Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2023 – 2024 tổng hợp 157 đề kiểm tra có đáp án kèm theo ma trận chi tiết. Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
TOP 157 Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7. Thông qua 157 đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 157 đề kiểm tra cuối kì 2 lớp 7 có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 sách Chân trời sáng tạo, ma trận đề thi học kì 2 lớp 7 Cánh diều.
Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2023 – 2024
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử – Địa lí lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 7 (Sách mới)
Đề thi học kì 2 môn Giáo dục địa phương 7
Trích dẫn nội dung bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn
1. Đề thi cuối kì 2 Văn 7 Kết nối tri thức
Đề thi cuối kì 2 Ngữ văn 7
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Đặng Thuỳ Trâm từng viết:”Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”. Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại. Bởi không có con đường nào là bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình. Có thể nói, thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.
Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời. Đôi lúc, ta tự trách vì những quyết định sai lầm của mình. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
(Theo Trần Thị Cẩm Quyên, in trong Văn học và tuổi trẻ, viên nghiên cứu sách và học liệu giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo, số 11 -2021)
Trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1. Văn bản trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A.Tự sự
B.Miêu tả
C.Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 2. Theo tác giả, tại sao Bất cứ ai trong chúng ta cũng sẽ phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại và thất bại?
A. Bởi không có con đường nào là bằng phẳng, dễ đi, nếu muốn thành công thì trước hết phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình.
B. Bởi thất bại đáng sợ nhất của cuộc đời chính là không chiến thắng bản thân, không nỗ lực theo đuổi mục tiêu, lí tưởng mà mình đã chọn.
C. Bởi thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.
D. Bởi cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công
Câu 3. Theo em, đâu là câu văn mang luận điểm trong đoạn văn thứ 2?
A. Quả thực là như vậy, việc kiên trì nỗ lực để cố gắng theo đuổi mục tiêu, lí tưởng là rất quan trọng.
B. Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công.
C. Thất bại là điều khó tránh nhưng đó chính là người thầy đầu tiên của chúng ta trên đường đời.
D. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
Câu 4. Biện pháp tu từ nào đã được sử dụng trong câu: “Cuộc sống thăng trầm như bản hoà ca, không phải lúc nào cũng suôn sẻ, dễ dàng và êm đềm thành công”.
A. Ẩn dụ, so sánh
B. So sánh, liệt kê
C. So sánh, điệp ngữ
D. So sánh, nhân hoá
Câu 5.Từ “thành công” trong đoạn văn trên được hiểu như thế nào?
A. Những điều tốt đẹp đang chờ phía trước.
B. Điều mình mong muốn đạt được.
C. Những điều có ích cho cuộc sống.
D. Đạt được kết quả, mục đích như dự định.
Câu 6. Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào?
“Đôi lúc, ta tự trách vì những quyết định sai lầm của mình. Nhưng đó là lúc ta nhận thức và rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc”.
A. Phép lặp
B. Phép thế
C. Phép nối
D. Phép liên tưởng
Câu 7. Dấu ngoặc kép trong câu sau có công dụng gì?
Đặng Thuỳ Trâm từng viết:”Đời phải trải qua giông tố, nhưng chớ cúi đầu trước giông tố”.
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm nghĩa mỉa mai
D. Đánh dấu tên tác phẩm
Câu 8. Đoạn trích trên gợi cho em nhớ đến câu tục ngữ nào?
A. Đoàn kết là sức mạnh.
B. Thất bại là mẹ thành công.
C. Thất bại là thầy của chúng ta.
D. Đừng sợ thất bại.
Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Em có tán thành với quan điểm của tác giả trong đoạn trích trên không? Vì sao?
Câu 10. Từ đoạn trích trên, em có suy nghĩ gì về thái độ sống của thế hệ các bạn trẻ ngày nay khi đứng trước những khó khăn và thất bại (viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu)
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm)
Viết bài văn nghị luận thể hiện ý kiến của em về quan niệm: Vệ sinh trường học là trách nhiệm của người lao công đã được nhà trường trả lương.
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 7
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
|
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6.0 |
|
|
1 |
D |
0.5 |
|
|
2 |
A |
0.5 |
|
|
3 |
A |
0.5 |
|
|
4 |
B |
0.5 |
|
|
5 |
D |
0.5 |
|
|
6 |
C |
0.5 |
|
|
7 |
A |
0.5 |
|
|
8 |
B |
0,5 |
|
|
9 |
HS đưa ra quan điểm của bản thân và lí giải được tại sao mình có quan điểm đó |
1.0 |
|
|
10 |
Học sinh viết đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu trình bày suy nghĩ của bản thân về thái độ sống của thế hệ trẻ ngày nay. – Về hình thức: đoạn văn ngăn khoảng từ 5 đến 7 câu có mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn – Về nội dung: Nêu được suy nghĩ của bản thân về thái độ sống của thế hệ trẻ ngày nay. |
0,25 0,75 |
|
II |
VIẾT |
|
4.0 |
|
|
|
a. Đảm bảo bố cục bài văn nghị luận gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. |
0.25 |
|
b Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến phản đối về một vấn đề trong đời sống |
0.25 |
|||
c.Yêu cầu về nội dung: * Nêu vấn đề nghị luận và bày tỏ ý kiến phản đối cách nhìn nhận về vấn đề. * Trình bày vấn đề: – Trình bày thực chất của ý kiến, quan niệm đã nêu để bàn luận. – Phản đối các khía cạnh của ý kiến,quan niệm (lí lẽ, bằng chứng) – Nhận xét những tác động tiêu cực của ý kiến,quan niệm đối với đời sống (lí lẽ, bằng chứng) * Kết thúc vấn đề – Nêu ý nghĩa của việc thể hiện ý kién phản đối. |
3.0 |
|||
d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. |
0.25 |
|||
e. Sáng tạo lời thuyết minh, sinh động; bài viết lôi cuốn hấp dẫn. |
0.25 |
Ma trận đề thi học kì 2 Ngữ văn 7
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1
|
Đọc hiểu
|
Văn bản nghị luận |
4 |
0 |
4 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
2 |
Viết |
Viết được một bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
20 |
5 |
20 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
25 |
35% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Chú thích: Phần viết có 1 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong hướng dẫn chấm.
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7
Thời gian làm bài: 90 phút
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
Tổng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
||||
1 |
Đọc hiểu |
Văn bản nghị luận |
Nhận biết: – Xác định phương thức biểu đạt. – Nhận biết được các biện pháp tu từ – Nhận biết được phép liên kết trong đoạn văn – Xác định được câu văn mang luận điểm. Thông hiểu: – Lí giải được nội dung trong đoạn văn. – Giải thích được nghĩa của từ – Giải thích được công dụng của dấu ngoặc kép – Liên hệ được đến câu tục ngữ có liên quan. Vận dụng: – Rút ra được thông điệp, bài học, hành động thực tiễn gắn với nội dung từ đoan trích. |
4TN |
4TN |
2TL |
0 |
10 |
2 |
VIẾT |
2. Viết được một bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề |
Nhận biết: – Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề nghị luận – Xác định được cách thức trình bày bài văn. Thông hiểu: – Viết đúng về nội dung, về hình thức ( từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản) Vận dụng: – Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. – Viết được bài văn nghị luận thể hiện ý kiến phản đối một quan điểm, một cách hiểu khác về một vấn đề trong đời sống. Vận dụng cao: Biết thể hiện quan điểm một cách đúng đắn trong cuộc sống |
1TL* |
||||
Tổng |
|
|
|
|
11 |
|||
Tỉ lệ % |
|
25 |
35 |
30 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ chung |
|
60 |
40 |
100 |
2. Đề thi học kì 2 môn Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau:
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ, kính cha,
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại nào?
A. Ca dao.
B. Tục ngữ.
C. vè.
D. câu đố .
Câu 2. Hãy xác định thể thơ của văn bản?
A. Thơ tự do.
B. Thơ ngũ ngôn.
C. Thơ lục bát.
D. Thơ song thất lục bát.
Câu 3. Nội dung của văn bản là gì?
A. Ca ngợi công lao sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ.
B. Ca ngợi công sinh thành dưỡng dục trời biển của cha mẹ, nhắc nhở mỗi người con phải sống có hiếu.
C. Nhắc tới công ơn sinh thành của cha mẹ.
D. Nhắc nhở người làm con phải có hiếu với cha mẹ .
Câu 4. Văn bản trên viết về chủ đề gì ?
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu đôi lứa.
D. Tình yêu thương con người.
Câu 5. Địa danh được nhắc đến trong văn bản là gì?
A. Núi Tản Viên.
B. Biển Đông .
C. Núi Thái Sơn.
D. Núi Hồng Lĩnh.
Câu 6. Theo em, trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
A. Công cha.
B. Nghĩa mẹ.
C. Thờ mẹ.
D. Thái sơn.
Câu 7. Chỉ ra các biện pháp tu từ trong hai câu đầu văn bản?
A. Liệt kê.
B. So sánh.
C. Hoán dụ.
D. Ẩn dụ.
Câu 8. Văn bản đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật đặc sắc nào??
A. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh, có giá trị biểu cảm cao.
B. Âm điệu nhịp nhàng như lời tâm tình nhắn nhủ.
C. Sử dụng thế thơ truyền thống của vãn học dân tộc.
D. Tất cả đều đúng
Câu 9. Hãy kể thêm một văn bản mà em biết có cùng chủ đề với văn bản trên?
Câu 10 . Qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân ?
II. VIẾT (4.0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: “Trong quá trình học tập thì tự học là con đường ngắn nhất để dẫn đến thành công”. Em hãy viết bài văn bày tỏ quan điểm của mình về ý kiến trên?
Đáp án đề thi học kì 2 Văn 7
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
1 |
B |
0,5 |
|
2 |
C |
0,5 |
|
3 |
B |
0,5 |
|
4 |
A |
0,5 |
|
5 |
C |
0,5 |
|
6 |
D |
0,5 |
|
7 |
B |
0,5 |
|
8 |
D |
0,5 |
|
9 |
– HS kể được : (Giáo viên linh hoạt chấm cho học sinh) Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển Đông. |
1,0 |
|
10 |
Bài học rút ra: – Cha mẹ đã sinh ra ta, chăm sóc dạy bảo ta. Vì thế, công ơn trời biển cha mẹ dành cho ta rất lớn. – Chúng ta phải biết ơn, đền đáp công lao đó. |
1,0 |
|
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận |
0,25 |
|
|
b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về tinh thần tự học |
0,25 |
|
|
c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: |
3,0 |
|
|
– Nêu được vấn đề cần nghị luận: Có rất nhiều con đường để tích lũy tri thức: thụ động; chủ động; đối phó; qua nhiều phương tiện khác nhau. Tự học là cách hữu hiệu nhất để tiếp thu tri thức. – Giải thích khái niệm tự học: + Tự học là quá trình bản thân chủ động tích lũy tri thức, không ỷ lại phụ thuộc vào các yếu tố tác động bên ngoài. + Quá trình tự học diễn ra xuyên suốt trong quá trình học tập như tìm tòi, trau dồi, tích lũy đến khắc sâu và áp dụng tri thức. – Biểu hiện của người có tinh thần tự học: + Luôn cố gắng, nỗ lực học tập, tìm tòi những cái hay, cái mới, không ngừng học hỏi ở mọi lúc mọi nơi. + Có ý thức tự giác, không để người khác phải nhắc nhở về việc học tập của mình. + Học đến nơi đến chốn, không bỏ dở giữa chừng, có hệ thống lại bài học, rút ra bài học, kinh nghiệm cho bản thân từ lí thuyết, sách vở. – Vai trò, ý nghĩa của việc tự học: + Tự học giúp ta nhớ lâu và vận dụng những kiến thức đã học một cách hữu ích hơn trong cuộc sống. + Tự học còn giúp con người trở nên năng động, sáng tạo, không ỷ lại, không phụ thuộc vào người khác. + Người biết tự học là người có ý thức cao, chủ động trong cuộc sống của chính mình, những người này sẽ đi nhanh đến thành công hơn. – Phên phán một số người không có tinh thần tự học. – Học sinh tự lấy dẫn chứng về những người ham học, có tinh thần tự học và thành công để minh họa cho bài văn của mình. – Đánh giá, khẳng định tính đúng đắn của vấn đề nghị luận. |
||
|
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. |
0,25 |
|
|
e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn lí lẽ, dẫn chứng để bày tỏ ý kiến một cách thuyết phục. |
0,25 |
Ma trận đề thi cuối kì 2 Văn 7
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1
|
Đọc hiểu
|
Ca dao |
3 |
0 |
5 |
0 |
0 |
2 |
0 |
|
60 |
2 |
Viết |
Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
15 |
5 |
25 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
20 |
40% |
30% |
10% |
|||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
1 |
Đọc hiểu |
Ca dao |
Nhận biết: – Nhận biết được thể loại và thể thơ của văn bản. – Nhận biết được nội dung của văn bản. – Xác định được các biện pháp tu từ có trong văn bản và từ loại trong văn bản. Thông hiểu: – Hiểu được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. Vận dụng: – Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm. – Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình / đồng tình một phần với bài học được thể hiện qua tác phẩm. |
3TN |
5TN |
2TL |
||
2 |
Viết |
Nghị luận về một vấn đề trong đời sống. |
Nhận biết: – Nhận biết được yêu cầu của đề về kiểu văn bản, về vấn đề nghị luận. – Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: Viết đúng về nội dung, về hình thức (Từ ngữ, diễn đạt, bố cục văn bản…) Vận dụng: Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để làm bài. Vận dụng cao: Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. |
1TL* |
||||
Tổng |
|
3TN |
5TN |
2 TL |
1 TL |
|||
Tỉ lệ % |
|
20 |
40 |
30 |
10 |
|||
Tỉ lệ chung |
|
60 |
40 |
………..
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 lớp 7 năm 2024