bài tập (2/ 10 điểm)
Câu 1: Điền ng hay ngh? (1 điểm) (M2)
con nghé ngõ nhỏ
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
3. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
3.1. Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
Trường tiểu học ………………… |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng các
k | ngh | th | gi |
ut | ep | anh | iêng |
lan | cộng | núp | hình |
múa rối | con đường | lớp học | mong ước |
II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.
III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:
IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:
Tấm và cám
Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.
Trả lời câu hỏi:
1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:
Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?
⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được
⬜ khác, xúc, siêng, được
⬜ khác, kia, siêng, được
2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜
Hai chị em ra đồng:
⬜ gặt lúa
⬜ xúc tép
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tấm……..bắt được …….
4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?
………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chữ cái, vần đã học (2 chữ cái, 2 vần)
2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ)
3. Viết 2 câu
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:
3.2. Hướng dẫn chấm đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC
Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 2 phút. Khi học sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh đọc và dùng phiếu của học sinh để đánh giá.
Kiểm tra đọc (kết hợp kiểm tra nghe nói)
I. Đọc thành tiếng các chữ cái và tổ hợp chữ cái ghi âm, ghi vần đã học:
Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc bất kì ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ.
Đọc đúng, to, rõ ràng 1 chữ ghi âm, 1 vần, 1 tiếng, 1 từ được 0,5 điểm (0,5đ x 4 = 2 điểm).
II. Đọc tiếng và đọc từ kết hợp hiểu nghĩa từ có gợi ý bằng hình ảnh;
Giáo viên chỉ không theo thứ tự để học sinh đọc 2 tiếng, 2 từ
HS nối, đọc đúng, to, rõ ràng (mỗi tiếng, từ đúng được 0,5đ): 0,5đ x 4 = 2 điểm.
III. Đọc câu kết hợp với hiểu nghĩa có gợi ý bằng hình ảnh;
HS đọc 2 câu đúng, to, rõ ràng, rành mạch, mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ x 2 = 2 điểm).
Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.
Bạn Nam rất thích bơi lội.
Mặt trời chiếu ánh nắng ấm áp.
IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi để nhận biết được thông tin quan trọng trong đoạn.
HS đọc thầm đoạn văn, trả lời mỗi 1 câu được 1 điểm (1đ/1 câu x 4 = 4 điểm).
Mỗi tiếng đọc sai trừ 0,5 điểm.
Trả lời các câu hỏi
1. Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần ac, uc, iêng, ươc?
khác, xúc, siêng, được
2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào
Hai chị em ra đồng:
S: gặt lúa
Đ: xúc tép
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy.
4. Qua câu chuyện em học được đức tính tốt nào?
– HS viết được câu trả lời theo nội dung câu hỏi( 1 đ)
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chữ cái, vần đã học: 2 chữ cái, 2 vần / 2 điểm – (g, ph, uông, yêu)
2. Viết tiếng, từ có vần đã học; 2 tiếng, 2 từ / 2 điểm – ( hạc, lớp, bánh ướt, tiếng hát)
3. Viết 2 câu ngắn: 5 đến 7 chữ/ 4 điểm
Em siêng năng học hành.
Sương sớm đọng trên lá non.
Học sinh viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ), rõ ràng, thẳng hàng
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu; 2 từ/ 2 điểm ( cầu trượt, tắm biển)
Lưu ý: Mỗi tiếng viết thiếu hoặc sai dấu thanh trừ 0,5 điểm, giáo viên ghi nhận lại những chữ học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.
4. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
4.1. Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Đọc hiểu
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||||
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa | TN | HTK | TN | TL | TN | TL | TN | TL | HTK | |
Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 1 | 1 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||
Điền âm thích hợp để điền vào chỗ có dấu chấm để tạo thành từ có nghĩa | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 2 | 2 | ||||||||
Số điểm | 1 | 1 | ||||||||
Nối hình với chữ cho phù hợp với nội dung trong tranh | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 3 | 3 | ||||||||
Số điểm | 2 | 2 | ||||||||
Tổng điểm BKT đọc | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | |||
Câu số | 1 | 2 | 3 | 2 | 3 | 1 | ||||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 |
4.2. Ma trận môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 phần Viết
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu Số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||||
TN | HTK | TN | TL | TN | TL | TN | TL | HTK | |||
KT viết chính tả | Học sinh nhìn – viết (hoặc nghe – viết) các vần, từ ngữ đã học, viết đúng câu văn hoặc thơ (tốc độ viết khoảng 20 – 25 chữ/15 phút; đề ra khoảng từ 20 đến dưới 25 chữ – tùy trình độ học sinh của lớp) |
Số điểm |
6 |
||||||||
KT kiến thức Tiếng Việt | – Biết điền âm, vần vào chỗ có dấu chấm để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn | Số câu | 1 | 1 | |||||||
Câu số | 1 | 1 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
– Nhận biết từ viết đúng, viết sai chính tả | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||||
Số điểm | 1 | 1 | |||||||||
– Nối các từ thích hợp để thành câu hoàn chỉnh | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 3 | 3 | |||||||||
Số điểm | 2 | 1 | |||||||||
Tổng điểm BKT đọc | Số câu | 2 | 1 | ||||||||
Câu số | 2;3 | 1 | |||||||||
Số điểm | 3 | 7 |
4.3. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD & ĐT …………… TRƯỜNG …………………………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM HỌC: 2023 – 2024 (Thời gian làm bài: ….. phút) |
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
1. Đọc các vần:
ang, uôn, oa, em, ut, eo, inh, iêu, uy, oach.
2. Đọc các từ:
Vầng trăng, hoa huệ, mùa xuân, áo len, huấn luyện, chích bông, tấm liếp, cơn lốc, yêu mến, vườn rau.
3. Đọc các câu:
+ Trên bầu trời diều bay lượn như đàn bướm.
+ Cô giáo khen em chăm chỉ và ngoan ngoãn.
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)
+ iêu hay yêu: ………..quý buổi…………
Câu 2. Điền s hay x : vào chỗ chấm: ngôi ….ao, lao …..ao, …..inh đẹp (Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)
Trận bão |
Cô giáo khen |
Các bác nông dân |
em chăm chỉ và ngoan ngoãn |
đang thu hoạch lúa |
gây mưa to gió giật |
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)
– oai hay oay: Viết ng………. Quả x……….
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2)
bún diêu ☐
bóng chuyền ☐
bàn ghim ☐
yên nặng ☐
Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)
A
Mùa xuân |
Chúng em |
Bé |
Ông đưa em |
B
là học sinh lớp 1. |
giúp bà xâu kim. |
đi sở thú. |
hoa đào, hoa mai nở rộ |
4.4. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (6 điểm)
II. ĐỌC HIỂU: (4 điểm)
Câu 1. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm) (Mức 1)
+ iêu hay yêu: yêu quý buổi chiều
Câu 2. Điền s hay x vào chỗ chấm: ngôi sao, lao xao, xinh đẹp (Mức 2)
Câu 3. Nối ô chữ tạo thành câu cho phù hợp: (2 điểm) (Mức 3)
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (6 điểm) Nếu học sinh chép sai một lỗi trừ 0,1 điểm
* Giáo viên viết lên bảng cho học sinh nhìn chép vào giấy có kẻ 5 ô li một đoạn bài “Cô giáo cũ” (Sách GK Cùng học và phát triển năng lực – Trang 143 – Tập 1)
Cô giáo cũ
Sau mấy năm, anh thấy cô vẫn như xưa. Giọng nói ấm áp và ánh mắt hiền từ của cô khiến anh nhớ mãi.
II. Làm các bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ có dấu chấm: (Mức 1)
– oai hay oay: Viết ngoáy Quả xoài
Bài 2. (1 điểm) Đúng điền đ, sai điền s vào ô trống (Mức 2) Mỗi ý đúng 0,25 điểm
bún diêu S
bóng chuyền Đ
bàn ghim Đ
yên nặng S
Bài 3: (2 điểm). Nối các từ của vế A với các từ của vế B để tạo thành câu: (Mức 3)
Mỗi ý đúng 0,5 điểm
5. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục
5.1. Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Trường tiểu học ………………… |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt |
PHẦN 1. ĐỌC
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu
Lại siêng năng nhất nhà
Hết xâu kim cho bà
Lại nhặt rau giúp mẹ.
Đôi bàn tay be bé
Nhanh nhẹn ai biết không?
Chăm tưới cây cho ông
Là áo quần cho bố.
Nguyễn Lãm Thắng
PHẦN 2. VIẾT
Câu 1. Dựa vào nội dung bài đọc ở PHẦN 1, em hãy thực hiện các yêu cầu sau đây:
1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ
☐ Đôi bàn tay của bé
☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ
☐ 5 từ
☐ 6 từ
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
☐ xâu kim
☐ nấu cơm
☐ nhặt rau
☐ tưới cây
☐ đi chợ
☐ là áo quần
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
Câu 2. Điền vào chỗ trống uôn hoặc uôt
Câu 3. Đọc các tiếng. Nối thành từ ngữ (theo mẫu)
Câu 4. Tập chép
Dù còn nhỏ nhưng em đã biết giúp bố mẹ làm việc nhà.
5.2. Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
Phần I. Đọc
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa câu.
Phần II. Viết
Câu 1.
1. Đánh dấu ✓ vào ☐ đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài thơ trên nói về đôi bàn tay của ai?
☐ Đôi bàn tay của mẹ
☑ Đôi bàn tay của bé
☐ Đôi bàn tay của bố
b. Mỗi câu thơ trong bài thơ trên có bao nhiêu từ?
☐ 4 từ
☑ 5 từ
☐ 6 từ
c. Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm những việc gì?
☑ xâu kim
☐ nấu cơm
☑ nhặt rau
☑ tưới cây
☐ đi chợ
☑ là áo quần
2. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(lười nhác / siêng năng)
Câu 2.
Câu 3.
Câu 4.
– HS chép đúng các chữ
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết