Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 11 năm 2023 – 2024 sách mới hệ thống lại toàn bộ những kiến thức có trong chương trình học lớp 11 thuộc 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 lớp 11 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Đề thi cuối học kì 2 lớp 11 tuyển chọn 32 đề thi kèm theo ma trận và hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh cung cấp các đề tập củng cố kiến thức để tự tin bước vào kì thi học kì 2 sắp tới. Đồng thời giúp quý thầy cô giáo xây dựng đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, giúp phụ huynh kiểm tra kiến thức cho các con của mình.
Bộ đề thi cuối kì 2 lớp 11 năm 2023 – 2024 (3 Sách)
I. Bộ đề thi học kì 2 lớp 11 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 2 môn Vật lí 11
Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 Điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Dòng điện không đổi là gì?
A. Là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian.
B. Là dòng điện có chiều không thay đổi theo thời gian.
C. Là dòng điện có điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây thay đổi theo thời gian.
D. Là dòng điện có cường độ thay đổi theo thời gian.
Câu 2. Đơn vị của điện tích là
A. ampe (A).
B. culông (C).
C. fara (F).
D. ôm (Ω).
Câu 3. Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm bao nhiêu?
A. tăng 5V
B. tăng 3V
C. giảm 3V
D. giảm 2V
Câu 4. Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng một dây đồng thì sẽ có
A. dòng electron chuyển từ B qua A.
B. dòng electron chuyển từ A qua B.
C. dòng proton chuyển từ B qua A.
D. dòng proton chuyển từ A qua B.
Câu 5. Dòng điện không đổi chạy trong một dây dẫn, cứ mỗi giây có 1,6 C chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Tính cường độ dòng điện.
A. 1,6A
B. 2,6A
C. 3,6A
D. 4,6A
Câu 6. Đường đặc trưng vôn – ampe của vật dẫn kim loại có đồ thị như thế nào?
A. Dạng parabol.
B. Đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Đường tròn.
D. Dạng hình sin.
Câu 7. Biểu thức đúng của định luật Ohm là
Câu 8. Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,3A. Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 4V thì dòng điện chạy qua dây dẫn khi có cường độ dòng điện:
A. giảm đi 3 lần
B. tăng 3 lần
C. giảm đi 0,2 A.
D. I= 0,2 A.
Câu 9. Vật nào dưới đây không phải nguồn điện?
A. Pin.
B. Acquy.
C. Dây điện.
D. Máy phát điện.
Câu 10. Hai pin giống nhau ghép song song với nhau thành bộ thì
A. suất điện động của bộ pin luôn nhỏ hơn suất điện động mỗi pin.
B. suất điện động của bộ pin luôn lớn hơn suất điện động của mỗi pin.
C. điện trở trong của bộ pin luôn nhỏ hơn điện trở trong của mỗi pin.
D. điện trở trong của bộ pin luôn lớn hơn điện trở trong của mỗi pin.
Câu 11. Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
A. 1,5 mj
B. 0,8 mj
C. 20 mj
D. 5 mj
Câu 12. Mắc hai đầu một điện trở vào hai cực của một pin. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin có độ lớn
A. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng lớn.
B. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng nhỏ.
C. không phụ thuộc vào dòng điện chạy qua nguồn.
D. lớn hơn so với độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.
Câu 13. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng P của đoạn mạch được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua đó có cường độ I và điện trở nó là R?
A. P= UI
Câu 14. Trên một bàn là điện có ghi thông số 220 V – 1000 W. Điện trở của bàn là điện này là
A. 220 Ω.
B. 48,4 Ω.
C. 1000 Ω.
D. 4,54 Ω.
Câu 15. Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0 V và điện trở trong 0,5 Ω vào hai đầu một điện trở R = 3,5 Ω để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 1 phút là
A. 472,5 J
B. 372.5 J
C. 245,5 J
D. 427,5 J
Câu 16. Đo suất điện động của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây?
A. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số và một ampekế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của ampe kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện
B. Mắc nguồn điện với một điện trở đã biết trị số tạo thành một mạch kín, mắc thêm vôn kế vào hai cực của nguồn điện. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện
C. Mắc nguồn điện với một điện trở có trị số rất lớn và một vôn kế tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện
D. Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín. Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động của nguồn điện
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Trong dông sét, một điện tích âm có độ lớn 1C được phóng xuống đất trong khoảng thời gian 4.10 -4 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
Câu 2 (2 điểm).
a) Điện trở nhiệt là gì? Có mấy loại điện trở nhiệt chính?
b) Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị giống nhau R = 4. Đặt vào giữa hai đầu A và B một hiệu điện thế UAB = 10 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.
Câu 3 (1,5 điểm). Một acquy có suất điện động 6 V, sinh ra một công là 360 J khi acquy này phát điện trong 5 phút.
a) Tính lượng điện tích dịch chuyển trong acquy.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua acquy.
Câu 4 (1,5 điểm). Một biến trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện không đổi có điện trở trong 2 Ω. Khi thay đổi giá trị biến trở, ta thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất toả nhiệt trên biến trở vào cường độ dòng điện chạy trong mạch như vẽ. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Giá trị biến trở tương ứng với điểm M trên đồ thị bằng bao nhiêu?
Đáp án đề thi học kì 2 Vật lý 11
I. TRẮC NGHIỆM
Xem đáp án trắc nghiệm trong file tải về
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm).
Áp dụng công thức:
Vậy cường độ dòng điện của tia sét đó là: 2500 A
Câu 2 (2 điểm).
a)
Điện trở nhiệt chính là một loại điện trở có trở kháng phụ thuộc vào nhiệt độ, nó như một nhiệt kế điện trở. Điện trở nhiệt thường được làm bằng oxit kim loại, thiết kế hình hạt, đĩa hoặc hình trụ, được bao phủ bên ngoài một lớp bằng thủy tinh hoặc epoxy.
Hiện nay có hai loại điện trở nhiệt là NTC – điện trở nhiệt âm và PTC – điện trở nhiệt dương . Điện trở NTC sẽ giảm mỗi khi nhiệt độ tăng và ngược lại.
b)
Do tính đối xứng, ta thấy
Do đó, ta có thể bỏ đi hai điện trở nối vào 2 đầu M, E và N, F
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Ma trận đề thi học kì 2 Vật lí 11
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
1. Dòng điện. Cường độ dòng điện |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
|
|
5 |
1 |
2,25 |
2. Điện trở. Định luật Ohm |
2 |
1 ý |
1 |
|
|
|
|
1 ý |
3 |
1 |
2,75 |
3. Nguồn điện |
2 |
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
4 |
1 |
2,5 |
4. Năng lượng điện. Công suất điện |
1 |
|
2 |
|
|
1 |
|
|
3 |
1 |
2,25 |
5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
0 |
0,25 |
Tổng số câu TN/TL |
8 |
2 |
6 |
1 |
2 |
1 |
0 |
1 |
16 |
4 |
|
Điểm số |
2 |
2 |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
1,5 |
0 |
1 |
4 |
6 |
10 |
Tổng số điểm |
4 điểm 40% |
3 điểm 30% |
2 điểm 20% |
1 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI |
5 |
16 |
|
|
||
1. Dòng điện. Cường độ dòng điện |
Nhận biết |
– Nhận biết được khái niệm dòng điện không đổi. – Nhận biết được đơn vị điện tích. – Tính được cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn. |
1 |
2 |
C1 |
C1
C2
|
Thông hiểu
|
– Hiểu và xác định được vận tốc trôi của các hạt điện tích. – Xác định được chiều của dòng điện. |
|
2 |
|
C3
C4 |
|
Vận dụng |
– Vận dụng được biểu thức I = Snve. |
|
1 |
|
C5 |
|
2. Điện trở. Định luật Ohm |
Nhận biết
|
– Nhận biết được đường đặc trưng vôn – ampe. – Nhận biết được biểu thức định luật Ohm. – Nêu được khái niệm điện trở nhiệt và phân loại điện trở nhiệt. |
1 ý |
2 |
C2a |
C6
C7
|
Thông hiểu
|
– Hiểu được cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. |
|
1 |
|
C8 |
|
Vận dụng cao |
– Vận dụng và tính được điện trở trong mạch mắc hỗn hợp. |
1 ý |
|
C2b |
|
|
3. Nguồn điện |
Nhận biết
|
– Nhận biết được các loại nguồn điện. – Nhận biết được đặc điểm của nguồn điện ghép nối tiếp hoặc song song. |
|
2 |
|
C9
C10 |
Thông hiểu |
– Hiểu và xác định được cường độ dòng điện trong mạch dựa vào ảnh hưởng của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. – Hiểu và xác định được điện tích và cường độ dòng điện trong acquy. |
1 |
1 |
C3 |
C11 |
|
Vận dụng |
– Mô tả được ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện. |
|
1 |
|
C12 |
|
4. Năng lượng điện. Công suất điện |
Nhận biết
|
– Nhận biết được công thức xác định công suất của vật tiêu thụ điện tỏa nhiệt. |
|
1 |
|
C13 |
Thông hiểu
|
– Hiểu và xác định được cường độ dòng điện định mức dựa vào các thông số ghi trên thiết bị điện. – Xác định được nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở. |
|
2 |
|
C14
C15 |
|
Vận dụng |
– Vận dụng được kiến thức liên quan đến năng lượng điện và công suất điện. |
1 |
|
C4 |
|
|
5. Thực hành xác định suất điện động và điện trở trong của pin |
Nhận biết
|
– Nhận biết được các dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm |
|
1 |
|
C16 |
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 11
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
SỞ GD&ĐT…….. TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11 Thời gian làm bài : 90phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5. 0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Chỉ có thuyền mới hiểu
Biển mênh mông nhường nào
Chỉ có biển mới biết
Thuyền đi đâu, về đâu
Những ngày không gặp nhau
Biển bạc đầu thương nhớ
Những ngày không gặp nhua
Lòng thuyền đau – rạn vỡ
(Thuyền và biển – Xuân Hương)
Câu 1 (1.0 điểm). Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2 (1.0 điểm). Nội dung của hai đoạn thơ trên là gì?
Câu 3 (1.0 điểm). Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tiêu biểu của đoạn thơ và nêu tác dụng.
Câu 4 (2.0 điểm). Hình ảnh biển bạc đầu trong câu thơ “Biển bạc đầu thương nhớ ” có ý nghĩa gì?
II. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
Câu 1 (5.0 điểm): Phân tích Độc Tiểu Thanh ký để thấy nỗi niềm mà Nguyễn Du gửi gắm qua tác phẩm.
Đáp án đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 11
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5. 0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm).
– Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ ngũ ngôn.
– Tác dụng: diễn đạt rất nhịp nhàng âm điệu của song biển cũng như sóng long của người đang yêu.
Câu 2 (1.0 điểm).
Nội dung của hai đoạn thơ trên nói về Tình yêu giữa thuyền và biển cùng những cung bậc trong tình yêu
Câu 3 (1.0 điểm). Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tiêu biểu của đoạn thơ và nêu tác dụng.
Biện pháp nghệ thuật được nhà thơ sử dụng nhiều nhất là ẩn dụ: Thuyền – Biển tượng trưng cho tình yêu của chàng trai và cô gái. Tình yêu ấy nhiều cung bậc, khi thương nhớ mênh mông, cồn cào da diết, bâng khuâng
Biện pháp nghệ thuật nữa được sử dụng là nhân hóa. Biện pháp này gắn cho những vật vô tri những trạng thái cảm xúc giúp người đọc hình dung rõ hơn tâm trạng của đôi lứa khi yêu.
Câu 4 (2.0 điểm).
Cách nói hình tượng tác giả đã diễn tả nỗi nhớ thiết tha, nỗi nhớ được dựng lên bởi một thời gian bất thường và cụ thể hóa được nỗi nhớ thương: biển bạc đầu vì thương nhớ, biển thương nhớ cho đến nỗi bạc cả đầu, biển đã bạc đầu mà vẫn còn thương còn nhớ như thuở đôi mươi .
II. PHẦN VIẾT (5.0 điểm)
1. Mở bài
– Giới thiệu vài nét về Nguyễn Du:
+ Nguyễn Du (1765 – 1820) là đại thi hào của dân tộc Việt Nam với tài năng kiệt xuất, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn của dân tộc.
– Giới thiệu bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí:
+ Đọc Tiểu Thanh kí là một trong những tác phẩm tiêu biểu của thơ văn Nguyễn Du, là tiếng nói đồng cảm với thân phận người phụ nữ bất hạnh xưa – nạn nhân của chế độ phong kiến.
2. Thân bài
* Tìm hiểu khái quát về cuộc đời nàng Tiểu Thanh
– Tiểu Thanh là người con gái có thật, sống cách Nguyễn Du 300 năm trước ở đời Minh (Trung Hoa), là người rất thông minh và nhiều tài nghệ.
– Tuy có tài sắc vẹn toàn nhưng phải chịu số phận làm lẽ cô đơn, bất hạnh, hẩm hiu.
– Nàng bị vợ cả ghen, đày ra sống ở Cô Sơn cạnh Tây Hồ côi cút một mình.
– Trước khi lâm bệnh mất vì buồn rầu năm 18 tuổi, nàng có để lại một tập thơ sau bị vợ cả đốt, hiện chỉ còn sót lại một số bài được tập hợp trong “phần dư”.
=> Tiểu Thanh là người con gái tài sắc, bạc mệnh.
* Luận điểm 1: Đọc phần dư cảo, thương cảm cho Tiểu Thanh (hai câu đề)
“Tây Hồ hoa uyển tẫn thành khư”
(Tây Hồ cảnh đẹp hóa gò hoang)
– Tây Hồ hoa uyển (vườn hoa bên Tây Hồ) – thành khư (gò hoang) -> Hình ảnh thơ đối lập giữa quá khứ và hiện tại
– “tẫn”: đến cùng, triệt để, hết
-> Nguyễn Du mượn sự thay đổi của cảnh sắc để nói lên được sự thay đổi của cuộc sống: Hồ Tây là một cảnh đẹp xưa kia thì giờ đây trở thành một bãi gò hoang.
=> Đau xót, ngậm ngùi cho vẻ đẹp chỉ còn trong dĩ vãng.
“Độc điếu song tiền nhất chỉ thư”
(Thổn thức bên song mảnh giấy tàn)
– “độc điếu”: một mình viếng – “thổn thức”: trạng thái thương xót, đồng cảm
– “nhất chỉ thư”: một tập sách – “mảnh giấy tàn”: bài viếng nàng Tiểu Thanh của Nguyễn Du.
-> Một mình nhà thơ ngậm ngùi đọc một tập sách (di cảo của Tiểu Thanh)
-> Nhấn mạnh sự cô đơn lắng sâu trầm tư, sự xót thương với người xưa
=> Hai câu thơ thể hiện được sự thương xót của nhà thơ dành cho Tiểu Thanh, người con gái tài sắc nhưng có một cuộc đời thật bạc bẽo. Người mất đi rồi chỉ còn lại cảnh Hồ Tây nhưng nó cũng không còn đẹp như khi nàng còn sống nữa.
* Luận điểm 2: Số phận bi thương, uất hận của Tiểu Thanh (hai câu thực)
Chi phấn hữu thần liên tử hậu
(Son phấn có thần chôn vẫn hận)
– “Son phấn”: vật trang điểm của phụ nữ, tượng trưng cho vẻ đẹp, sắc đẹp của người phụ nữ
-> Sắc đẹp nghiêng nước nghiêng thành của Tiểu Thanh.
Văn chương vô mệnh lụy phần dư
(Văn chương không mệnh đốt còn vương)
– “Văn chương”: tượng trưng cho tài năng.
– “hận, vương”: diễn tả cảm xúc
– “Chôn”, “đốt”: động từ cụ thể hóa sự ghen ghét, sự vùi dập phũ phàng của người vợ cả đối với nàng Tiểu Thanh.
-> Triết lí về số phận con người: tài hoa bạc mệnh, tài mệnh tương đố, hồng nhan đa truân… cái tài, cái đẹp thường bị vùi dập.
-> Thái độ của xã hội phong kiến không chấp nhận những con người tài sắc.
=> Gợi lại cuộc đời và số phận bi thương của Tiểu Thanh, ca ngợi, khẳng định tài sắc của Tiểu Thanh đồng thời xót xa cho số phận bi thảm của nàng – cái nhìn nhân đạo mới mẻ, tiến bộ.
* Luận điểm 3: Niềm suy tư và mối đồng cảm của tác giả với Tiểu Thanh (hai câu luận)
Cổ kim hận sự thiên nan vấn
Phong vận kỳ oan ngã tự cư
(Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi
Cái án phong lưu khách tự mang)
– “Cổ kim hận sự”: mối hận xưa và nay, mối hận muôn đời, mối hận truyền kiếp -> mối hận của những người tài hoa mà bạc mệnh.
– “Thiên nan vấn”: khó mà hỏi trời được
-> Nỗi oan khuất của thân phận người phụ nữ tài hoa trong xã hội phong kiến đầy bất công: người có sắc thì bất hạnh, nghệ sĩ có tài thường cô độc.
– “Kì oan”: nỗi oan lạ lùng
– “Ngã”: ta (chỉ bản thể cá nhân)
-> Nỗi oan lạ lùng vì nết phong nhã. Số phận cay đắng của những con người tài hoa trong xã hội xưa.
=> Nguyễn Du không chỉ thương xót cho nàng Tiểu Thanh mà còn bàn ra tới nỗi hận của muôn người, muôn đời trong đó có bản thân nhà thơ. Qua đó, thể hiện sự cảm thông sâu sâu sắc đến độ “tri âm tri kỉ”.
* Luận điểm 4: Từ cảm thương cho người, tác giả xót thương cho chính mình (hai câu kết)
Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hà hà nhân khấp Tố Như
(Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa
Người đời ai khóc Tố Như chăng)
– “Tam bách dư niên”: Con số mang tính ước lệ, ý chỉ thời gian dài.
– “Tố Như”: Tên chữ của Nguyễn Du
-> Tiếng khóc cho nàng Tiểu Thanh nay đã có tác giả thấu hiểu và giải oan cho nàng, ông băn khoăn không biết hậu thế ai sẽ khóc ông.
=> Ý thơ chuyển đột ngột từ “thương người” sang “thương mình” với khát vọng tìm được sự đồng cảm nơi hậu thế.
– Câu hỏi tu từ: “Người đời ai khóc Tố Như chăng” -> một câu hỏi nhức nhối, da diết, thể hiện nỗi buồn thống thiết, ngậm ngùi cho sự cô độc của chính tác giả trong hiện tại.
-> Khao khát tìm gặp được tấm lòng tri kỉ giữa cuộc đời.
=> Tâm trạng hoài nghi, đau khổ, thương người, thương mình của nhà thơ. Tấm lòng nhân đạo mênh mông vượt qua mọi không gian và thời gian.
3. Kết bài
– Khái quát lại giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ:
- Nội dung: Thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ có tài văn chương trong xã hội phong kiến, xót xa cho những giá trị tinh thần bị chà đạp – một phương diện quan trọng trong chủ nghĩa nhân đạo của Nguyễn Du.
- Đặc sắc nghệ thuật: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, từ ngữ thơ sâu sắc, đầy triết lí, nghệ thuật đối, câu hỏi tu từ; hình ảnh thơ hàm súc, giàu giá trị biểu tượng.
– Nêu cảm nhận của em.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Văn 11
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc hiểu văn bản |
0 |
1 |
0 |
2 |
|
|
|
|
0 |
3 |
4 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
|
|
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
Viết |
|
|
|
|
0 |
1 |
|
|
0 |
1 |
5 |
Tổng số câu TN/TL |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
5 |
10 |
Điểm số |
0 |
1 |
0 |
3 |
0 |
5 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
Tổng số điểm |
1.0 điểm 10% |
3.0 điểm 30% |
5.0 điểm 50% |
1.0 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN |
4 |
0 |
|
|
||
Nhận biết |
– Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. – Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. – Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. |
1 |
|
|
C1 |
|
Thông hiểu |
– Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được nội dung chính của văn bản – Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. |
2 |
0 |
|
C2,4 |
|
Vận dụng cao |
– Nhận biết biện pháp tu từ sử dụng trong văn bản cũng như ý nghĩa của chúng trong việc thể hiện giá trị đoạn trích. |
1 |
0 |
|
C3 |
|
VIẾT |
1 |
0 |
|
|
||
Vận dụng |
Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết – Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. – Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) – Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu – Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ – Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm – Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. |
1 |
|
|
|
|
C1 phần tự luận
|
3. Đề thi học kì 2 môn Hóa học 11
Đề thi cuối kì 2 Hóa học 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .…….. TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: HÓA HỌC Lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Chất nào sau đây là đồng phân của CH2=CHCH2CH2CH3?
A. (CH3)2C=CHCH3.
B.CH2=CHCH2CH3.
C. CH≡CCH2CH2CH3.
D.CH2=CHCH2CH=CH2.
Câu 2. Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxygen, phản ứng cộng bromine, phản ứng cộng hydrogen (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dung dịch AgNO3 /NH3 ?
A. ethane.
B.ethylene.
C. acetylene.
D. cyclopropane.
Câu 3. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
A. vòng benzene.
B. liên kết đơn.
C. liên kết đôi.
D. liên kết ba.
Câu 4. Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
A. Không sử dụng phương tiện giao thông.
B. Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
C. Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh
D. Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Câu 5. Có bao nhiêu alkane là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với chlorine (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 1 dẫn xuất monochloro ?
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 6. Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
A. Cl–CH2–COOH.
B. C6H5–CH2–Cl.
C. CH3–CH2–Mg–Br.
D. CH3–CO–Cl.
Câu 7. Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
A. 1,3-dichloro-2-methylbutane.
B. 2,4- dichloro -3-methylbutane.
C. 1,3- dichloropentane.
D. 2,4- dichloro-2-methylbutane.
Câu 8. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là
A. CH3OH.
B. C2H5OH.
C. C3H7OH.
D. C2H4(OH)2.
Câu 9. Cồn 70° là dung dịch ethyl alcohol, được dùng để sát trùng vết thương. Mô tả nào sau đây về cồn 70° là đúng?
A. 100 gam dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
B. 100 mL dung dịch có 70 mL ethyl alcohol nguyên chất.
C. 1000 gam dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất
D. 1000 mL dung dịch có 70 mol ethyl alcohol nguyên chất.
Câu 10. Trong các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có bao nhiêu chất tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 11. Nguyên nhân phản ứng thế bromine vào vòng thơm của phenol xảy ra dễ dàng hơn so với benzene là do
A. phenol tan một phần trong nước.
B. phenol có tính acid yếu.
C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến vòng benzene trong phân tử phenol.
D. ảnh hưởng của vòng benzene đến nhóm –OH trong phân tử phenol.
Câu 12. Cho các hợp chất: hexane, bromoethane, ethanol, phenol. Trong số các hợp chất này, hợp chất tan tốt nhất trong nước là
A. hexane.
B. bromoethane.
C. ethanol.
D. phenol.
Câu 13. Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzene) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polymer, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn các tính chất trên là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 14. Hợp chất chứa nhóm -CO- liên kết với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen được gọi là
A. hợp chất alcohol.
B. dẫn xuất halogen.
C. các họp chất phenol.
D. hợp chất carbonyl.
…………….
Đáp án đề thi học kì 2 Hóa học 11
Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | A | 10 | D |
2 | C | 11 | C |
3 | A | 12 | C |
4 | C | 13 | D |
5 | B | 14 | D |
6 | B | 15 | B |
7 | A | 16 | B |
8 | A | 17 | C |
9 | B | 18 | D |
Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm
Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) | Câu | Lệnh hỏi | Đáp án (Đ/S) |
1 | a | Đ | 3 | a | S |
b | Đ | b | Đ | ||
c | S | c | S | ||
d | S | d | S | ||
2 | a | Đ | 4 | a | Đ |
b | S | b | Đ | ||
c | Đ | c | S | ||
d | S | d | S |
…………
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 2 lớp 11 sách Chân trời sáng tạo
II. Đề thi học kì 2 lớp 11 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 2 Ngữ văn 11
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
SỞ GD&ĐT…….. TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: NGỮ VĂN Lớp 11 Thời gian làm bài : 45 phút , không tính thời gian phát đề |
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (4.0 điểm)
Cho ngữ liệu sau đọc và trả lời câu hỏi:
Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng. Giữa dòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở. Nếu chỉ mải mê nhìn ngắm khuôn mặt kinh thành của nó, tôi nghĩ rằng người ta sẽ không hiểu một cách đầy đủ bản chất của sông Hương với cuộc hành trình đầy gian truân mà nó đã vượt qua, không hiểu thấu phần tâm hồn sâu thẳm của nó mà dòng sông hình như không muốn bộc lộ, đã đóng kín lại ở cửa rừng và ném chìa khóa trong những hang đá dưới chân núi Kim Phụng.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông – Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Văn bản đó thuộc thể loại gì ?
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả của đoạn kí ? Đối tượng ấy hiện lên như thế nào qua đoạn văn ?
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ gì ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật ấy ?
Câu 4 (1.0 điểm): Nhân vật “tôi” hiện lên như thế nào trong đoạn văn?
PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Câu 1 (6.0 điểm): Phân tích tấn bi kịch của Vũ Như Tô trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 11
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Câu 1 (1.0 điểm): Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm Ai đã đặt tên cho dòng sông
Văn bản thuộc thể loại: bút kí
Câu 2 (1.0 điểm): Đối tượng miêu tả sông Hương ở thượng nguồn
Dòng sông được hiện lên với vẻ độc đáo
- Dòng chảy phong phú: vừa mãnh liệt vừa dịu dàng, say đắm
- Dòng sông mang vẻ đẹp nữ tính: từ cô gái di-gan đến người mẹ phù sa
- Dòng sông mang vẻ đẹp kín đáo với tâm hồn sâu thẳm
Câu 3 (1.0 điểm): Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các biện pháp tu từ đối lập nhân hóa, so sánh
– Tác dụng ủa những biện pháp nghệ thuật ấy là:
- Nghệ thuật đối lập (tương phản) nhằm làm nổi bật vẻ độc đáo của dòng sông
- Nghệ thuật so sánh, nhân hóa khiến sông Hương trở nên sinh động, có hồn, dòng sông gần với tâm hồn của con người xứ Huế.
Câu 4: Nhân vật “tôi” hiện lên rõ nét trong đoạn trích:
– Kiến thức phong phú, am tường về Huế
– Trí tưởng tượng phong phú độc đáo, mãnh liệt
– Ngôn ngữ phong phú, tài hoa
– Tình yêu đối với xứ Huế
II. PHẦN VIẾT (6.0 điểm)
Đang cập nhật
Ma trận đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 11
CHỦ ĐỀ |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
VD cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc hiểu văn bản |
0 |
1 |
0 |
2 |
|
|
|
|
0 |
3 |
3 |
Thực hành tiếng Việt |
|
|
|
|
0 |
1 |
0 |
1 |
1 |
||
Viết |
|
|
|
|
|
0 |
1 |
1 |
|||
Tổng số câu TN/TL |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
5 |
10 |
Điểm số |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
6 |
0 |
1 |
0 |
10 |
10 |
Tổng số điểm |
1.0 điểm 10% |
2.0 điểm 20% |
6.0 điểm 60% |
1.0 điểm 10% |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: NGỮ VĂN 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN |
4 |
0 |
|
|
||
|
Nhận biết
|
– Nhận biết được thể thơ, từ ngữ, vần nhịp, các biện pháp tu từ trong bài thơ. – Nhận biết được phong cách ngôn ngữ phương thức biểu đạt. – Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng trong bài thơ. |
1 |
0 |
|
C1 |
Thông hiểu
|
– Hiểu và lí giải được tình cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. – Hiểu được nội dung chính của văn bản – Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. – Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp, biện pháp tu từ. |
2 |
0 |
|
C2,4 |
|
|
Vận dụng cao |
– Nhận biết được các biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích cũng như tác dụng của biện pháp đó |
1 |
0 |
C3 |
|
VIẾT |
1 |
0 |
|
|
||
|
Vận dụng |
Viết văn bản nghị luận phân tích đánh giá một tác phẩm truyện/thơ: *Nhận biết – Xác định được cấu trúc bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện. – Xác định được kiểu bài phân tích, đánh giá một tác phẩm thơ/truyện; vấn đề nghị luận (chủ đề, những đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) – Giới thiệu tác giả, tác phẩm. *Thông hiểu – Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm truyện/thơ – Lý giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm – Phân tích cụ thể rõ ràng về tác phẩm thơ/truyện (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. * Vận dụng – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu các phép liên kết các phương thức biểu đạt các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/ truyện – Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm thơ/truyện; vị trí, đóng góp của tác giả. |
1 |
0 |
|
C1 phần tự luận |
2. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn thi: Lịch sử Lớp 11 Thời gian làm bài : … phút , không tính thời gian phát đề |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Biển Đông là khu vực giàu các tài nguyên gì?
A. Kim cương, cát, sinh vật biển.
B. Than đá, dầu khí, thiếc.
C. Sinh vật biển, thiếc, dầu khí.
D. Dầu khí, sinh vật biển, vàng.
Câu 2. Đoạn tư liệu dưới đây đề cập đến nội dung gì?
“Ven Biển Đông có trên 530 cảng biển, trong đó có 2 cảng lớn và hiện đại bậc nhất là cảng Xin-ga-po và cảng Hồng Kông. Khoảng 45% khối lượng hàng hóa xuất khẩu của Nhật Bản và 55% lượng hàng hóa xuất khẩu của các nước ASEAN được vận chuyển qua tuyến đường này”.
A. Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư giữa Đông Nam Á và châu Á.
B. Biển Đông là một phần quan trọng kết nối phương Đông và phương Tây.
C. Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới.
D. Phần lớn hàng hóa xuất khẩu của các nước khu vực châu Á đều đi qua Biển Đông.
Câu 3. Đâu không phải là một trong các văn bản pháp luật khẳng định chủ quyền Biển Đông?
A. Tuyên bố về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam.
B. Các Sách Trắng khẳng định chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa theo luật pháp quốc tế.
C. Luật Biên giới quốc gia.
D. Luật Dân quân tự vệ.
Câu 4. Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là:
A. In – đô – nê – xi – a.
B. Thái Lan.
C. Việt Nam.
D. Lào.
Câu 5. DOC là cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 6. UNCLOS là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào sau đây liên quan đến vấn đề biển đảo?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông
B. Luật Biển Việt Nam
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
Câu 7. Điền vào dấu ba chấm “…” trong đoạn tư liệu sau:
“Bước vào thế kỉ XXI, cùng với sự dịch chuyển của trung tâm kinh tế và chính trị thế giới sang khu vực châu Á – Thái Bình Dương,……….(1) ………. càng có tầm quan trọng và ……….(2) ………. trọng yếu”.
A. (1). biển, đảo; (2). tầm quan trọng chiến lược.
B. (1). Biển Đông; (2). vị thế địa chiến lược trọng yếu.
C. (1). phát triển kinh tế biển; (2). vai trò.
D. (1). Biển; (2). tầm quan trọng.
Câu 8. Điều kiện nào khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông?
A. Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ, bãi ngầm, đảo san hô.
B. Có một số đảo rất gần với lục địa của Việt Nam.
C. Có ngư dân thuộc nhiều nước đến sinh sống.
D. Nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch đa dạng.
Câu 9. Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là:
A. Ấn Độ, Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam.
B. Ma-lai-xi-a, Trung Quốc, Anh.
C. Pháp, Hà Lan, Ấn Độ.
D. Việt Nam, Xin-ga-po, Nga.
Câu 10. Đâu không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam?
A. An Nam đại quốc họa đồ.
B. Giáp Ngọ niên bình Nam đồ.
C. Đại Nam thực lục.
D. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
Câu 11. Trong thời kì quân chủ, những tư liệu nào dưới đây đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa?
A. Tượng đài lịch sử, ca dao tục ngữ.
B. Bản đồ, tư liệu lịch sử.
C. Di tích ngọn hải đăng, cột mốc chủ quyền.
D. Tác phẩm văn học, tượng đài lịch sử.
Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa còn có tên gọi khác là :
A. Vạn Lý Trường Sa
B. Vạn Lý Hoàng Sa.
C. Bãi Cát Vàng.
D. vùng Đất Vàng.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông?
A. Biển Đông là khu vực có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú với trữ lượng lớn sinh vật biển và khoáng sản.
B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng của Biển Đông có giá trị cao đối với hoạt động nghiên cứu khoa học, phục vụ đời sống hằng ngày của người dân.
C. Biển Đông là một trong những bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
D. Biển Đông là nơi cứ trú của trên 20 000 loài sinh vật.
Câu 14. Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch nối liền hai châu lục nào sau đây?
A. Châu Á và châu Phi.
B. Châu Âu và châu Úc.
C. Châu Á và châu Âu.
D. Châu Phi và châu Âu.
Câu 15. Hằng năm, Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa nhằm tri ân, tưởng niệm những người lính của Đội Hoàng Sa kiêm quản Bắc Hải được tổ chức ở tỉnh nào?
A. Quãng Ngãi.
B. Khánh Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Ninh.
Câu 16. Đâu không phải là một trong tám cụm đảo thuộc quần đảo Trường Sa?
A. Thám Hiểm.
B. Tri Tôn.
C. Sinh Tồn.
D. Bình Nguyên.
Câu 17. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam nằm ở trung tâm của Biển Đông có vị trí chiến lược quan trọng như thế nào?
A. Nằm trên những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng.
B. Điểm trung chuyển, trao đổi và bốc dỡ hàng hóa nội địa.
C. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Âu.
D. Tuyến đường di chuyển ngắn nhất nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 18. Tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là gì?
A. Phát triển lâm nghiệp.
B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
C. Phát triển các cơ sở công nghiệp nặng như luyện kim, chế tạo máy.
D. Xây dựng cơ sở hậu cần – kĩ thuật cho quốc phòng và kinh tế.
Câu 19. Một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông là:
A. Cảng Đà Nẵng.
B. Cảng Xin-ga-po.
C. Cảng Ku-an-tan.
D. Cảng Bu-san.
Câu 20. Chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay là:
A. Đấu tranh hòa bình.
B. Bạo lực cách mạng.
C. Khởi nghĩa vũ trang.
D. Kết hợp hòa bình và bạo động.
Câu 21. Đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa) được xây dựng để tưởng nhớ:
A. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam đã hi sinh trong cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền biển đảo Tổ quốc năm 1988.
B. Chiến sĩ quân đội Việt Nam thất bại trong cuộc chiến đấu ở quần đảo Hoàng Sa trước sự tấn công của quân đội Trung Quốc.
C. Các chiến sĩ chuyên trách công việc bảo vệ, thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
D. Những chiến sĩ hải quân Việt Nam chuyên trách thực thi chủ quyền biển đảo ở Biển Đông.
Câu 22. Đại Nam thống nhất toàn đồ (1838) là bản đồ dưới triều đại nào khẳng định chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Triều vua Lê – chúa Trịnh.
B. Triều Nguyễn.
C. Triều Tây Sơn.
D. Triều các chúa Nguyễn.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông?
A. Biển Đông có cấu trúc địa lí như đảo san hô, bãi cạn, bãi ngầm,…
B. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới với nhiệt độ, lượng mưa không thay đổi.
C. Là khu vực hình và hoạt động của nhiều áp thấp nhiệt đới, bão, sóng thần.
D. Có sự đa dạng sinh học điển hình trên thế giới về cấu trúc thành phần loài động thực vật, hệ sinh thái và nguồn gen.
Câu 24. DOC là cụm từ viết tắt theo tiếng Anh của văn bản pháp luật nào liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc?
A. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
B. Luật Biển Việt Nam.
C. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển.
D. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
a. Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”.
b. Theo em, những nguồn tài nguyên nào ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển?
Câu 2 (1,0 điểm). Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “Đồng bằng là nhà, mà biển là cửa. Giữ nhà mà không giữ cửa có được không?… Nếu mình không lo bảo vệ miền biển, thì đánh cá, làm muối cũng không yên… Đồng bào miền biển là người canh cửa cho Tổ quốc”.
Từ câu nói trên, em có suy nghĩ gì về tầm quan trọng của Biển Đông đối với đất nước?
Đáp án đề thi học kì 2 Lịch sử 11
A.. TRẮC NGHIỆM (6 Điểm)
Đang cập nhật
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm)
Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử”
* Thời chúa Nguyễn thế kỉ XVII – VIII
– Lập đội Hoàng Sa đến khai thác sản vật, thực thi chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.
– Lập đội Bắc Hải để khai thác sản vật, kiểm tra, kiểm soát, thực thi chủ quyền ở khu vực Bắc Hải, đảo Côn Lôn và các đảo ở Hà Tiên.
* Thời nhà Nguyễn (1802 – 1945)
– Tái lập đội Hoàng Sa và Bắc Hải.
– Dưới thời Minh Mạng: Kiểm tra, kiểm soát, khai thác sản vật hiếm. tổ chức thu thuế và cứu hộ tàu bị nạn.
– Khảo sát, đo vẽ bản đồ, dựng miếu thờ, bia chủ quyền.
* Từ 1945 – 1975:
– Pháp tiến hành xây dựng bia chủ quyền, trạm khí tượng, trạm vô tuyến điện, thực hiện một số khảo sát khoa học.
– Pháp rút khỏi Việt Nam, chính quyền Việt Nam Cộng hòa tiếp quản và khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
– Tranh chấp giữa Việt Nam Cộng hòa và Trung Quốc để giành chủ quyền ở hai quần đào Hoàng Sa và Trường Sa.
* Từ 1975 đến nay: Thực hiện quyền quản lí hành chính và đấu tranh pháp lí, ngoại giao để khẳng định chủ quyền biển đảo Việt Nam.
b. Những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển:
– Dầu khí: Biển Đông được coi là một trong năm bồn trũng chứa dầu khí lớn nhất thế giới.
– Khí đốt đóng băng (băng cháy): Biển Đông chứa đựng lượng lớn tài nguyên khí đốt đóng băng (băng cháy). Trữ lượng tài nguyên này ngang bằng với trữ lượng dầu khí và đang được coi là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai.
Câu 2 (1,0 điểm).
Câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam:
Biển Đông là một phần quan trọng của lãnh thổ và nền kinh tế của Việt Nam. Nó không chỉ là cửa cho quốc gia mà còn là nguồn tài nguyên lớn với đánh cá và sản xuất muối. Việc bảo vệ và quản lý Biển Đông không chỉ giữ cho đất liền an toàn mà còn đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế biển của Việt Nam. Đồng bào miền biển là người công dân chăm sóc và canh giữ cửa biển, đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ lãnh thổ và tài nguyên biển của đất nước.
Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11
CHỦ ĐỀ | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VDC | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG |
|||||||||||
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông | 4 | 4 | 1 ý | 4 | 1 | 12 | 1 ý | 5 | |||
Việt Nam và Biển Đông | 4 | 1 ý | 4 | 4 | 1 | 12 |
1 ý 1 ý |
5 | |||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 ý | 8 | 1 ý | 8 | 0 | 0 | 1 | 24 | 2 | 10,0 |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 2,0 | 1,0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 6,0 | 4,0 | 10,0 |
Tổng số điểm |
4,0 điểm 40 % |
3,0 điểm 30 % |
2,0 điểm 20 % |
1,0 điểm 10 % |
10 điểm 100 % |
10 điểm |
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)
MÔN: LỊCH SỬ 11 – CÁNH DIỀU
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi | ||
TN (số ý) |
TL (số câu) |
TN (số ý) |
TL (số câu) |
|||
LỊCH SỬ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN, CÁC QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG |
24 | 2 | ||||
Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông | Nhận biết | – Nêu được các tài nguyên ở khu vực Biển Đông. – Các nước có hoạt động thương mại hàng hải, hoạt động khai thác hải sản và dầu khí sôi động trên Biển Đông là: – Trình bày được hai châu lục có Biển Đông nằm trên tuyến đường giao thông đường biển huyết mạch. – Trình bày được tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. | 4 | C1, C9, C14, C18 | ||
Thông hiểu | – Nêu được nội dung đoạn tư liệu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông. – Tìm được ý không đúng về nguồn tài nguyên thiên nhiên Biển Đông. – Xác định được cụm đảo không thuộc quần đảo Trường Sa. – Trình bày được vị trí chiến lược quan trọng của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam. | 4 | C2, C13, C16, C17 | |||
Vận dụng | – Điền được thông tin vào đoạn tư liệu về tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông. – Trình bày được điều kiện khiến cho quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là không gian hoạt động kinh tế có tầm chiến lược trên Biển Đông. – Nêu được tên một trong những cảng biển nằm gần eo biển Ma-lắc-ca, sầm uất và hiện đại nhất ở Biển Đông. – Tìm được ý không đúng về tác động vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên của khu vực Biển Đông. – Tìm được những nguồn tài nguyên ở Biển Đông được xem là lợi thế rất quan trọng để các nước trong khu vực hợp tác phát triển. | 4 |
1 ý |
C7, C8, C19, C23 |
C1 (TL) |
|
Vận dụng cao | ||||||
Việt Nam và Biển Đông | Nhận biết | – Nhận biết nhà nước đầu tiên trong lịch sử chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông. – Nhận biết tên gọi khác của quần đảo Hoàng Sa. – Nhận biết văn bản pháp luật có cụm từ viết tắt theo Tiếng Anh là DOC liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc. – Nhận biết văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề biển đảo có tên viết tắt là UNCLOS. | 4 | C4, C12, C5, C6 | ||
Thông hiểu |
– Tìm được văn bản pháp luật không được sử dụng để khẳng định chủ quyền Biển Đông. – Tìm được ý không phải là một trong các tập bản đồ của triều đại quân chủ Việt Nam thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. – Trình bày được những tư liệu đã góp phần khẳng định Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong thời kì quân chủ. Trình bày được chủ trương nhất quán của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong việc hợp tác giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên Biển Đông hiện nay – Chứng minh “Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lý liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử” |
4 |
1 ý |
C3, C10, C11, C20 |
C1a |
|
Vận dụng | – Nêu được tên địa phương tổ chức Lễ Khao lề thế lính Hoàng Sa. – Nêu được ý nghĩa của việc xây dựng tượng đài tưởng niệm chiến sĩ Gạc Ma (Khánh Hòa). – Nêu được văn bản pháp luật liên quan đến vấn đề biển đảo, được kí kết giữa 10 nước ASEAN và Trung Quốc, viết tắt theo tiếng Anh là DOC. – Nêu được tên vùng đảo thiêng liêng của Tổ quốc thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, ghi dấu cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của các anh hùng, chiến sĩ trong suốt hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. | 4 | C15, C21, C24, C22 | |||
Vận dụng cao | Nêu ý kiến cá nhân về câu nói của chủ tịch Hồ Chí Minh. | 1 |
C2 (TL) |
3. Đề thi học kì 2 môn Địa lí 11
Đề thi học kì 2 Địa lí 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
NHẬN BIẾT
Câu 1: Phần lớn lãnh thổ Hoa Kì nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Trung Mĩ.
B. Bắc Mĩ.
C. Mĩ La tinh.
D. Nam Mĩ.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây đúng với dân số Hoa Kì hiện nay?
A. Phân bố đồng đều.
B. Số dân đông.
C. Cơ cấu dân số trẻ.
D. Tỉ lệ sinh cao.
Câu 3: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga nằm ở đới khí hậu nào sau đây?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Xích đạo.
D. Cận xích đạo.
Câu 4: Cây trồng quan trọng ở Liên bang Nga?
A. Lúa mì.
B. Cao su.
C. Cà phê.
D. Hồ tiêu.
Câu 5. Các đảo Nhật Bản lần lượt từ nam lên bắc là
A. Hôn- su, Kiu-xiu, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô.
B. Xi-cô-cư, hôn-su, kiu-xiu, Hô-cai-đô.
C. Kiu-Xiu, Xi-cô-cư, Hôn-su, Hô-cai-đô.
D. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Hô-cai-đô.
Câu 6. Sông ngòi Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố đều trên cả nước.
B. Chủ yếu là các sông nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.
C. Có nhiều sông lớn bồi tụ những đồng bằng phù sa màu mỡ.
D. Các sông có giá trị tưới tiêu nhưng không có giá trị thủy điện.
Câu 7. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất đối với Nhật Bản là
A. bão.
B. vòi rồng.
C. sóng thần.
D. động đất.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
A. dân số già.
B. quy mô không lớn.
C. tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. tốc độ gia tăng dân số cao.
Câu 9. Ngành công nghiệp được coi là ngành mũi nhọn của Nhật Bản là
A. chế tạo xe máy.
B. xây dựng.
C. sản xuất điện tử.
D. tàu biển.
Câu 10. Loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất ở Nhật Bản?
A. Than đá và đồng.
B. Than và sắt.
C. Dầu mỏ và khí đốt.
D. Than đá và dầu khí.
Câu 11. Biên giới Trung Quốc với các nước chủ yếu là
A. núi cao và hoang mạc.
B. núi thấp và đồng bằng.
C. đồng bằng và hoang mạc.
D. núi thấp và hoang mạc.
Câu 12. Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
A. công cuộc đại nhảy vọt.
B. các kế hoạch 5 năm.
C. công cuộc hiện đại hóa.
D. cuộc cách mạng văn hóa.
Câu 13. Các dân tộc ít người của Trung Quốc phân bố rải rác ở khu vực nào sau đây?
A. Các thành phố lớn
B. Các đồng bằng châu thổ.
C. Vùng núi cao phía tây.
D. Dọc biên giới phía nam.
Câu 14. Phần phía đông Trung Quốc tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Thái Bình Dương.
B. Đại Tây Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 15: Ngành nông nghiệp chiếm vai trò chính ở Ô-xtrây –li-a là:
A. Trồng lúa nước
B. Chăn nuôi cừu
C. Chăn nuôi trâu
D. Chăn nuôi lợn
Câu 16: Cộng hòa Nam Phi nằm ở
A. phía tây châu Phi.
B. phía nam châu Phi.
C. phía bắc châu Phi.
D. phía đông châu Phi.
THÔNG HIỂU
Câu 17. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào sau đây?
A. Thu hút được rất nhiều vốn, công nghệ từ nước ngoài.
B. Có nhiều làng nghề với truyền thống sản xuất lâu đời.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
D. Nguồn lao động đông đảo, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 18. Bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc vẫn còn thấp là do
A. sản lượng lương thực thấp.
B. diện tích đất canh tác rất ít.
C. dân số đông nhất thế giới.
D. năng suất cây lương thực thấp.
…………
Đáp án đề thi học kì 2 Địa lí 11
I PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | B | B | A | A | C | B | D | A | C | A | A | C | C | A |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | B | B | D | C | D | A | A | A | A | D | A | B | A | C |
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu hỏi |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (2 điểm) |
a. Vẽ biểu đồ – Biểu đồ: Cột – Các dạng biểu đồ khác không cho điểm. *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: Nếu học sinh vẽ đúng dạng biểu đồ nhưng không thật chính xác, thiếu chú thích, thiếu tên biểu đồ… thì mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. |
1,0 |
b. Nhận xét giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của CỘNG HÒA NAM PHI qua các năm: – Giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tăng liên tục. (dẫn chứng) – Giai đoạn 2015 – 2018 tăng nhanh hơn giai đoạn 2018- 2021. (dẫn chứng) *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt khác, nhưng đảm bảo nội dung chính thì vẫn cho điểm tối đa. |
0,5 0,5 |
|
Câu 2 (1 điểm) |
Có sự khác biệt lớn về sản phẩm nông nghiệp giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc do: – Khác biệt về địa hình (diễn giải). – Khác biệt về khí hậu (diễn giải). – Khác biệt về đất đai (diễn giải). – Các nguyên nhân khác… *Hướng dẫn cách tính điểm của câu hỏi theo đặc thù môn học: HS có thể diễn đạt khác, nhưng đảm bảo nội dung chính thì vẫn cho điểm tối đa. |
0,25 0,25 0,25 0,25
|
Ma trận đề thi học kì 2 Địa lí 11
TT |
Chương/ chủ đề |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết (TNKQ) |
Thông hiểu (TL) |
Vận dụng (TL) |
Vận dụng cao (TL) |
|
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|||
1 |
Chủ đề: HOA KỲ
|
Vị trí địa lý |
2 |
||||||||
Dân cư và xã hội |
|||||||||||
2 |
Chủ đề: LIÊN BANG NGA |
Điều kiện tự nhiên |
2 |
||||||||
Kinh tế |
|||||||||||
3 |
Chủ đề: NHẬT BẢN
|
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
6 |
3 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
4 |
Chủ đề: TRUNG QUỐC
|
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
4 |
3 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
5 |
Chủ đề: Ô-XTRAY-LI-A
|
Đất Sinh quyển Sự phân bố của đất và sinh vật trên |
1 |
||||||||
6 |
Chủ đê: NAM PHI |
Vị trí địa lý, tự nhiên, dân cư và xã hội |
1 |
2 |
b* |
b** |
|||||
Kinh tế |
|||||||||||
7 |
Chủ đề: KỸ NĂNG |
Vẽ và phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê |
1(a, b*) |
||||||||
Nhận xét bảng số liệu và biểu đồ |
4 |
||||||||||
Tổng số câu |
16 |
12 |
1 cau TL |
1 câu TL |
|||||||
Tổng hợp chung |
40% |
30% |
20% |
10% |
………….
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi cuối kì 2 lớp 11 Cánh diều
III. Đề thi học kì 2 lớp 11 sách Kết nối tri thức
Xem chi tiết đề và đáp đề thi cuối kì 2 lớp 11 Kết nối tri thức trong file tải về