TOP 12 Đề thi học kì 2 lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024 môn Toán, Tiếng Việt, Tin học, Công nghệ, Khoa học, Lịch sử – Địa lí, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 12 Đề học kì 2 lớp 4 Cánh diều, còn giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kì 2 năm 2023 – 2024 đạt kết quả cao. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Cánh diều
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
Trường: Tiểu học…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
A. Đọc hiểu
Đọc bài tập đọc sau:
Đường đi Sa Pa
Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh. Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo. Chúng tôi đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. Tôi lim dim mắt ngắm mấy con ngựa đang ăn cỏ trong một vườn đào ven đường. Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ son, chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước cửa hàng. Hoàng hôn, áp phiên của phiên chợ thị trấn, người ngựa dập dìu chìm trong sương núi tím nhạt.
Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa. Phong cảnh ở đây thật đẹp. Thoắt cái, lá vàng rơi khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
Sa Pa quả là món quà tặng diệu kì mà thiên nhiên dành cho đất nước ta.
Theo NGUYỄN PHAN HÁCH
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Những đám mây trắng được miêu tả như thế nào? (0,5đ)
A) bồng bềnh huyền ảo
B) trông rất quái lạ
C) xanh lam huyền bí
D) nhìn rất kì thú
Câu 2: Tác giả miêu tả các con ngựa có những màu sắc nào? (0,5đ)
A) đen láy, trắng muốt, đỏ thắm
B) đen huyền, trắng tuyết, đỏ son
C) đỏ tía, nâu vàng, xanh lam
D) đen tuyền, nâu vàng, trắng tinh
Câu 3: Ở Sa Pa có những em bé dân tộc nào: (0,5đ)
A) Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
B) Ba-na, Tu Dí, Kinh.
C) Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
D) Kinh, Chăm, Khơ – me.
Câu 4: Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà diệu kì của thiên nhiên”? (0,5đ)
A) Vì phong cảnh của Sa Pa không hấp dẫn.
B) Vì Sa Pa có phong cảnh đẹp và sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.
C) Vì Sa Pa có núi non hùng vĩ.
D) Vì Sa Pa là nơi có nhiều mây.
Câu 5: Chủ ngữ trong câu “Nắng phố huyện vàng hoe.” là: (0,5đ)
A) Phố huyện
B) Nắng phố huyện
C) Nắng phố
D) Vàng hoe
Câu 6: Câu “Bông hoa này đẹp quá!”? (0,5đ)
A) Bông hoa.
B) Bông hoa này.
C) Đẹp quá.
D) Này đẹp quá.
Câu 7: Hãy đặt dấu ngoặc đơn cho phù hợp”? (1đ)
Cầu Vĩnh Tuy là một trong nhiều cây cầu bắc qua sông Hồng trên địa bàn Hà Nội. Vào thời điểm hoàn thành năm 2010, đây là cây cầu lớn và hiện đại nhất được người Việt Nam thực hiện ở tất cả các khâu trong xây dựng.
Câu 8: Nối câu ở cột A với trạng ngữ ở cột B cho phù hợp.(1đ)
Hôm qua, mẹ em đi chợ. |
Trạng ngữ chỉ nơi chốn |
|
Ngoài sân, cây cối đang đâm chồi, nảy lộc. |
Trạng ngữ chỉ thời gian |
Câu 9: Trời mưa em không đi học bằng xe đạp được, phải đi bộ. Em hãy đặt một câu trong đó có trạng ngữ (1đ)
………………………………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………………………………….……………………
B. VIẾT
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm) Gạch dưới câu chủ đề trong đoạn văn sau:
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Câu 2 (1,0 điểm). Gạch dưới từ viết sai và sửa lại cho đúng
Sau buổi tham quan, các anh chị hướng dẫn viên của công ti du lịch Cánh Buồm Nâu đã tổ chức cho các thành viên câu lạc bộ em yêu khoa học chơi một số trò chơi vận động ở bãi biển.
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Câu 3 (1,0 điểm). Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau:
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính.
Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
II. VIẾT (7 điểm): Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
A. Đọc hiểu: (6 đ)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng (3đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Đáp án | A | B | C | B | B | D | |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
Câu 7: (1đ)
Cầu Vĩnh Tuy là một trong nhiều cây cầu bắc qua sông Hồng (trên địa bàn Hà Nội). Vào thời điểm hoàn thành (năm 2010), đây là cây cầu lớn và hiện đại nhất được người Việt Nam thực hiện ở tất cả các khâu trong xây dựng.
Câu 8: Mỗi ý nối đúng được 0,5đ
Câu 9: Tùy câu của HS đặt mà GV chấm điểm (chú ý đầu câu phải viết hoa cuối câu có dấu chấm).
VD: Hôm nay, trời mưa em phải lội bộ đi học.
B. VIẾT:
I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (3 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm).
Cây đa nghìn năm là cả một toà cổ kính. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Ngọn chót vót giữa trời xanh. Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì tưởng chừng như ai đang cười đang nói.
Câu 2 (1,0 điểm).
Công ty Du lịch Cánh Buồm Nâu; Câu lạc bộ Em yêu khoa học.
Câu 3 (1,0 điểm).
Cây đa nghìn năm / là cả một tòa cổ kính.
CN VN
Chín, mười đứa bé chúng tôi / bắt tay nhau ôm không xuể.
CN VN
II. Viết (7 điểm)
Nội dung (4 điểm): Viết được bài văn miêu tả gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài (4 điểm). Tuỳ theo nội dung học sinh viết có thể trừ dần 4->3,5->3,0->2,5….
Kỹ năng (3 điểm):
– Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. (Mắc từ 6 – 7 lỗi trừ 0.5 điểm. Mắc trên 8 lỗi: trừ 1 điểm).
– Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. (Tùy theo mức độ sai sót khi dùng từ, đặt câu, GV cho các mức điểm: 0.5 – 0).
– Điểm tối đa cho phần sáng tạo (diễn đạt đầy đủ ý, câu văn hay; cách sắp xếp câu văn hợp lí, sử dụng các biện pháp tu từ phù hợp, … ): 1 điểm
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 4
2. Đề thi học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều
2.1. Đề thi học kì 2 môn Toán 4
Trường: Tiểu học…….. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM |
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng từ câu 1 đến câu 7:
Câu 1: Phân số chỉ số cái ly đã tô màu là: M1 (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào bằng 1: M1 (0,5 điểm)
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Kết quả của phép tính 15m2 + 37m2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52 m2
B. 42 m2
C. 62 m2
D. 22 m2
Câu 4: Trong các hình dưới đây hình nào là hình thoi: M1 (0,5 điểm)
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ trống: 5m2= ………dm2 là: M1 (0,5 điểm)
A. 52
B. 500
C. 5000
D. 500000
Câu 6: Tính (2 điểm) M2
a)
b)
c)
d)
Câu 7: 1 giờ 30 phút = ………phút ? M1 (0,5 điểm)
A. 31
B. 60
C. 90
D. 130
Câu 8: Rút gọn các phân số sau: (1điểm) M2
a)
b)
Câu 9: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: M2 (1đ)
Câu 10: Thực hiện phép tính sau: M2 (0.5đ)
5 tấn 70kg + 30kg =…………. ………..
=……………………
Câu 11: Quan sát biểu đồ tranh sau rồi trả lời các câu hỏi: M1 0,5 đ
Ngày thứ Bảy cửa hàng bán được tất cả bao nhiêu cây?
Câu 12: Bài toán: (2 điểm) M3
Tuổi mẹ và con là 55 tuổi, mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán 4
CÂU |
1C |
2D |
3A |
4D |
5B |
7C |
|
Điểm |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5đ |
0,5 |
|
Câu 6:
A.
B.
C.
D.
Câu 8:
Câu 9: MSC 18
Vì 0,5đ
Vậy 0,5đ
Câu 10: Thực hiện phép tính sau:
5 tấn 70kg + 30kg = 5 070kg+30kg
= 5 100kg
Câu 11: 72 cây
Câu 12:
Tuổi mẹ là: 0,25
(55 + 33) : 2 = 44 (Tuổi) 0,5
Tuổi con là: 0,25
(55 – 33) : 2 = 11 (Tuổi) 0,5
ĐS: Mẹ: 44 T 0,25
Con: 11 T 0,25
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán 4
Năng lực, phẩm chất | Số câu/ Số điểm/ Câu số |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |||
Phân số và phép tính phân số |
Phân số và cấu tạo phân số
|
Số câu |
4 2 1,2,3,4 |
|
|
1 1 9 |
|
|
Các phép tính cộng, trừ, nhân, phép phân số |
Số điểm |
|
|
|
2 3 10,11 |
|
1 2 12 |
|
Giải quyết vấn đề: giải các bài toán có đến hai bước tính (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó)
|
Câu số |
|
|
|
|
|||
Hình học và đo lường |
Chuyển đổi đơn vị đo diện tích, thời gian
|
Số câu |
3 1,5 5,6,7 |
|
|
|
|
|
Hình thoi |
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
Thống kê và xác suất |
Bảng số liệu: Dân số năm 2019
|
Câu số |
1 0,5 8 |
|
|
|
|
|
Tổng |
Số câu |
8 |
|
|
3 |
|
1 |
|
Số điểm |
4 |
|
|
4 |
|
2 |
3. Đề thi học kì 2 môn Tin học 4 sách Cánh diều
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tin học 4
UBND THỊ XÃ……
|
ĐỀ THI CUỐI KỲ II |
I. Trắc nghiệm: (4 điểm.) Khoanh vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Biểu tượng của phần mềm soạn thảo văn bản?
Câu 2: Để lưu tệp văn bản?
A. Save
B. Home
C. New
Câu 3: Để gõ được tiếng Việt trên máy tính, em cần phần mềm hỗ trợ nào?
A. Unikey
B. Vietkey
C. Evkey
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Chèn ảnh vào văn bản bằng các lệnh:
A. Insert và Pictures
B. Insert và Shapes
C. Wrap Text và Square
Câu 5: Sử dụng các nhóm lệnh sau để di chuyển và sao chép khối văn bản:
Câu 6: Khi muốn tìm hiểu về các quốc gia, em có thể:
A. Đọc sách
B. Tranh ảnh
C. Video
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7: Để tạo được một chương trình máy tính diễn tả ý tưởng của bản thân thì cần phải có gì?
A. Nhân vật
B. Sân khấu
C. Một số lệnh để tạo chương trình
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 8: Lệnh nào sau đây làm kích thước nhân vật to lên?
II. Phần Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm). Em hãy nêu ý nghĩa của các lệnh sau vào chỗ chấm:
Câu 2: (2 điểm). Em hãy mô tả một số thay đổi về màu sắc, kích thước, hình ảnh của các nhân vật trong một trò chơi hoặc hoạt hình mà em thích?.
Câu 3: (1 điểm). Ở màn hình môi trường lập trình scratch, vùng nào dùng để thêm phông nền?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tin học 4
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
– Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
A |
D |
A |
B |
D |
D |
B |
II. Phần Tự luận:
Câu 1: (3 điểm). Ý nghĩa của các lệnh.
a. Nhân vật di chuyển về trước 10 bước.
b. Nhân vật xoay sang phải 15 độ (theo chiều mũi tên)
c. Thiết lấp kích thước nhân vật
Câu 2: (2 điểm). Em hãy mô tả một số thay đổi về màu sắc, kích thước, hình ảnh của các nhân vật trong một trò chơi hoặc hoạt hình mà em thích?.
Trả lời:
Hoạt hình Tom và Jerry
- Màu sắc: xanh nước biển và nâu
- Kích thước: khi ở xa thì kích thước nhân vật nhỏ hơn khi ở gần.
- Các nhân vật có những chuyển động khác nhau, thay đổi tùy thuộc vào cảnh phim
Câu 3: (1 điểm). Ở màn hình môi trường lập trình scratch, vùng nào dùng để thêm phông nền?
Trả lời:
Ở màn hình môi trường lập trình scratch vùng phông nền dùng để thêm phông nền.
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học 4
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu và số điểm |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Tổng điểm và tỉ lệ % |
||||
|
|
TN |
TL/TH |
TN |
TL/TH |
TN |
TL/TH |
Tổng |
TL |
Chủ đề E2 Ứng dụng tin học |
Số câu |
3 |
|
2 |
|
|
|
5 |
|
Câu số |
1,2,5 |
|
3,4 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
1,5 |
|
1,0 |
|
|
2,5 |
25% |
||
Chủ đề E Lựa chon 1 Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu lịch sử văn hoá. |
Số câu |
|
1 |
|
|
|
1 |
||
Câu số |
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
0,5 |
|
|
|
0,5 |
5% |
|
Chủ đề F Làm quen với lập trình trực quan |
Số câu |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
5 |
|
|
Câu số |
|
7 |
|
8 |
|
|
|
||
Số điểm |
|
0,5 |
|
0,5 |
|
1,0 |
10% |
||
Câu số |
|
|
|
2 |
|
1,3 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
2 |
|
4 |
6 |
60% |
|
Tổng |
Số câu |
3 |
4 |
1 |
1 |
2 |
11 |
||
|
Số điểm |
1,5 |
2,0 |
2,0 |
0,5 |
4,0 |
10,0 |
100% |
|
|
Tỷ lệ |
55% |
45% |
100% |
4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4 Cánh diều
4.1. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm): Khoanh vào ý đúng nhất
Câu 1 (1,0 điểm). (M1) Chi tiết thuộc nhóm chi tiết trục là
A. trục thẳng dài.
B. vít nhỡ.
C. thanh chữ L.
D. thanh thẳng.
Câu 2 (1,0 điểm). (M2) Bộ phận chính của cái đu không bao gồm chi tiết
A. tấm lớn.
B. thanh thẳng 11 lỗ.
C. trục quay.
D. thanh chữ L dài.
Câu 3 (1,0 điểm). (M3) Bộ phận nào sau đây là bộ phận chính của robot?
A. Đầu robot.
B. Thanh ngang.
C. Tấm chữ U.
D. Vòng hãm.
Câu 4 (1,0 điểm). (M3) Món đồ nào sau đây không phải đồ chơi dân gian?
A. Chong chóng.
B. Đầu lân.
C. Diều giấy.
D. Robot.
Câu 5 (1,0 điểm). (M1) Để làm chong chóng, em cần thực hiện bao nhiêu bước?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 8.
Câu 6 (1,0 điểm). (M3) Cách cắt đoạn ống hút giấy khi làm đuôi đèn lồng là
A. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng chiều cao của đèn lồng.
B. cắt đoạn ống hút giấy dài bằng đường kính trụ thân đèn lồng.
C. cắt đoạn giấy màu dài bằng chiều rộng của đèn lồng.
D. cắt đoạn thước kẻ dài bằng chiều dài của đèn lồng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Hãy cho biết yêu cầu sản phẩm mô hình cái đu. (M1)
Câu 2 (2,0 điểm). Nêu các vật liệu và dụng cụ cần dùng để làm chong chóng. Em sử dụng vật liệu nào để làm cánh chong chóng, cho biết cách làm. (M2)
4.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 1,0 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
A |
C |
A |
D |
B |
B |
B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 1:
Câu 2:
– Vật liệu, dụng cụ dùng để làm chong chóng: giấy thủ công, băng dính giấy, hồ dán, ống hút giấy, que tre, com pa, thước kẻ, bút chì, kéo, bút màu. – Vật liệu, dụng cụ dùng để làm chong chóng: giấy thủ công, băng dính giấy, hồ dán, ống hút giấy, que tre, com pa, thước kẻ, bút chì, kéo, bút màu.
– Em sử dụng giấy thủ công làm cánh chong chóng theo các bước như sau: – Em sử dụng giấy thủ công làm cánh chong chóng theo các bước như sau:
+ Bước 1. Chọn giấy thủ công màu. Vẽ hình ô vuông có kích thước 16 cm x 16 cm. Cắt theo các cạnh được hình vuông.
+ Bước 2. Vẽ 2 đường thẳng AC và BD cắt nhau tại tâm O. Trên các đoạn OA, OB, OC, OD, dùng bút chì đánh dấu các điểm E, G, H, I cách tâm O khoảng 3 cm. Dùng kéo cắt theo các đoạn thẳng AE, BG, CH, DI.
+ Bước 3. Dùng bút chì đánh dấu chấm tại các góc tờ giấy.
+ Bước 4. Bôi hồ dán vào điểm đánh dấu. Gấp mép tờ giấy sao cho điểm đánh dấu dán trùng với tâm O.
+ Bước 5. Làm tương tự với các điểm đánh dấu còn lại của tờ giấy.
+ Bước 6. Chọn giấy thủ công khác màu, vẽ và cắt một hình tròn có bán kính 1 cm. Bôi hồ và dán hình tròn chồng lên vị trí điểm O.
4.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu
|
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
THỦ CÔNG KĨ THUẬT |
|||||||||
Bài 8: Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật |
1 |
1 |
0 |
1,0 |
|||||
Bài 9: Lắp mô hình cái đu |
1 |
1 |
1 |
1 |
3,0 |
||||
Bài 10: Lắp mô hình robot |
1 |
1 |
0 |
1,0 |
|||||
Bài 11: Đồ chơi dân gian |
1 |
1 |
0 |
1,0 |
|||||
Bài 12: Làm chong chóng |
1 |
1 |
1 |
1 |
3,0 |
||||
Bài 13: Làm đèn lồng |
1 |
1 |
0 |
1,0 |
|||||
Tổng số câu TN/TL |
2 |
1 |
1 |
1 |
3 |
0 |
6 |
2 |
10,0 |
Điểm số |
2,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
3,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
4,0đ 40% |
3,0đ 30% |
3,0đ 30% |
10,0 100% |
10,0đ |
4.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Công nghệ 4
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TN (số câu) |
TL (số câu) |
TN
|
TL |
|||
THỦ CÔNG KĨ THUẬT |
6 |
2 |
||||
1. Giới thiệu bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật |
Nhận biết |
– Nêu được chi tiết nằm trong nhóm chi tiết trục. |
1 |
C1 |
||
2. Lắp ghép mô hình cái đu |
Nhận biết |
– Nêu được cách lắp ghép bộ phận giá đỡ cái đu. |
1 |
C1 |
||
Kết nối |
– Xác định được bộ phận chính của mô hình cái đu. |
1 |
C2 |
|||
3. Lắp ghép mô hình robot |
Vận dụng |
– Xác định được chi tiết không dùng để lắp ghép tay robot. |
1 |
C3 |
||
4. Đồ chơi dân gian |
Vận dụng |
– Xác định được món đồ không phải đồ chơi dân gian. |
1 |
C4 |
||
5. Làm chong chóng |
Nhận biết |
– Nêu được đồ dùng để làm cánh chong chóng. |
1 |
C5 |
||
Kết nối |
– Nêu yêu cầu cần đạt khi làm chong chóng. Giải thích lí do cần phải có chốt chặn khi làm thân và trục quay cánh chong chóng. |
1 |
C2 |
|||
6. Làm đèn lồng |
Vận dụng |
– Xác định nội dung được mô tả trong hình. |
1 |
C6 |
5. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4 Cánh diều
5.1. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4
Trường Tiểu học:…………………. Lớp: …………… |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2023 – 2024 Môn: Lịch Sử – Địa Lí 4 Thời gian làm bài: 35 phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Vùng Tây Nguyên giáp với những quốc gia nào?
A.Thái Lan
B. Trung Quốc
C. Lào và Cam – pu – chia
D. Không có quốc gia nào
Câu 2. Phố cổ Hội An thuộc thành phố nào?
A. Quảng Nam
B. Hội An
C. Hải Phòng
D. Hồ Chí Minh
Câu 3. Các dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên là?
A. Nùng, Khơ me
B. Tày, Hoa, Khơ me
C. Thái, Nùng, Tày
D. Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mạ,…..
Câu 4. Chọn các từ thích hợp: Thưa, Đồng bằng ven biển, Chăm, nhiều vào chỗ chấm:
Vùng Duyên hải miền Trung khá đông dân, phần lớn tập trung sinh sống ở khu vực…………….……………… Ở khu vực miền núi, dân cư ít và …………… hơn. Vùng có ……………… dân tộc cùng sinh sống. Một số dân tộc trong vùng là: Kinh, Thái, Raglai, …………….. Các dân tộc ở đây có văn hoá đặc sắc.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 5. Em hãy nêu đặc điểm khí hậu ở vùng Duyên hải miền Trung?
Câu 6. Em hãy nêu đặc điểm sông ngòi ở vùng Nam Bộ?
Câu 7. Cồng chiêng có vai trò như thế nào trong đời sống tinh thần của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên?
Câu 8. Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An?
5.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4
PHẦN I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 |
Đáp án | C | A | D |
Điểm | 1 | 1 | 1 |
Câu 4: Điền các từ Đồng bằng ven biển, thưa, nhiều, Chăm? (1đ):
Mỗi từ điền đúng 0,25đ
PHẦN II: Tự luận
Câu 5. (1 điểm)
Khí hậu ở đồng bằng duyên hải miền Trung mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Mùa mưa tập trung vào thu đông( từ tháng 9 đến tháng 11). Khí hậu có sự khác biệt giữa phần phía bắc và phần phía nam dãy Bạch Mã. Phần phía bắc, mùa hạ nóng khô, mùa đông lạnh. Phần phái nam không có mùa đông lạnh. Đây là vùng chịu ảnh hưởng của bão và gió tây khô nóng nhất nước ta.
Câu 6: (1 điểm)
Đông Nam Bộ có ít sông ngòi hơn Tây Nam Bộ. Sông Đồng Nai là con sông lớn nhất ở Đông Nam Bộ. Ơ đây có nhiều hồ lớn được xây dựng để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An,……..
Tây Nam Bộ có hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu (đoạn hạ lưu của sông Mê Công). Do hai song này đổ ra biển bằng chín cửa nên có tên là sông Cửu Long (chín con rồng). Ơ Tây Nam Bộ, người dân đào nhiều kênh rạch nối các song với nhau, làm cho nơi đây có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 7: (2 điểm)
Công chiêng gắn liền với đời sống tinh thần của người Tây Nguyên từ lúc sinh ra đến khi qua đời.
Cồng chiêng vừa là một nhạc cụ vừa là một vật thiêng không thể thiếu trong lễ hội và cuộc sống hằng ngày của đồng bào Tây Nguyên.
Đồng bào Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng trong các hoạt động vui chơi, giải trí hoặc đón tiếp khách, thể hiện sự giàu có của chủ nhà.
Cồng chiêng cũng được sử dụng trong các nghi lễ như: lễ cắt rốn của trẻ sơ sinh, lễ trưởng thành, lễ tiễn linh hồn người chết, lễ Mừng lúa mới, lễ xuống đồng, ………………….
Câu 8: (2 điểm)
Để bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An, cần thực hiện một số biện pháp như: trùng tu, tôn tạo di tích song song với việc đảm bảo nguyên gốc kiến trúc, cấu trúc cổ, tránh làm biến dạng di tích; xây dựng không gian xanh bên trong và bao quanh phố cổ; xây dựng hệ thống xử lí rác thải hiện đại; nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của cư dân và khách du lịch; tích cực tuyên truyền, quảng bá vẻ đẹp của phố cổ Hội An.
5.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí 4
Mạch nội dung/Chủ đề | Số câu Số điểm |
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng điểm | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Vùng Duyên Hải miền Trung | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 4 | 5 | 4 | 5 | |||||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 1 | |||||
2. Phố cổ Hội An | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 1,2 | 8 | 1,2 | 8 | |||||
Số điểm | 2 | 2 | 2 | 2 | |||||
3. Vùng Tây Nguyên | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||
Câu số | 3 | 7 | 3 | 7 | |||||
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 2 | |||||
4. Vùng Nam Bộ | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 6 | 6 | |||||||
Số điểm | 1 | 2 | |||||||
Tổng | Số câu | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 4 | ||
Câu số | 1,2,3,4 | 5 | 6,7 | 8 | 1,2,3,4 | 5,6,7,8 | |||
Số điểm | 4 | 1 | 3 | 2 | 4 | 6 |
6. Đề thi học kì 2 môn Khoa học 4 Cánh diều
6.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học 4
Trường Tiểu học:…………………. Lớp: …………… |
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI NĂM Năm học: 2023 – 2024 Môn: Khoa học – Lớp 4 Thời gian làm bài: 35 phút |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Động vật cần gì để sống và phát triển?
A. Có không khí, nước uống
B. Cần ánh sáng, không khí, nước, thức ăn và nhiệt độ
C. Có cần nước và không khí
D. Cần nước và ánh sáng không cần thức ăn
Câu 2. Nấm đùi gà có hình dạng như thế nào?
A. Tròn
B. Cao, tròn thân to bụ bẫm
C. Mỏng, dẹt
D. Dài, nhỏ, cao
Câu 3. Viết vào ô trống chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
1. Chất bột đường cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể ☐
2. Chất đạm cung cấp vi – ta – min ☐
3. Vi – ta – min cần cho hoạt động sống giúp cơ thể phòng tránh bệnh ☐
4. Chất khoáng dự trữ và cung cấp năng lượng ☐
Câu 4. Chọn các từ thích hợp: tươi sạch, nước sạch, an toàn, ba ngày vào chỗ chấm:
Để sử dụng thực phẩm ……………………. em cần chọn mua thức ăn …………………, rõ nguồn gốc, có hạn sử dụng và được bảo quản an toàn; thức ăn được chế biến bằng ………… và dụng cụ sạch; ăn chín, uống sôi; bảo quản thức ăn đã chế biến trong tủ lạnh không quá ………………………
Câu 5. Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 6. Em hãy viết một chuỗi thức ăn gồm các sinh vật: cây ngô, châu chấu, ếch?
Câu 7. Em hãy trình bày về sự cần thiết phải ăn đủ rau và hoa quả mỗi ngày?
Câu 8. Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể động vật với môi trường:
Câu 9. Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh đuối nước?
6.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học 4
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Đáp án môn Khoa học cuối học kì 1
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 |
Đáp án | B | B | Đ,S,Đ,S |
Điểm | 0,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm |
Câu 4 (1 điểm)
Thứ tự cần điền: tươi sạch, nước sạch, an toàn, ba ngày
Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
Câu 6
– Cung cấp chất khoáng như can – xi giúp xương chắc khỏe.
– Cung cấp vi – ta – min như A, B1, C, …… giúp cho mắt, thần kinh, da, răng, lợi,….. khỏe mạnh.
– Cung cấp chất xơ giúp nhanh no và tránh táo bón.
Câu 7: (2 điểm)
Câu 9. (2 điểm)
– Nên làm: Học bơi và bơi ở những nơi an toàn, có phương tiện cứu hộ và người lớn giám sát. Thực hiện đúng các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. Che chắn bể chứa nước, rào kín ao, khu vực ngập nước. (1 điểm)
– Không nên làm: Chơi đùa gần, đi bơi ở hồ ao, sông suối; đi qua lại gần nơi có dòng nước lớn, các nơi ngập nước. (1 điểm)
6.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học 4
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Thực vật và động vật | Số câu | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Câu số | 1, 5 | 8 | 1,5 | 8 | |||||
Số điểm | 1,5 | 2 | 1,5 | 2 | |||||
Nấm | Số câu | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 2 | 2 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||
Con người và sức khỏe | Số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||
Câu số | 3,4 | 7 | 9 | 3,4 | 7,9 | ||||
Số điểm | 2 | 1 | 2 | 2 | 3 | ||||
Sinh vật và môi trường | 1 | 1 | |||||||
6 | 6 | ||||||||
1 | 1 | ||||||||
Tổng | Số câu | 5 | 1 | 2 | 1 | 5 | 4 | ||
Câu số | 1,2,3,4,5 | 6 | 7,8 | 9 | 1,2,3,4,5 | 6,7,8,9 | |||
Số điểm | 4 | 1 | 3 | 2 | 4 | 6 |
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ Đề thi học kì 2 sách Cánh diều