TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 5 Đề thi học kì 2 môn HĐTN, HN 6 sách Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán, Ngữ văn. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi cuối kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều
1.1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
PHÒNG GD&ĐT………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
I. Phần trắc nghiệm (3đ)
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:
Câu 1 (Biết): Nguyên liệu nào để làm ra chiếc trống ở làng nghề truyền thống Đọi Tam –Hà Nam?
A. Da trâu và gỗ lim
B. Da bò và gỗ lim
C. Da trâu và gỗ mít
Câu 2 (Biết): Trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên là gì?
A. Con người cần giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên
B. Khai thác thiên nhiên bừa bãi.
C. Làm ô nhiễm môi trường thiên nhiên.
Câu 3 (Biết): Việc nào nên làm để có 1 mùa hè “vui- an toàn”?
A. Đi bơi mà không có sự cho phép của người lớn.
B. Giúp đỡ mọi người trong gia đình, học tập và vui chơi theo kế hoạch.
C. Chơi điện tử
Câu 4 (Hiểu): An toàn lao động là:
A. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân mà không cần quan tâm đến mọi người xung quanh.
B. Là làm việc nhanh chóng bằng mọi cách để đạt được nhiều sản phẩm nhất.
C. Là cách làm việc không để xảy ra nguy hiểm cho bản thân và mọi người xung quanh.
Câu 5 (Hiểu): Nhận định nào dưới đây đúng với thông điệp “5K” theo khuyến cáo của Bộ y tế?
A. Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng cách, không tập trung, khai báo y tế.
B. Khách khứa, khử khuẩn, khẩu trang, khắc phục, khiêm tốn.
C. Khai báo, khử khuẩn, khẩu trang, khách khứa, khoảng cách.
Câu 6 (Vận dụng): Mùa hè em được ba mẹ cho đi tắm biển. Trong lúc tắm biển ở đó em thấy có bạn nhỏ vứt túi nilon ra biển. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Coi như không biết và lờ đi.
B. Khuyên bạn nhỏ đó vứt rác vào thùng rác để bảo vệ biển.
C. Khuyên bạn nhỏ đó tiếp tục vứt rác ra biển.
II. Phần tự luận: 7 điểm
Câu 1: (3đ) Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó thì mới đáng kể chứ!
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao?
b. Em có thể học tập được điều gì ở Bình?
Câu 2: (4đ)
Năm học sắp kết thúc, em có những dự định gì cho kì nghỉ hè của mình? Hãy xây dựng kế hoạch để chia sẻ với mọi người về kì nghỉ hè sắp tới của em.
STT | Nội dung công việc | Chuẩn bị | Thời gian thực hiện (dự kiến) | Cách thức thực hiện | Điều chỉnh (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | C | 0,5 điểm |
Câu 2 | A | 0,5 điểm |
Câu 3 | B | 0,5 điểm |
Câu 4 | C | 0,5 điểm |
Câu 5 | A | 0,5 điểm |
Câu 6 | B | 0,5 điểm |
Tổng | 3 điểm |
II. Phần tự luận
Câu 1: (3đ) Học sinh trả lời đảm bảo các ý sau:
a. Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng (1đ)
Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình nhà bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. Các bạn khác không được phép chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình bạn. (1đ)
b. Điều em học tập được ở bạn Bình: Luôn giữ gìn, kế thừa và phát huy nghề truyền thống của gia đình, quê hương mình.(1đ)
Câu 2: (4đ)
Yêu cầu:
- Học sinh biết lập kế hoạch thời gian nghỉ hè của mình. Tùy sở thích, điều kiện của mỗi HS, giáo viên cần có sự trân trọng những kế hoạch của các em. Tuy nhiên kế hoạch đưa ra phải mang tính giáo dục, có khả năng thực hiện.
- Mỗi nội dung công việc được xây dựng đầy đủ hợp lý (1đ). HS xây dựng tối thiểu 3 nội dung công việc khoa học, hợp lý được điểm tối đa.
GV: Sau khi kết thúc hoạt động, giáo viên cần nhận xét, đánh giá ý thức chuẩn bị, tham gia thực hiện các nhiệm vụ của học sinh. Khi đánh giá học sinh, cần kết hợp các hoạt động HS đã làm để đánh giá với sự trân trọng những sáng tạo cá nhân của các em, tránh áp đặt cứng nhắc.
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Mục đích kiểm tra, đánh giá:
1. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố, hệ thống kiến thức và kĩ năng đã học, biết cách vận dụng vào thực tế (chủ đề 7,8,9).
- GV nắm được tình hình học tập của học sinh, trên cơ sở đó có sự đánh giá đúng quá trình dạy học và có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả dạy học.
2. Năng lực cần hướng tới:
– Năng lực tự học và tự chủ:
- Biết lập kế hoạch tự học, tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra.
- Biết tự đánh giá khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình.
– Năng lực giải quyết vấn đề: Tiếp nhận nhiệm vụ, phát hiện giải quyết vấn đề, lựa chọn những giải pháp phù hợp.
– Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng tiếng Việt thành thạo, chuẩn mực để viết đoạn văn hoặc chia sẻ những suy nghĩ của bản thân.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Xây dựng được kế hoạch hoạt động hè phù hợp với nhu cầu, khả năng, điều kiện của bản thân.
3. Phẩm chất:
– Yêu nước: lòng tự hào về các ngành nghề, nhất là nghề truyền thống cả dân tộc.
– Nhân ái: yêu thiên nhiên, quan tâm đến mọi người xung quanh, trân trọng những công việc khác nhau trong xã hội.
– Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu, bảo vệ, phát huy giá trị của các ngành nghề, nhất là nghề truyền thống; tôn trọng các lao động nghề nghiệp khác nhau. Có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khoẻ của bản thân và mọi người; biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
– Trung thực:
- Nêu ra những mong muốn thực sự của bản thân trong kì nghỉ hè, lập và thực hiện đúng kế hoạch hè của bản thân.
- Trong việc bảo vệ sức khỏe của bản thân và mọi người xung quanh.
- Trung thực, tự giác trong kiểm tra, thi cử.
– Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Gv nghiên cứu tài liệu, phô tô đề kiểm tra.
2. Học sinh
H/s: ôn bài cũ theo hướng dẫn của giáo viên: chuẩn bị bút, thước,…
III. Tiến trình kiểm tra:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Ma trận
Cấp độ Tên chủ đề |
Đơn vị kiến thức | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||
Chủ đề 7: Cuộc sống quanh ta |
Nhận biết được trách nhiệm của con người với thiên nhiên, xây dựng ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng xung quanh. |
Câu 2 |
Câu 6 |
2 câu |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
2 câu 1 điểm 10% |
|||
Chủ đề 8: Con đường tương lai |
– Nguyên liệu, công cụ làm nên những sản phẩm nghề truyền thống. – Hiểu được những giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với các ngành nghề khác nhau. – Có hiểu biết về an toàn lao động. |
Câu 1 |
Câu 4 |
Câu 1 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
1 0,5 5% |
1 0,5 5% |
1 3 30% |
|
3 câu 4 điểm 40% |
Chủ đề 9 Chào mùa hè |
– Phát hiện sở thích, khả năng của bản thân và biết lập kế hoạch để thực hiện, phát huy những sở thích, khả năng đó. – Biết cách chăm sóc và bảo vệ bản thân trước các vấn đề liên quan đến sức khỏe, tính mạng. |
Câu 3 |
Câu 5 |
Câu 2 (TL) |
||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
|
1 câu 0,5 điểm 5% |
1 câu 0,5 điểm 5% |
|
1 câu 4 điểm 40% |
3 câu 5 điểm 50% |
Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % |
|
3 câu 1,5 điểm 15%
|
2 câu 1,0 điểm 10% |
2 câu 3,5 điểm 35% |
1 câu 4 điểm 40% |
8 câu 10 điểm 100% |
2. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Trắc nghiệm: (3 đ) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất sau
mỗi câu hỏi.
Câu 1. Đâu là cách ứng xử đúng nơi công cộng?
A. Cười nói to trên xe buýt.
B. Nói năng thô lỗ.
C. Nhường ghế cho người già trên xe Buýt.
D. Nô đùa khi tham gia giao thông.
Câu 2: Những giá trị to lớn mà các làng nghề truyền thống đem lại cho chúng ta là gì?
A. Tạo việc làm, tăng thu nhập.
B. Phát huy các giá trị văn hoá.
C. Phát triển du lịch và xã hội.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 3: Để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên em cần:
A. Trồng và bảo vệ cây xanh.
B. Vệ sinh đường làng ngõ xóm.
C. Bảo vệ di tích lịch sử của địa phương
D. Cả ba phương án trên.
Câu 4: Để bảo vệ động vật quý hiếm em cần:
A. Bao che cho những người có hành vi bắt, giết động vật quý hiếm
B. Sử dụng đồ dùng có nguồn gốc từ động vật quý hiếm
C. Tuyên truyền cho mọi người hiểu rằng vẩy Tê Tê không phải là thuốc.
D. Ủng hộ người thân bắt động vật quý hiếm.
Câu 5: Để quảng bá cho nghề truyền thống em cần làm gì?
A. Tuyên truyền nghề truyền thống với nhiều hình thức
B. Giới thiệu sản phẩm làng nghề
C. Sáng tác thông điệp ,hình ảnh biểu trưng.
D. Cả ba phương án trên
Câu 6: Đâu là tác hại của biến đổi khí hậu đến sức khỏe của con người?
A. Cháy rừng.
B. Băng tan ở bắc cực.
C. Lũ lụt.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 7: Những hành động thiếu ý thức nào của con người gây tác hại đến môi trường
A. Trồng cây gây rừng.
B. Vứt rác thải ra sông.
C. Dọn dẹp nhà của.
D. Vệ sinh đường làng ngõ xóm.
Câu 8: Để giảm thiểu tác hại của biến đổi khí hậu em cần:
A. Trồng nhiều cây xanh.
B. Phân loại rác thải.
C. Hạn chế sử dụng túi nilon
D. Cả ba phương án trên.
Câu 9: Mẹ đi làm về mệt mỏi em nên:
A. Lấy cho mẹ một cốc nước.
B. Lặng im.
C. Bỏ đi chơi.
D. Giận dỗi vì mẹ về muộn.
Câu 10: Để giúp mẹ làm việc nhà em sẽ:
A. Quét dọn nhà của .
B. Ngủ cả ngày.
C. Nhìn mẹ làm việc.
D. Chơi thể dục thể thao.
Câu 11: Đâu là những hành vi có văn hóa nơi công cộng?
A. Khắc tên của mình lên di tích.
B. Vứt rác bừa bãi ra sân trường.
C. Giúp cụ già sang đường.
D. Vẽ bậy lên tường lớp học.
Câu 12: Đâu là những hành vi không có văn hóa nơi công cộng
A. Xô đảy chen lấn khi tham gia các hoạt động đông người.
B. Khạc nhổ bừa bãi.
C. Phóng nhanh vượt ẩu khi tham gia giao thông.
D. Cả ba phương án trên.
II. Tự luận: (7,0 đ)
Câu 1: (2,0 đ) Liệt kê những vấn đề liên quan đến sức khoẻ có thể gặp phải trong mùa hè.Nêu các cách thức chăm sóc, bảo vệ bản thân khi mùa hè đến.
Câu 2: (3,0 đ)Em hãy chia sẻ một kỷ niệm về sự quan tâm của người thân đối với mình.
Câu 3: (2,0 đ) Em sẽ tuyên truyền vận động người thân, bạn bè như thế nào để giảm thiểu biến đổi khí hậu?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. Phần Trắc nghiệm:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
D |
D |
C |
D |
D |
B |
D |
A |
B |
C |
D |
II. Tự luận: (7,0đ)
Câu 1 (2,0đ)
– Mùa hè đến, chúng ta cần biết cách chăm sóc, bảo vệ bản thân để phòng tránh những vấn đề liên quan đến sức khoẻ như cảm nắng, ốm, viêm họng, sốt xuất huyết,… (1,0đ)
– Để thực sự có một mùa hè vui, khoẻ, các em cần có chế độ ăn uống, ngơi, tập luyện, vui chơi hợp lí (1,0đ)
Câu 2 (3,0đ)
Học sinh chia sẻ kỷ niệm về sự quan tâm của bố ,mẹ ,ông bà anh chị em , bạn bè với mình.
Câu 3 (2,0đ)
Hs nêu được nội dung tuyên truyền như :trồng nhiều cây xanh, giữ gìn vệ sinh môi trường, phân loại rác và để đúng nơi quy định, hạn chế dùng túi nilon, dùng sản phẩm thân thiện với môi trường…..
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % điểm |
||||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||||||
TN KQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TN KQ |
TL |
TN KQ |
TL |
||||||||
1 |
Việc tốt lời hay. |
1 |
2 |
7,5% |
|||||||||||
2 |
Giữ gìn nghề xưa. |
1 |
1 |
5,0% |
|||||||||||
3 |
Tác động của bíến đổi khí hậu. |
2 |
1 |
3 |
32,5% |
||||||||||
4 |
Quan tâm đến người thân |
2 |
1 |
35% |
|||||||||||
5 |
Đón hè vui và an toàn. |
1 |
20% |
||||||||||||
Tổng |
3 |
0 |
5 |
2 |
4 |
1 |
0 |
0 |
100 |
||||||
Số điểm |
0,75 |
0 |
1,25 |
50 |
10 |
20 |
0 |
0 |
|||||||
Tỉ lệ % |
7,5% |
62,5% |
30% |
0 |
|||||||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT |
Nội dung Kiến thức |
Mức độ kiến thức, kỹ năngcần kiểm tra đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận biết |
|||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||
1 |
Việc tốt lời hay. |
– Nhận biết: Nhận biết được cách ứng xử nơi công cộng. – Thông hiểu: Hiểu được những hành vi có văn hóa, không có văn hóa nơi công cộng |
1 |
2 |
0 |
0 |
2 |
Giữ gìn nghề xưa. |
– Thông hiểu: Hiểu được những giá trị to lớn mà các làng nghề truyền thống đem lại – Vận dụng : Quảng bá nghề truyền thống quê hương |
0 |
1 |
1 |
0 |
3 |
Tác động của bíến đổi khí hậu. |
– Thông hiểu: Biết được tác hại của biến đổi khí hậu. Những hành động thiếu ý thức của con người gây tác hại đến môi trường. – Vận dụng : Hiểu được một số biện pháp giảm thiểu tác hại của môi trường. Nêu được các biện pháp bảo vệ môi trường. |
0 |
3 |
3 |
0 |
4 |
Quan tâm đến người thân |
– Nhận biết được đâu là những cử chỉ hành động thể hiện sự quan tâm. – Thông hiểu: Biết quan tâm lẫn nhau trong gia đình – Vận dụng : Chia sẻ một kỷ niệm về sự quan tâm của người thân đối với mình. |
2 |
1 |
||
5 |
Đón hè vui và an toàn. |
– Vận dụng : Liệt kê những vấn đề liên quan đến sức khoẻ có thẻ gặp phải trong mùa hè. Nêu các cách thức chăm sóc, bảo vệ bản thân khi mùa hè đến |
1 |
|||
Tổng |
3 |
7 |
5 |
0 |
….
>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!