TOP 4 Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Với 4 Đề thi học kì 2 môn HĐTN, HN 6 sách CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên, Công nghệ. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi cuối kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 CTST – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Trường THCS ……. |
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2023 – 2024 |
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Học sinh chọn 1 phương án trả lời đúng (A hoặc B hoặc C hoặc D) rồi ghi vào bảng bên dưới phần bài làm.
Câu 1. Cho các hành vi sau:
1. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
2. Xả rác bừa bãi, cười nói ầm ĩ nơi công cộng.
3. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.
4. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
5. Chen lấn, xô đẩy người khác để nhanh đến lượt hoặc chiếm chỗ của người khác khi xếp hàng chờ.
Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc, quy định nơi công cộng là
A. 1,2,3.
B. 2,3,4.
C. 1,3,4.
D. 2,4,5.
Câu 2. Những hành vi ứng xử nào không đúng nơi công cộng?
A. Cười nói đủ nghe nơi đông người.
B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng.
C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi công cộng.
D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.
Câu 3. M. đang ngồi ở trạm chờ xe buýt thì có một bà cụ xuất hiện. Vì đã hết chỗ ngồi nên bà chỉ có thể đứng chờ xe. M. đeo tai nghe, cúi mặt xuống để giả vờ không nhìn thấy bà cụ? Em có đồng tình với hành động của M. không?
A. Không đồng tình vì hành động của M. thể hiện sự thiếu tôn trọng, không biết giúp đỡ người lớn tuổi.
B. Đồng tình vì số lượng ghế có hạn, ai đến trước thì người đó ngồi trước.
C. M. làm như vậy là đúng vì M. đã ngồi trước đó.
D. M. làm như vậy là đúng, vì coi như không nhìn thấy bà cụ.
Câu 4. Nếu khoảng cách nói chuyện giữa em và bạn hơi xa nhau, em cần:
A. tiến lại gần bạn hơn để nói.
B. hét lên để bạn nghe thấy.
C. nói thật to để bạn nghe thấy.
D. dùng loa nói để bạn nghe thấy.
Câu 5. Nhận được điện thoại khi đang ngồi với nhóm bạn, em nên làm gì?
A. Nói chuyện bật video tại đó.
B. Nói chuyện tại đó với âm lượng vừa phải.
C. Nói chuyện cười đùa thật lớn tại đó.
D. Đi ra chỗ khác để trò chuyện.
Câu 6. Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.
C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 7. Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình?
A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta.
B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần.
C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn.
D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.
Câu 8. Ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống:
A. Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như phát triển nghề truyền thống.
B. Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thống, tạo ra những thay đổi, thích ứng phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong nước và quốc tế.
C. Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 9. Nghề không phải nghề truyền thống là:
A. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian Đông Hồ.
B. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà Nội.
C. Nghề lập trình thiết kế các trò chơi qua mạng Internet.
D. Nghề làm nón làng Chuông ở Thanh Oai, Hà Nội.
Câu 10. Một số thiên tai thường xảy ra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng:
A. Xâm nhập mặn, sạt lở đất.
B. Lũ quét, sạt lở đất, mưa đá.
C. Bão, cháy rừng, xâm nhập mặn.
D. Động đất, núi lửa phun trào.
Câu 11. Dấu hiệu trời sắp mưa, bão:
A. Bầu trời quang đãng, không khí oi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài vài ngày.
B. Xuất hiện mây vẫn vũ như nếp nhăn, tích tụ phía cuối chân trời. Trên lớp mây này thường có quầng mây xuất hiện, tây cứ thấp dần, dày, đen dần, bay nhanh và ngày càng nhiều.
C. Chớp xa xuất hiện liên tục, đều đặn, hướng chớp sáng nhất là hướng đang có bão hoạt động. Đối với vùng ven biển nước ta, trước khi bão tới thường xuất hiện chóp ở hướng Đông – Nam.
D. Tất cả các dấu hiệu trên.
Câu 12. Đâu là cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước ta?
A. Cồng chiêng Tây Nguyên.
B. Dân ca quan họ Bắc Ninh.
C. Vườn quốc gia Cát Tiên.
D. Cố đô Huế.
PHẦN II: TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Câu 13. (2,0 điểm)
a. Đọc câu chuyện của T. và trả lời câu hỏi.
Bố của T. là nhân viên quét rác. Mỗi buổi sáng bố thường chở T. đến trường với bộ đồ của nhân viên quét rác. Một số bạn trong lớp xì xào về công việc của bố T. Mặc dù vậy, T. vẫn luôn tự hào về công việc của bố. Nhờ công việc ấy mà bố có thể lo toan cuộc sống cho gia đình. Hơn nữa, sự tận tụy của bố có thể giúp môi trường sạch đẹp hơn.
– Vì sao T. tự hào về công việc của bố?
– Nếu là T. em sẽ ứng xử như thế nào với nhóm bạn xì xào về công việc của bố mình?
b. Bố, mẹ, người thân em làm nghề gì? Em thể hiện sự trân quý nghề của bố, mẹ, người thân như thế nào?
Câu 14. (2,0 điểm)
a. Sạt lở đất là hiện tượng đất bị sạt, trượt do tác động của mưa, lũ hoặc dòng chảy. Khi có dấu hiệu của sạt lở đất, em nên làm gì để đảm bảo an toàn?
b. Em và người thân cần thực hiện những biện pháp và việc làm nào để giảm thiểu biến đổi khí hậu?
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5đ.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
C |
D |
A |
A |
D |
D |
C |
D |
C |
B |
D |
C |
PHẦN II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
13 (2 điểm) |
a. – Tự hào về công việc của bố vì: nhờ có công việc ấy bố có thể lo toan cuộc sống cho gia đình. Với sự tận tuỵ của bố có thể giúp môi trường sạch đẹp hơn. – Nếu có người bàn tán về công việc của bố mẹ em nghĩ bản thân sẽ nói luôn tự hào dù bố mẹ làm nghề gì. Vì công việc của họ mới có mình đứng đây ngày hôm nay. b. Học sinh trả lời theo nghề nghiệp của bố, mẹ, người thân và thể hiện thái độ như tự hào, yêu mến … |
0,5đ 0,5đ 1,0đ |
14 (2 điểm) |
a. học sinh nêu được: – Sơ tán theo hướng dẫn của chính quyền địa phương – Di chuyển nhanh ra khỏi nơi sạt lở – Không đi lại gần cầu, cống khi nước đang lên, không bơi lội ở sông suối khi có mưa lớn hoặc khi nước chuyển từ trong sang đục – Không vào bất kỳ ngôi nhà nào khi chưa được người lớn kiểm tra |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
b. – tiết kiệm điện, nước – trồng thêm cây, rừng – hạn chế sử dụng sản phẩm nhựa, nilon – tăng cường sử dụng năng lượng tự nhiên – phân loại rác thải – sử dụng phương tiện giao thông công cộng – vận động người thân thực hiện tiết kiệm điện, nước, năng lượng … |
Học sinh nêu được 4 ý được 0,25đ/ý |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Chủ đề |
Mức độ |
Tổng số câu |
Điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Chủ đề 6. Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện |
4 câu |
2 câu |
6 câu |
3,0 |
|||||||
Chủ đề 7. Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam |
3 câu |
1 câu |
4 câu |
2,0 |
|||||||
Chủ đề 8. Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu |
1 câu |
1 ý |
1 câu |
1 ý |
2 ý |
2 câu |
3,0 |
||||
Chủ đề 9. Tôn trọng người lao động |
1 ý |
1 ý |
2 ý |
2,0 |
|||||||
Số câu/số ý |
|
8 câu |
2 ý |
2 câu |
1 ý |
2 câu |
1 ý |
|
4 ý |
12 câu |
10,0 |
Điểm số |
|
4,0 |
2,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
|
4,0 |
6,0 |
10,0 |
Tổng điểm |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
10,0 |
10,0 |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (ý số/câu số) |
TN (câu số) |
|||
Xây dựng cộng đồng văn minh, thân thiện |
Nhận biết |
-Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thể hiện được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn. -Thể hiện được hành vi văn hoá nơi công cộng. |
4 |
1,2,4,5 |
||
Thông hiểu |
-Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thể hiện được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn. -Thể hiện được hành vi văn hoá nơi công cộng. |
|||||
Vận dụng |
-Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thể hiện được sự sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ với những hoàn cảnh khó khăn. -Thể hiện được hành vi văn hoá nơi công cộng. |
2 |
3,7 |
|||
Vận dụng cao |
-Lập và thực hiện được kế hoạch hoạt động thiện nguyện tại địa phương; biết vận động người thân và bạn bè tham gia các hoạt động thiện nguyện ở nơi cư trú. |
|||||
Tìm hiểu nghề truyền thống ở Việt Nam
|
Nhận biết |
-Giới thiệu được một số truyền thống của địa phương. -Nêu được hoạt động đặc trưng, những yêu cầu cơ bản, trang thiết bị, dụng cụ lao động của các nghề truyền thống. -Nhận biết được một số đặc điểm của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với công việc của nghề truyền thống. |
3 |
6,9,12 |
||
Thông hiểu |
-Thể hiện được cảm xúc, hứng thú với khám phá cảnh quan thiên nhiên. -Thực hiện được những việc làm cụ thể để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. -Nhận biết được một số đặc điểm của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với công việc của nghề truyền thống. |
1 |
8 |
|||
Vận dụng |
-Tìm hiểu được một số nghề truyền thống ở Việt Nam. -Nhận biết được một số đặc điểm của bản thân phù hợp hoặc chưa phù hợp với công việc của nghề truyền thống. -Nhận biết được về an toàn sử dụng công cụ lao động trong các nghề truyền thống. |
|||||
Vận dụng cao |
-Thể hiện được cảm xúc, hứng thú với khám phá cảnh quan thiên nhiên. -Thực hiện được những việc làm cụ thể để bảo tồn cảnh quan thiên nhiên. |
|||||
Phòng tránh thiên tai và giảm thiểu khí hậu |
Nhận biết |
-Nhận biết được những dấu hiệu của thiên tai và biết cách tự bảo vệ trong một số tình huống thiên tai cụ thể. |
1 |
10 |
||
Thông hiểu |
-Chỉ ra được những tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ con người. -Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè có ý thức thực hiện các việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu. |
1 ý |
1 |
14a |
11 |
|
Vận dụng |
-Vận động người thân, bạn bè không sử dụng các đồ dùng có nguồn gốc từ những động vật quý hiếm. |
|||||
Vận dụng cao |
-Chỉ ra được những tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ con người. -Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè có ý thức thực hiện các việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu. |
1 ý |
14b |
|||
Tôn trọng người lao động |
Nhận biết |
-Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. |
||||
Thông hiểu |
-Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. |
1 ý |
13a |
|||
Vận dụng |
-Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. |
1 ý |
13b |
|||
Vận dụng cao |
-Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội và có thái độ tôn trọng đối với lao động nghề nghiệp khác nhau. |
2. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm 6 CTST – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Trường THCS ………………………….. |
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2023 – 2024 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 ĐIỂM)
(5,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng!
Câu 1: Khi xếp hàng vào thang máy, hành động nào sau đây là hoàn toàn không nên?
A. Đứng đúng hàng.
B. Ra vào thang máy theo thứ tự.
C. Chen hàng để được vào thang máy trước.
D. Giữ khoảng cách phù hợp với người đúng trước và đứng sau
Câu 2: Những lưu ý khi lựa chọn một hoạt động cộng đồng để tham gia:
A. Phù hợp với sức khỏe, năng lực và thời gian của bản thân.
B. Thích là tham gia, không quan tâm đến những cái khác.
C. Tìm kiếm trên internet, thấy hoạt động nào nhiều người là tham gia.
D. Thích tổ chức nào thì tham gia tổ chức đó.
Câu 3: Minh đang ngồi ở trạm chờ xe buýt thì có một bà cụ xuất hiện. Vì đã hết chỗ ngồi nên bà chỉ có thể đứng chờ xe. Minh đeo tai nghe, cúi mặt xuống để giả vờ không nhìn thấy bà cụ? Em có đồng tình với hành động của Minh không?
A. Không đồng tình vì hành động của Minh thể hiện sự thiếu tôn trọng, không biết giúp đỡ người lớn tuổi.
B. Đồng tình vì số lượng ghế có hạn, ai đến trước thì người đó ngồi trước.
C. Minh làm như vậy là đúng vì Minh đã ngồi trước đó.
D. Minh làm như vậy là đúng, vì coi như không nhìn thấy bà cụ.
Câu 4: Trong các hành động dưới đây, đâu là hành động thiếu văn minh ở nơi công cộng?
A. Chen lấn, không xếp hàng khi mua vé.
B. Không nhường chỗ cho người già ở nhà chờ xe bus.
C. Vứt rác bừa bãi ở công viên.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 5: Chúng ta có thể tuyên truyền về ứng xử văn minh nơi công cộng qua phương tiện nào?
A. Qua báo, đài.
B. Qua Internet.
C. Qua các buổi diễn thuyết ở trường học, nhà văn hoá,…
D. Qua Internet, báo, đài, hoặc các buổi diễn thuyết ở trường học, nhà văn hoá,…
Câu 6: Tại sao cần có mối quan hệ tốt đẹp với những người hàng xóm xung quanh mình?
A. Vì họ mang lại nhiều lợi ích cho ta.
B. Vì họ giúp đỡ khi ta cần.
C. Vì họ cùng tham gia các hoạt động cộng đồng và sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khi ta gặp khó khăn.
D. Vì họ luôn làm theo sở thích của ta.
Câu 7: Đâu là cảnh quan thiên nhiên của quê hương, đất nước ta?
A. Cồng chiêng Tây Nguyên.
B. Dân ca quan họ Bắc Ninh.
C. Vườn quốc gia Cúc Phương.
D. Cố đô Huế.
Câu 8: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
C. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong công việc.
D. Tất cả các phương án trên.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Em có thể làm được những việc gì để góp phần bảo tồn cảnh quan thiên nhiên?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (3 điểm) Lan có Bác làm ở ngân hàng. Lan cho rằng, làm ngân hàng thì mới có nhiều tiền, không phải lao động vất vả. Vì vậy, Lan rất ngưỡng mộ Bác và mong muốn sau này cũng sẽ được làm nghề đó. Em có đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan không? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đáp án |
C |
A |
A |
D |
D |
C |
C |
D |
II. TỰ LUẬN:
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 1 (3đ) |
– Tích cực tham gia trồng và chăm sóc cây xanh. – Thu gom phân loại rác thải. – Làm tuyên truyền viên nhỏ tuổi để vận động mọi người không chặt phá rừng bừa bãi và không săn bắt động vật hoang dã… * HS có thể nêu các việc làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa. |
3đ |
Câu 2 (3đ) |
– Không đồng tình với suy nghĩ và thái độ của Lan. Mỗi người cần làm công việc mình yêu thích, phù hợp với khả năng và đem lại lợi ích cho xã hội…. |
3đ |
……
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 2 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo