Đề thi học kì 2 Hóa học 9 năm 2023 – 2024 tổng hợp 12 đề có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề kiểm tra.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 9 năm 2023 – 2024
TOP 12 đề kiểm tra cuối kì 2 Hóa học 9 được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn lại kiến thức và rèn kĩ năng giải bài tập để các em đạt kết quả cao hơn trong kì thi kiểm tra học kì 2 sắp tới. Các đề kiểm tra học kì 2 Hóa học lớp 9 được biên soạn đầy đủ, nội dung sát với chương trình sách giáo khoa hiện hành. Đây cũng là tài liệu vô cùng hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các bạn học sinh. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như: đề thi học kì 2 Toán 9, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9.
Bộ đề thi học kì 2 Hóa học 9 năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 Hóa học 9 – Đề 1
1.1 Đề thi cuối kì 2 Hóa 9
PHÒNG GD&ĐT ……… TRƯỜNG THCS………. |
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC: 2023– 2024 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian làm bài: 60 phút |
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Benzen làm mất màu dung dịch brom vì:
A. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng.
B. Phân tử benzen là chất lỏng có cấu tạo vòng và có 3 liên kết đôi.
C. Phân tử benzen có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
D. Phân tử benzen có cấu tạo vòng trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn.
Câu 2: Hiđrocacbon nào sau đây phản ứng cộng với dung dịch Brom?
A. CH3-CH2-CH3.
B. CH3-CH3.
C. C2H4
D. CH4.
Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 2 mol khí butan C4H10 cần ít nhất là:
A. 6.5mol khí O2
B. 13 mol khí O2.
C. 12 mol khí O2
D. 10 mol khí O2..
Câu 4: Khí ẩm nào sau đây có tính tẩy màu?
A. CO.
B. Cl2.
C. CO2
D. H2.
Câu 5: Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần là:
A. Cl, Si, S, P.
B. Cl, Si, P, S.
C. Si, S, P, Cl.
D. S i, P, S, Cl.
Câu 6: Dẫn 1 mol khí axetilen vào dung dịch chứa 4 mol brom. Hiện tượng quan sát là:
A. màu da cam của dung dịch brom nhạt hơn so với ban đầu.
B. màu da cam của dung dịch brom đậm hơn so với ban đầu.
C. màu da cam của dung dịch brom trở thành không màu.
D. không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 1.17g hợp chất hữu cơ A thu được 2.016 lít CO2 đktc và 0.81 g H2O.Biết rằng số mol của A bằng số mol của 0.336 lít H2. Công thức phân tử A là:
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H6O.
D. C6H6.
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH?
A. CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C6H12O6.
C. CH4, CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh.
A. HNO3
B. HCl
C. H2SO4.
D. HF.
Câu 10: Số ml rượu etylic có trong 250 ml rượu 45 độ là:
A. 250ml
B. 215ml
C. 112.5ml
D. 75ml.
II. Tự luận: 7 điểm
Câu 1: Có 4 chất sau: NaHCO3, KOH, CaCl2, CaCO3.
a/ Chất nào tác dụng với dung dịch HCl?
b/ Chất nào tác dụng với NaOH? Viết phương trình hóa học xảy ra?.
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các khí sau đây: C6H6, C2H4, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 3: Chia a g axít axetic thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 trung hòa vừa đủ với 0.25 lít dd NaOH 0.25lít dd NaOH 0.2M.
Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với rượu etylic thu được m g este giả sử hiệu suất xảy ra hoàn toàn.
a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b/ Tính giá trị của a và m?
1.2 Đáp án đề thi học kì 2 Hóa học 9
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1D | 2B | 3B | 4B | 5D |
6C | 7D | 8D | 9D | 10C |
Phần 2. Tự luận
Câu 1
a)
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2+ H2O
KOH + HCl → CaCl2 + 2H2O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
b)
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 2
Dẫn các khí đi qua Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
C2H4 + Br2 → C2HBr2
Còn lại C2H6 và H2.
Dẫn 2 khí đi qua bột CuO nung nóng.
Khí nào làm bột đồng chuyển đỏ là H2: H2 + CuO → Cu + H2O
Còn lại là C2H6
Câu 3.
Phương trình phản ứng hóa học
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,05 ← 0,05
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,05 ← 0,05
Tổng số mol CH3COOH = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
a = 0,1.60 = 6 g
m = 0,05.88 = 4,4g
2. Đề thi học kì 2 môn Hóa học 9 – Đề 2
2.1 Đề thi cuối kì 2 Hóa 9
I. Trắc nghiệm khách quan: (15 phút)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những hiđrôcacbon nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn:
A. Etylen.
B. Benzen.
C. Metan.
D. Axetylen.
Câu 2: Một hiđrôcacbon thành phần chứa 75% Cacbon, Hy đrôcacbon có công thức hóa học:
A. C2H2
B. C2H4
C. C3H6
D. CH4
Câu 3: Giấm ăn là dung dịch A xit a xê tic có nồng độ:
A. 2—5 %
B. 10—20%
C. 20—30%
D. Một kết quả khác
Câu 4: Thể tích rượu êtylíc nguyên chất có trong 500ml rượu 20 độ là:
A. 100ml
B. 150ml
C. 200ml
D. 250ml
Câu 5: Những hidrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn, vừa có liên kết ba.
A. Etylen
B. Benzen
C. Metan
D. Axetylen
Câu 6: Rượu êtylic phản ứng được với Natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử H và O.
B. Trong phân tử có nguyên tử C, H và O.
C. Trong phân tử có nhóm –OH.
C. Trong phân tử có nguyên tử ôxi.
Câu 7: Dầu ăn là:
A. Este của glixerol.
B. Este của glixerol và axít béo
C. Este của axit axetic với glixerol
D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo
Câu 8: Có 2 bình đựng khí khác nhau là CH4 và CO2. Để phân biệt các chất ta có thể dùng :
A. Một kim loại
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Nước Brôm
D. Tất cả đều sai
Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là của khí Clo:
A. Tan hoàn toàn trong nước
B. Có màu vàng lục
C. Có tính tẩy trắng khi ẩm
D. Có mùi hắc, rất độc
Câu 10: Những dãy chất nào sau đây đều là Hiđrocacbon :
A. FeCl2, C2H6O, CH4, NaHCO3
B. C6H5ONa, CH4O, HNO3, C6H6
C. CH4, C2H4, C2H2, C6H6
D. CH3NO2, CH3Br, NaOH
Câu 11: Chỉ dùng quỳ tím và kim loại Na có thể phân biệt 3 dung dịch nào sau đây :
A. HCl, CH3COOH, C2H5OH.
B. CH3COOH, C2H5OH, H2O.
C. CH3COOH, C2H5OH, C6H6
D. C2H5OH , H2O, NaOH.
Câu 12: Trong các chất sau, chất nào có phản ứng tráng bạc:
A. Xenlulôzơ.
B. Glucozơ.
C. Protêin.
D. Tinh bột.
II.Phần tự luận:( 7 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm) Viết phương trình hoá học thực hiện các chuyển đổI hoá học theo sơ đồ sau:
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH →CH3COOC2H5 → CH3COONa
Câu 2: (2 điểm): Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 lọ bị mất nhãn: rượu etylic, axitaxetic, benzen.
Câu 3: (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 6,4g chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 7,2 g H2O. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 16. Tìm công thức phân tử của A và viết công thức cấu tạo của A
2.2 Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 9
Phần 1. Trắc nghiệm khách quan
1C | 2D | 3A | 4A | 5D | 6C |
7D | 8B | 9A | 10C | 11C | 12B |
Phần 2. Tự luận
Câu 1.
C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
Câu 2.
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
Dùng quỳ tím nhận được axit axetic (quì tím hóa đỏ)
Cho mẫu kim loại Na vào hai mẫu còn lại, nếu mẫu thử nào có sủi bọt khí H2 là rượu etylic
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 (khí)
Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Câu 3.
nCO2= 0,2 = nC => mC = 2,4g
nH = 2nH2O= 0,8 mol => mH= 0,8g
Bảo toàn nguyên tố Oxi
=> mO= 6,4 – 2,4 – 0,8 = 3,2g
=> nO= 0,2 mol
nC: nH : nO= 0,2: 0,8: 0,2= 1:4:1
=> CTĐGN (CH4O)n
M= 16 .2 = 32 => n=1
Vây CTPT là CH4O
2.3 Ma trận đề thi học kì 2 Hóa 9
Nội dung kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Cộng |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng ở mức cao hơn |
||
Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (2 tiết) |
– Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. – Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. |
||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 1 1 điểm (10 %) |
0,5 câu 1 điểm (10%) |
|||
Hidrocacbon – nhiên liệu (10 tiết) |
Biết được cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen |
Giải được bài tập tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ – hidrocacbon đơn giản |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 1 2 điểm (20 %) |
Câu 3 2,5 điểm (25%) |
1,5 câu 4,5 điểm (45%) |
||
Dẫn xuất của hidrocacbon (11 tiết) |
– Hiểu được mối liên hệ của các chất: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic. Viết PTHH minh họa. – Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. |
– Thấy được tác hại của rượu đến sức khỏe. |
|||
Số câu Số điểm Tỉ lệ:% |
Câu 2, 4 3,5 điểm (35%) |
Câu 4 0,5 điểm (10%) |
2 câu 4 điểm (45%) |
||
Tổng số câu Tổng số điểm Tổng (%) |
1 câu 3,0 điểm (30%) |
1,5 câu 3,5 điểm (35%) |
1 câu 2,5 điểm (25%) |
0,5 câu 1,0 điểm (10%) |
4 câu 10 điểm 100% |
3. Đề thi Hóa 9 học kì 2 – Đề 3
3.1 Đề thi Hóa 9 học kì 2
A – TRẮC NGHIỆM(4 điểm): Khoanh tròn vào đầu chữ cái chỉ câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được:
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng.
Câu 2: Chọn phương pháp tốt nhất làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo.
A. Giặt bằng giấm.
B. Giặt bằng nước.
C. Giặt bằng xà phòng
D. Giặt bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
Câu 3: Khí đất đèn có công thức phân tử là?
A. CH4
B. C2H4
C. C2H2
D. CaC2
Câu 4: Có ba lọ không nhãn đựng : rượu etylic, axit axetic, dầu ăn. Có thể phân biệt bằng cách nào sau đây ?
A. Dùng quỳ tím và nước.
B. Khí cacbon đioxit và nước.
C. Kim loại natri và nước.
D. Phenolphtalein và nước.
Câu 5: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CH4, C2H6, CO2.
B. C6H6, CH4, C2H5OH.
C. CH4, C2H2, CO.
D. C2H2, C2H6O, CaCO3.
Câu 6:Dãy các chất nào sau đây đều là hiđrocacbon ?
A. C2H6, C4H10, C2H4.
B. CH4, C2H2, C3H7Cl.
C. C2H4, CH4, C2H5Cl
D. C2H6O, C3H8, C2H2.
Câu 7: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có
A. một liên kết đơn.
B. một liên kết đôi
C. hai liên kết đôi.
D. một liên kết ba.
Câu 8: Số thứ tự chu kỳ trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
A.Số thứ tự của nguyên tố
B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Số hiệu nguyên tử
D. Số lớp electron.
B – TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9: Cho K, NaOH, K2O, CaCO3 lần lượt vào các dung dịch C2H5OH và CH3COOH. Có những phản ứng nào xảy ra, viết phương trình phản ứng nếu có.
Câu 10: Có 3 chất khí không màu là CH4 ,C2H2 , CO2 đựng trong 3 lọ riêng biệt . Hãy nêu cách nhận biết 3 lọ khí trên bằng phương pháp hóa học.
Câu 11: Đốt cháy hết 32g khí CH4 trong không khí.
a, Tính thể tích CO2 sinh ra ở đktc
b, Tính khối lượng không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng CH4 trên biết rằng khí O2 chiếm 20% thể tích không khí? Biết khối lượng riêng không khí là 1,3g/ml
Câu 12: Hoàn thành chuỗi chuyển đổi sau bằng các PTHH.
C →CO2 →CaCO3 →CO2 →NaHCO3
3.2 Đáp án đề thi Hóa 9 học kì 2
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
B |
C |
C |
A |
B |
A |
D |
D |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 9 (2,5đ) |
CH3COOH + NaOH →CH3COONa + H2O 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 2CH3COOH + K2O →2CH3COOK + H2O 2C2H5OH + 2K →2C2H5OK + H2 2CH3COOH + 2K →2CH3COOK + H2 |
Mỗi câu xác định và viết PTHH đúng được 0,5 điểm |
Câu 10 (1,5 đ) |
Đốt cháy mẫu thử nhận ra được CO2, Còn lại cho lần lượt lội qua dung dịch Brom nhận ra C2H2 làm mất mầu, còn lại là CH4 |
Mỗi ý đúng 0,5 điểm |
Câu 11 (1 đ) |
a/ PTHH: CH4 + 2O2→ 2H2O + CO2 b/ 1mol 2mol 1mol 2mol x y – nCO2 = 2mol => VCO2 = 2.22,4 = 44,8lit – nO2 = 2nCH4 = 4mol V.O2 = 89,6lit Vậy V.không khí = 89,6.5 = 448lit m.KK = 448.000 x 1,3 = 582.400g |
(0,5 đ) (0,5 đ) |
Câu 12 (1 đ) |
Mỗi PTHH đúng được 0,5 điểm C + O2→CO2 CO2 + CaO →CaCO3 CaCO3 →CO2 + CaO CO2 + NaOH →NaHCO3 |
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm |
Tổng |
|
6đ |
3.3 Ma trận đề thi học kì 2 Hóa học 9
Nội dung kiến thức | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chương 3 Phi kim |
Câu 7 Câu 8 (1 đ) |
C.12 (1 đ) |
câu 2 đ |
||||||
Chương 4 Hidrocacbon |
Câu 3 (0,5 đ) |
Câu 5 Câu 6 (1 đ) |
Câu 10 (1,5 đ) Câu 11.a (0,5 đ) |
Câu 11.b (0,5đ) |
câu 4 đ |
||||
Chương 5 Dẫn xuất của hidro cacbon |
Câu 1 (0,5 đ) |
Câu 2 (0,5 đ) |
Câu 4 (0,5 đ) |
Câu 9 (2,5 đ) |
câu 4 đ |
||||
Tổng số điểm |
2 đ |
|
1,5 đ |
|
0,5đ |
5,5 đ |
|
0,5 |
10 đ |
…………..
Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Hóa 9