Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề thi học kì 2 GDCD 8 năm 2023 – 2024 gồm 6 đề kiểm tra được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận. Qua đó giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 8 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

TOP 6 Đề thi cuối kì 2 Giáo dục công dân 8 được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 8 Chân trời sáng tạo, Cánh diều và Kết nối tri thức với cuộc sống. Đề kiểm tra học kì 2 GDCD 8 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Đồng thời đây là tư liệu hữu ích cho các thầy giáo, cô giáo và các bậc phụ huynh giúp cho con em học tập tốt hơn.

Bộ đề thi học kì 2 GDCD 8 năm 2023 – 2024

    1. Đề thi học kì 2 GDCD 8 Chân trời sáng tạo

    1.1 Đề thi cuối kì 2 GDCD 8

    PHÒNG GD&ĐT………

    TRƯỜNG THCS………..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024

    MÔN GDCD LỚP 8

    Thời gian: …. phút

    I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

    Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây:

    Câu 1. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

    A. Hỗ trợ, giúp đỡ người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
    B. Tố giác tội phạm tàng trữ và vận chuyển chất nguy hiểm về cháy, nổ.
    C. Thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng khi phát hiện đám cháy.
    D. Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người.

    Câu 2. Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sao đây?

    A. Sản xuất thuốc bằng các hóa chất đủ tiêu chuẩn, đúng hàm lượng cho phép.
    B. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật, xâm hại sức khỏe con người.
    C. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép.
    D. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép, đảm bảo tiêu chuẩn.

    Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?

    A. Thiết bị điện bị quá tải.
    B. Bảo quản thực phẩm sai cách.
    C. Nắng nóng kéo dài.
    D. Rò rỉ khí ga.

    Câu 4. Để phòng ngừa tai nạn bom, mìn, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

    A. Không cưa, đục, mở, tháo chốt bom, mìn.
    B. Tự ý thực hiện hành vi rà, phá bom, mìn.
    C. Đốt lửa trên vùng đất nghi ngờ có bom, mìn.
    D. Lại gần khu vực có biển cảnh báo bom, mìn.

    Câu 5. Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?

    A. Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí.
    B. Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn.
    C. Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín.
    D. Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm.

    Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ?

    A. Cháy, chập điện do thiết bị điện bị quá tải.
    B. Sử dụng chất bảo quản, phụ gia thực phẩm.
    C. Để các đồ dễ bắt lửa sát các đồ tạo nhiệt.
    D. Sử dụng chất nổ trái phép, chất phóng xạ.

    Câu 7. Trong tình huống sau, chủ thể nào đã có ý thức trong việc phòng, chống tai nạn chất độc hại?

    Tình huống. Gia đình ông B mở một nhà hàng kinh doanh đồ ăn. Nhà hàng của ông B rất đông khách, nên ngày nào ông và các thành viên trong gia đình cũng phải dậy từ rất sớm để sơ chế các nguyên liệu. Anh C là hàng xóm của ông B, đồng thời cũng là chủ một tiệm tạp hóa. Thấy ông B và người thân vất vả, anh C bèn mang tới một gói bột nhỏ màu vàng, nói với ông B rằng: “đây là loại hóa chất giúp làm sạch nhanh chóng các loại thực phẩm”; rồi anh khuyên ông B nên sử dụng loại hóa chất này để tiết kiệm thời gian, công sức. Tuy nhiên, ông B không đồng ý, vì cho rằng các hoá chất sẽ ảnh hưởng không tốt tới sức khoẻ khách hàng.

    A. Anh C.
    B. Ông B.
    C. Ông B và anh C.
    D. Không có nhân vật nào.

    Câu 8. Loại tai nạn nào được đề cập đến trong đoạn thông tin dưới đây?

    Thông tin. Vợ chồng anh D đã tiến hành sang chiết thô sơ ga từ bình 12kg sang các bình ga nhỏ để mang đi bán. Trong quá trình sang chiết, do thiếu máy móc đã khiến một lượng khí ga bị rò rỉ bao phủ can phòng. Thời điểm vợ chồng anh D phát hiện ra mùi ga nồng nặc cũng là lúc một tiếng nổ vang lên kèm theo lửa bùng cháy cuồn cuộn.

    A. Cháy, nổ.
    B. Ngộ độc thực phẩm.
    C. Tai nạn vũ khí gây ra.
    D. Tai nạn do bom mìn gây ra.

    Câu 9. Anh T sinh ra và lớn lên tại thôn X, xã P – nơi đây từng là cứ địa quan trọng trong chiến tranh, nên còn sót lại nhiều loại bom, mìn, vật nổ nằm trong lòng đất. Một lần, khi đang đi làm rẫy, anh T phát hiện một vật thể lạ, nghi là một quả bom.

    Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là anh T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

    A. Lại gần, sờ vào vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom gì.
    B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an.
    C. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người.
    D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết.

    Câu 10. Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề phòng, chống tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

    A. Chỉ những người thiếu hiểu biết mới gặp phải tai nạn vũ khí, chất độc hại.
    B. Tai nạn hóa chất độc hại không để lại hậu quả nghiêm trọng cho con người.
    C. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm riêng của lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
    D. Mọi công dân có trách nhiệm phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại.

    Câu 11. Nghỉ hè, bạn T được mẹ đưa về quê chơi với ông bà và cậu P. Bạn T thấy cậu P thường xuyên dùng thuốc trừ sâu phun cho rau và cây ăn quả. Cậu bảo, số rau và hoa quả đó trồng để bán nên cần phun nhiều thuốc để ngăn sâu bọ phá hoại.

    Câu hỏi: Trong tình huống trên, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

    A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc làm của cậu P không liên quan đến mình.
    B. Đồng ý với việc làm của cậu P, vì rau quả có mẫu mã đẹp mới bán được nhiều.
    C. Khuyên cậu P nên sử dụng thuôc bảo vệ thực vật đúng hàm lượng cho phép.
    D. Mặc kệ, vì số rau củ đó dùng để bán, không dùng làm thức ăn cho gia đình.

    Câu 12. Gần tết Nguyên đán, anh D được anh X rủ cùng mua vật liệu về nhà tự quấn pháo để bán. Nếu là anh D, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

    A. Từ chối, đồng thời khuyên anh X không nên thực hiện ý định đó.
    B. Từ chối nhưng không can ngăn anh X vì không phải việc của mình.
    C. Đồng ý với anh X vì bán pháo vào dịp tết sẽ thu được nhiều lợi nhuận.
    D. Đồng ý, rủ thêm nhiều người thân và bạn bè cùng tham gia cho vui.

    Câu 13. “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

    A. Hợp đồng lao động.
    B. Nội quy lao động.
    C. Kỉ luật lao động.
    D. Nội quy làm việc.

    Câu 14. Người lao động không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

    A. Tuân theo nội quy lao động.
    B. Thực hiện tất cả yêu cầu của người sử dụng lao động.
    C. Thực hiện hợp đồng lao động.
    D. Thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    Câu 15. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền nào dưới đây?

    A. Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động.
    B. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
    C. Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề.
    D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động.

    Câu 16. Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có nghĩa vụ nào sau đây?

    A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
    B. Khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động.
    C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
    D. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc

    Câu 17. Bộ luật Lao động năm 2019 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?

    A. Người lao động tự do lựa chọn nghề nghiệp, việc làm, nơi làm việc.
    B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm công việc phá dỡ các công trình xây dựng.
    C. Khen thưởng khi người lao động đạt thành tích cao trong công việc.
    D. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.

    Câu 18. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa đủ 18 tuổi là

    A. lao động thành niên.
    B. lao động đã qua đào tạo.
    C. lao động chưa thành niên.
    D. lao động phổ thông.

    Câu 19. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định của Bộ Luật lao động năm 2019?

    Tình huống. Chị X làm việc tại công ty của ông M. Trong quá trình làm việc, chị M luôn cố gắng, tuân thủ đúng nội quy công ty và sự quản lí, điều hành của cấp trên. Tuy nhiên, sau gần 2 năm làm việc tại công ty, chị X vẫn không được kí hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm như thoả thuận khi tuyển dụng trước đó. Khi chị thắc mắc, ông M đã có những lời lẽ không hay xúc phạm chị và đuổi việc, không cho chị X tiếp tục làm việc tại công ty.

    A. Chị X
    B. ông M.
    C. Chị X và ông M.
    D. Không có nhân vật nào.

    Câu 20. Chủ thể nào sau đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

    A. Công ty đã đóng bảo hiểm và cho anh X được nghỉ phép hằng năm.
    B. Bạn T chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.
    C. Bà Y thuê bạn C (14 tuổi) tham gia phá dỡ công trình xây dựng.
    D. Chị V luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

    Câu 21. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

    A. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại.
    B. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người.
    C. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động.
    D. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người.

    Câu 22. Hành vi nào sau đây đã vi phạm quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

    A. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.
    B. Bà T thuê bạn G (14 tuổi) tham gia phá dỡ công trình xây dựng.
    C. Bạn M chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.
    D. Công ty đã đóng bảo hiểm và cho anh P được nghỉ phép hằng năm.

    Câu 23. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

    Tình huống. Sáng chủ nhật, V có hẹn sẽ cùng đi đá bóng với H. Khi tới nhà bạn H, V thấy H đang giận dỗi mẹ. Sau khi hỏi thăm, V mới biết H có thái độ như vậy là vì mẹ yêu cầu phải lau nhà xong mới được đi chơi. Bạn H rất ấm ức và cho rằng mình còn nhỏ nên không phải làm việc nhà.

    Câu hỏi: Trong trường hợp trên, nếu là V, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

    A. Không quan tâm, vì việc đó không ảnh hưởng gì đến mình.
    B. Khuyên H nên giúp đỡ mẹ những công việc phù hợp với lứa tuổi.
    C. Đồng tình với bạn H vì trẻ em không có nghĩa vụ làm việc nhà.
    D. Mắng nhiếc H gay gắt vì H lười biếng và không yêu thương mẹ.

    Câu 24. Anh S làm việc tại công ty của ông K. Trong quá trình làm việc, anh S luôn cố gắng, tuân thủ đúng nội quy công ty và sự quản lí, điều hành của cấp trên. Tuy nhiên, sau gần 2 năm làm việc tại công ty, anh S vẫn không được kí hợp đồng lao động và đóng bảo hiểm như thoả thuận khi tuyển dụng trước đó. Khi anh thắc mắc, ông K đã có những lời lẽ không hay xúc phạm anh và đuổi việc, không cho anh S tiếp tục làm việc tại công ty.

    Câu hỏi: Nhân vật nào trong tình huống trên đã vi phạm quy định của Bộ Luật lao động năm 2019?

    A. Anh S.
    B. ông K.
    C. Anh S và ông K.
    D. Không có nhân vật nào.

    II. Tự luận (4,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm): Những việc làm dưới đây có thể gây ra hậu quả gì?

    a) Mải nói chuyện với bạn, N quên không tắt bếp ga khi đã nấu xong.

    b) Anh M là nhân viên bảo vệ của công ty. Buổi tối, anh rủ một số người cùng chơi bài tại phòng bảo vệ. Do bị thua, anh lấy súng ra để doạ mọi người.

    c) Cửa hàng của chị D thường xuyên sang chiết ga lậu để bán nhằm thu lời.

    d) Không tắt quạt điện, ti vi khi ra khỏi nhà.

    Câu 2 (2,0 điểm): Theo em, những hành vi nào dưới đây thực hiện đúng hay vi phạm quy định của pháp luật về lao động? Vì sao?

    a) Đuổi việc nhân viên mà không thông báo trước.

    b) Tự ý giảm tiền lương của người lao động.

    1.2 Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 8

    I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)

    Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

    1-D

    2-B

    3-B

    4-A

    5-C

    6-B

    7-B

    8-A

    9-C

    10-D

    11-C

    12-A

    13-A

    14-B

    15-C

    16-C

    17-B

    18-C

    19-B

    20-C

    21-A

    22-B

    23-B

    24-B

    II. Tự luận (4,0 điểm)

    Câu 1 (2,0 điểm):

    – Trường hợp a) Việc quên không tắt bếp ga khi đã nấu xong có thể gây cháy nổ, nguy hiểm đến tính mạng và tài sản.

    – Trường hợp b) Hành động của anh M gây đe doạ đến tính mạng của người khác.

    – Trường hợp c) Việc làm này có thể gây ra các vụ cháy nổ gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, tính mạng người dân do việc sử dụng các bình ga sang chiết lậu, kém chất lượng.

    – Trường hợp d) Nếu không tắt quạt điện, ti vi khi ra khỏi nhà thì các thiết bị điện này có thể bị chập điện gây ra cháy nhà, nổ bình ga,…

    Câu 2 (2,0 điểm):

    – Trường hợp a) Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng lao động, vì Bộ luật Lao động năm 2019 quy định người sử dụng lao động phải báo trước cho nhân viên khi quyết định cho thôi việc. Hành vi tự ý đuổi việc người lao động mà không báo trước là không tôn trọng người lao động và sẽ khiến người lao động không có sự chuẩn bị trước, gây ảnh hưởng xấu đến đời sống.

    – Trường hợp b) Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về lao động vì Bộ luật Lao động quy định người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện các thoả thuận trong hợp đồng lao động, trong đó có thoả thuận về tiền lương. Do đó, người sử dụng lao động không được phép tự ý giảm tiền lương của người lao động.

    1.3 Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 8

    TT

    Mạch nội dung

    Nội dung/chủ đề/bài

    Mức độ đánh giá

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    TNKQ

    TL

    1

    Giáo dục pháp luật

    Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

    6 câu

    2 câu

    1 câu

    (2đ)

    2 câu

    1 câu

    (2đ)

    2 câu

    Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

    6 câu

    2 câu

    2 câu

    2 câu

    Tổng câu

    12

    0

    4

    1

    4

    1

    2

    0

    Tỉ lệ %

    30%

    30%

    30%

    10%

    Tỉ lệ chung

    60%

    40%

    2. Đề thi học kì 2 GDCD 8 Kết nối tri thức

    2.1 Đề thi học kì 2 môn GDCD 8

    PHÒNG GD&ĐT……..

    TRƯỜNG THCS. …..

    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM 2023 – 2024

    MÔN GDCD LỚP 8

    Thời gian: ……. phút

    I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)

    Câu 1: Người lao động có nghĩa vụ

    A. chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động.
    B. tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên.
    C. không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc.
    D. làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc.

    Câu 2: Loại kế hoạch tài chính cá nhân nào nhằm thực hiện mục đích cân đối thu chi trong tiêu dùng hay tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ, thời gian thực hiện từ 3 đến 6 tháng?

    A. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
    B. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn.
    C. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
    D. Loại kế hoạch tài chính cá nhân khác.

    Câu 3. A- xít là

    A. chất độc hại.
    B. chất cháy.
    C. chất nổ.
    D. vũ khí.

    Câu 4: Em hiểu thế nào là bạo lực gia đình?

    A. Là hành vi bạo lực của các thanh niên ngoài làng
    B. Là hành vi sử dụng bạo lực giữa những người thân trong gia đình
    C. Là hành vi sử dụng bạo lực để khống chế người khác, ép họ phải phục tùng mình
    D. Là hành vi bắt nạt trong phạm vi trường học

    Câu 5: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ?

    A. Quyền tự do kinh doanh.
    B. Quyền sở hữu tài sản.
    C. Quyền được tuyển dụng lao động.
    D. Quyền bóc lột sức lao động.

    Câu 6: Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?

    A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.
    B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.
    C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.
    D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.

    Câu 7: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí. ?

    A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.
    B. Cá nhân.
    C. Công ty tư nhân.
    D. Tổ chức phản động.

    Câu 8: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền làm việc của người lao động?

    A. Tìm việc làm theo nguyện vọng, khả năng của mình.
    B. Tìm việc làm theo trình độ nghề nghiệp của bản thân.
    C. Tìm việc làm phù hợp với tình hình sức khoẻ của mình.
    D. Làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào

    Câu 9: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?

    A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.
    B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
    C. Mời bạn bè mua pháo.
    D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.

    Câu 10: Bạo lực gia đình có mấy hình thức?

    A. 2 hình thức: thể chất và tinh thần.
    B. 3 hình thức: thể chất, tinh thần và tình dục.
    C. 4 hình thức: thể chất, tinh thần, tình dục và kinh tế.
    D. 5 hình thức: thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế và xua đuổi.

    Câu 11: Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động

    A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc.
    B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc.
    C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước.
    D. Được tham hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật.

    Câu 12: Hành động nào dưới đây không ảnh hưởng đến quá trình phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

    A. Cô H sử dụng hóa chất để bảo quản hoa quả.
    B. Các chú bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn.
    C. Bạn H tự chế súng để chơi.
    D. Bác Q dùng mìn để đánh bắt cá.

    II. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

    Câu 1. ( 2. 0 điểm) Gần ngày tết Nguyên đán, bạn H được người anh họ cho một bánh pháo để đốt. Bạn Hnói với bạn K: “Tớ với cậu đốt pháo cho vui đi!”. Nghe xong, bạn Kliền đáp:“Pháp luật đã cấm đốt pháo rồi mà, chúng mình đốt pháo là vi phạm pháp luật đấy”. Bạn H đáp: “Sao cậu máy móc thế? Ngày Tết cũng phải có tiếng nổ cho vui nhà vui xóm chứ!”. Lúc này, bạn K nhấn mạnh, đáp: “Không nên H ạ?. Cả hai tranh luận qua lại vì ý kiến trái ngược nhau.

    Câu 2. (2. 0 điểm) Trước khi đi công tác, bố mẹ gọi bạn N và em T vào dặn dò: “Bố mẹ đi công tác một tuần, anh em con ở nhà nhớ tự chăm sóc lẫn nhau. Quan trọng là phải bảo đảm không được để xảy ra cháy, nổ và ngộ độc thực phẩm nhé!

    – Nếu là bạn N và em T, em sẽ thực hiện như thế nào để phòng ngừa tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại?

    Câu 3. ( 3. 0 điểm) Lao động có vai trò như thế nào đối với đời sống con người?

    2.2 Đáp án đề thi học kì 2 GDCD 8

    Phần I- Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

    Câu

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

    Đáp án

    A

    B

    B

    B

    C

    A

    A

    D

    A

    C

    A

    B

    Điểm

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    0,25 đ

    Phần I- Tự luận (7 điểm)

    Xem thêm đáp án tự luận trong file tải về

    2.3 Ma trận đề thi học kì 2 GDCD 8

    TT

    Chủ đề

    Nội dung

    Mức độ nhận thức

    Tổng

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    Tỉ lệ

    Tổng điểm

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    TN

    TL

    1

    Giáo dục kỹ năng sống

    Phòng, chống bạo lực gia đình

    2 câu

    2 câu

    0.5

    2

    Giáo dục kinh tế

    Lập kế hoạch chi tiêu

    2 câu

    2 câu

    0.5

    3

    Giáo dục pháp luật

    Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại

    4 câu

    ½ câu

    ½ câu

    4 câu

    1 câu

    5.0

    Quyền và nghĩa vụ lao động

    4 câu

    1 câu

    4 câu

    1 câu

    4.0

    Tổng

    12

    1

    1/2

    1/2

    12

    2

    10 điểm

    Tỉ lệ %

    30%

    30%

    30%

    10%

    30%

    70%

    Tỉ lệ chung

    60%

    40%

    100%

    Bảng đặc tả đề kiểm tra cuối kỳ II GDCD 8

    TT

    Mạch nội dung

    Nội dung

    Mức độ đánh giá

    Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

    Nhận biết

    Thông hiểu

    Vận dụng

    Vận dụng cao

    1

    Giáo dục kỹ năng sống

    Phòng, chống bạo lực gia đình

    * Nhận biết:

    – Kể được các hình thức bạo lực gia đình phổ biến.

    – Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình.

    2 TN

    2

    Giáo dục kinh tế

    Lập kế hoạch chi tiêu

    * Nhận biết:

    – Nêu được sự cần thiết phải lập kế hoạch chi tiêu.

    2 TN

    3

    Giáo dục pháp luật

    Phòng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại.

    * Nhận biết:

    – Kể được tên một số tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.

    Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

    Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

    * Thông hiểu:

    Nhận diện được một số nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.

    Đánh giá được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại.

    * Vận dụng:

    – Nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.

    – Xác định được một số cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phù hợp với bản thân.

    * Vận dụng cao:

    Thực hiện được một số cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phù hợp với bản thân.

    4TN

    ½ TL

    ½ TL

    Quyền và nghĩa vụ lao động

    * Nhận biết:

    – Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên.

    – Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động.

    * Thông hiểu:

    Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người.

    4 TN

    1TL

    Tổng

    12 TN

    1 TL

    1/2 TL

    1/2 TL

    Tỉ lệ %

    30

    30

    30

    10

    Tỉ lệ chung

    60

    40

    …………….

    3. Đề thi học kì 2 GDCD 8 Cánh diều

    Xem chi tiết đáp án và đề thi trong file tải về

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *