TOP 5 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Với 5 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Công nghệ. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Trường THCS:……….. |
ĐỀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II |
Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?
A. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
B. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 2. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu?
A. Xăng.
B. Điện.
C. Dầu.
D. Than.
Câu 3. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Máy quạt.
B. Nồi cơm điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Tây sang hướng Đông.
B. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất từ hướng Đông sang hướng Tây.
C. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Tây sang hướng Đông.
D. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời từ hướng Đông sang hướng Tây.
Câu 5: Điền cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Trong hệ Mặt Trời, các … quay quanh Mặt Trời còn các … quay quanh các hành tinh.
A. Hành tinh – vệ tinh.
B. Vệ tinh – vệ tinh.
C. Thiên thể – thiên thể.
D. Vệ tinh – thiên thể.
Câu 6: Mặt Trời là một:
A. Vệ tinh.
B. Ngôi sao.
C. Hành tinh.
D. Sao băng.
Câu 7: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách
A. Giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2.
B. Giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2
C. Giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2
D. Giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2
Câu 8: Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là:
A. Cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
B. Cây nhãn, cây hoa li, cây bèo tấm, cây vạn tuế.
C. Cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. Cây thông, cây rêu, cây lúa, cây rau muống.
Câu 9: Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là:
A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường
B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm
D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Nhiên liệu hoá thạch là:
A. Là nguồn nhiên liệu tái tạo.
B. Là đá chứa ít nhất 50% xác động và thực vật.
C. Chỉ bao gồm dầu mỏ, than đá.
D. Là nhiên liệu hình thành từ xác sinh vật bị chôn vùi và biến đối hàng triệu năm trước.
Câu 11: Nguyên liệu được sử dụng trong lò nung vôi là:
A. Đá vôi.
B. Cát.
C. Gạch.
D. Đất sét.
Câu 12: Chất tinh khiết được tạo ra từ:
A. một chất duy nhất.
B. một nguyên tố duy nhất.
C. một nguyên tử.
D. hai chất khác nhau.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 13 (1.0 điểm):
a. Theo em nên sử , khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b. Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình.
Câu 14 (2,25 điểm). Quan sát hình sau và trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong số các vị trí M, N, P, Q thì ở những vị trí nào đang là ban ngày? Ở những vị trí nào đang là ban đêm? Vì sao?
b. Người ở vị trí nào trong hai vị trí M và N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước? Vì sao?
c. Người ở vị trí nào trong hai vị trí P và Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Vì sao?
Câu 15: (0,75 điểm): Bạn An và Lan cùng nhau ra quán mua một số đồ ăn, An bảo Lan trước khi mua bạn phải xem hạn sử dụng và quan sát màu sắc của đồ ăn cần mua. Lan tỏ ra khó hiểu hỏi bạn: Tại sao? Bằng kiến thức đã học về bài Nấm em hãy thay An giải thích cho bạn Lan hiểu.
Câu 16: (1,0 điểm ): Theo em, cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt kín có đặc điểm nào giúp chúng có mặt ở nhiều nơi và thích nghi với nhiều điều kiện môi trường?
Câu 17. (1,5 điểm): Trình bày nguyên tắc tách chất và một số cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 18: (0,5 điểm): Không khí là hỗn hợp đồng nhất hay không đồng nhất? Kế tên thành phần các chất có trong không khí.
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TNKQ (3,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đ/A |
A |
B |
B |
C |
A |
B |
B |
C |
B |
D |
A |
A |
II: Tự luận: (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 13 (1điểm) |
a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn và tiết kiệm là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài, – Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải |
0,5đ
0,5đ |
Câu 14 (2,25đ) |
a. – Ở các vị trí P, Q đang là ban ngày – Giải thích: vì các vị trí này đang được Mặt Trời chiếu sáng. – Ở các vị trí M và N đang là ban đêm – Giải thích: vì các vị trí này lúc đó không được Mặt Trời chiếu sáng. b. – Trong hai vị trí M và N, người đứng ở vị trí N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước – Giải thích: Khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng Mặt Trời sẽ chiếu tới N trước khi chiếu tới M. c. – Trong hai vị trí P và Q, người đứng ở vị trí Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước. – Giải thích: Vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng mặt trời chiếu tới Q sẽ khuất trước so với ánh sáng mặt trời chiếu tới P. |
0,75đ
0,75đ
0,75đ |
Câu 15 (0,75đ) |
– Khi mua đồ ăn, thức uống chúng ta cần quan tâm đến màu sắc và hạn sử dụng vì: Thực phẩm khi để lâu dễ xuất hiện nấm và sẽ gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm (thay đổi màu sắc, mùi vị…), có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng. |
0,75đ |
Câu 16 (1điểm) |
+ Thực vật hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng về hình thái, trong thân có mạch dẫn phát triển. + Thực vật hạt kín sinh sản bằng hạt, hạt được bao bọc trong quả nên tránh được các tác động của môi trường. Quả và hạt đa dạng, nhiều kiểu phát tán khác nhau. – Nên thực vật hạt kín có mặt ở nhiều nơi |
0,5đ
0,5đ |
Câu 17 (1,5điểm) |
– Nguyên tắc tách chất: Dựa trên sự khác nhau về tính chất vật lí của các chất, ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng các phương đơn giản như: lọc, cô cạn, chiết. – Một số phương pháp đơn giản tách chất ra khỏi hỗn hợp: 1. Phương pháp lọc: Dùng để tách chất rắn không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng. 2. Phương pháp cô cạn: Dùng để tách chất rắn tan (khó bay hơi) ra khỏi dung dịch hỗn hợp lỏng. 3. Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp chất lỏng không đồng nhất. |
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
Câu 18 (0,5điểm) |
– Không khí là hỗn hợp đồng nhất có thành phần chính là khí nitrogen (chiếm khoảng 78%), oxygen (chiếm khoảng 21%), còn lại 1% là khí carbon dioxide, hơi nước và các khí khác. |
0,5 |
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TT |
Chủ đề |
Nội dung/Đơn vị kiến thức |
Mức Độ Đánh Giá |
Tổng % điểm
|
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
||||
1 |
Năng Lượng Và Sự Biến Đổi |
Năng lượng |
2 (0,5đ) |
1 (0,25đ) |
1 (1,0đ) |
17,5% |
|||||
Trái đất và bầu trời |
2 (0,5đ) |
1 (2.25đ) |
1 (0,25đ) |
30% |
|||||||
2 |
Vật sống |
Đa dạng sinh học |
2 (0,5đ) |
1 (0,25đ) |
1 (1,đ) |
1 (0,75đ) |
25% |
||||
3 |
Chất và sự biến đổi của chất |
Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp |
1 (0,25đ) |
1 (0,75đ) |
|
10% |
|||||
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; |
|
2 (0,5đ) |
|
1 1,25đ |
17,5% |
||||||
Tổng: Số câu
Điểm |
7 (1,75đ) |
1
(2,25đ) |
5 (1,25đ) |
2
1,75đ |
|
2
(2,0đ) |
1
(1,0đ) |
|
|||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
|
||||||
Tỉ lệ chung |
70% |
30% |
1.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
STT |
Chương/ Chủ đề
|
|
Mức độ đánh giá
|
Số câu hỏi |
Câu hỏi |
||
TL |
TN |
TL |
TN |
||||
1 |
Năng Lượng Và Sự Biến Đổi |
Năng lượng |
Nhận biết – Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|
|
|
– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. |
|
|
|
|
|||
– Kể tên được một số loại năng lượng. |
|
|
|
|
|||
– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. |
|
1 |
|
Câu 3 |
|||
– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. |
|
|
|
|
|||
– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. |
1 |
|
C17 |
|
|||
– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. |
|
1 |
|
C12 |
|||
Thông hiểu |
|
|
|
|
|||
– Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa |
|
|
|
|
|||
– Phân biệt được các dạng năng lượng. |
|
|
|
|
|||
– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|
|
|
|||
– Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
|
1 |
|
C1 |
|||
|
|
|
|
|
|||
|
|
– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. |
|
|
|
|
|
Vận dụng |
|
|
|
|
|||
– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. |
|
|
|
|
|||
– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. |
|
|
|
|
|||
– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật |
|
|
|
|
|||
– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng cao: – Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
1 |
|
C13 |
|
|||
Trái đất và bầu trời |
Nhận Biết:– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. |
|
1 |
|
C4 |
||
Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
|
1 |
|
C6 |
|||
– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|
|
|
|||
Thông hiểu |
|
|
|
|
|||
– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. |
|
|
|
|
|||
– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|
|
|
|||
– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
|
1 |
|
C5 |
|||
– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. |
|
|
|
|
|||
– Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. |
1 |
|
C18 |
|
|||
– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
1 |
|
C14 |
|
|||
|
|
|
|
|
|||
2 |
|
Đa dạng sinh học |
Nhận Biết– Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. |
|
|
|
|
-Phân biệt được: Nấm, Thực vật,Động vật,Vi khuẩn,Virus,Nguyên sinh vật |
|
1 |
|
C8 |
|||
– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống. |
|
1 |
|
C7 |
|||
– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … |
|
|
|
|
|||
Thông hiểu– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, |
|
|
|
|
|||
– Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. |
|
|
|
|
|||
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. |
|
|
|
|
|||
– Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, …). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. |
|
|
|
|
|||
|
|
– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,…). |
|
|
|
|
|
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra |
|
|
|
|
|||
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). |
|
|
|
|
|||
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …) |
|
1 |
|
C9 |
|||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|
|
|
|||
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|
|
|
|
|||
– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng– Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. |
|
|
|
|
|||
– Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). |
|
|
|
|
|||
Hệ thống phân loại sinh vật |
1 |
|
C15 |
|
|||
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
|
|
|
|
|||
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
|
|
|
|||
|
|
– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
1 |
|
C16 |
|
|
Vận dụng cao– Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, … |
|
|
|
|
|||
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. |
|
|
|
|
|||
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
|
|
|
|
|||
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. |
|
|
|
|
|||
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
|
|
|
|
|||
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). |
|
|
|
|
|||
3 |
|
Hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp |
Nhận biết– Nêu được khái niệm hỗn hợp. |
|
|
|
|
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết. |
|
1 |
|
C12 |
|||
– Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. |
|
|
|
|
|||
– Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước. |
|
|
|
|
|||
Thông hiểu– Phân biệt được dung môi và dung dịch. |
|
|
|
|
|||
– Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. |
1 |
|
C17 |
|
|||
– Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. |
|
|
|
|
|||
– Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. |
|
|
|
|
|||
|
|
– Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. |
|
|
|
|
|
– Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. |
|
|
|
|
|||
– Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
1 |
|
C17 |
|
|||
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; |
Thông hiểu– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,… |
|
|
|
|
||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, … |
|
1 |
|
C10 |
|||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, … |
|
1 |
|
C11 |
|||
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. |
|
|
|
|
|||
Vận dụng – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng. |
|
|
|
|
|||
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, …) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. |
|
|
|
|
|||
– Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu… |
|
|
|
|
|||
|
Vận dụng caoĐưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. |
|
|
|
2. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Trường THCS:…… | ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) |
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng Entamoeba.
B. Trùng giày.
C. Trùng Plasmodium.
D. Trùng roi.
Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?
A. Gây bệnh nấm da ở động vật.
B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
C. Gây bệnh viêm gan B ở người.
D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.
Câu 3. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm gồm các cây thuộc ngành Hạt kín là
A. cây nhãn, cây hoa ly, cây vạn tuế.
B. cây dương xỉ, cây hoa hồng, cây ổi, cây rêu.
C. cây bưởi, cây táo, cây hồng xiêm, cây lúa.
D. cây thông, cây rêu, cây lúa, cây vạn tuế.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là
A. có xương sống.
B. hình thái đa dạng.
C. kích thước cơ thể lớn.
D. sống lâu.
Câu 5. Đơn vị của lực là
A. niutơn.
B. mét.
C. giờ.
D. gam.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo lực là
A. cân.
B. đồng hồ.
C. thước dây.
D. lực kế.
Câu 7. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào xuất hiện lực ma sát trượt?
A. Viên bi lăn trên mặt đất.
B. Khi viết phấn trên bảng.
C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn.
D. Ma sát giữa lớp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg.
C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.
Câu 9. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Nam đóng đinh vào tường.
Câu 10. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu?
A. Than đá.
B. Hơi nước.
C. Gas.
D. Khí đốt.
Câu 11. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng khí đốt.
B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thuỷ triều.
D. Năng lượng mặt trời.
Câu 12. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng?
A. Máy quạt.
B. Bàn là điện.
C. Máy khoan.
D. Máy bơm nước.
Câu 13. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?
A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.
Câu 14. Độ dãn của lò xo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với
A. lực hút của trái đất.
B. khối lượng của vật treo.
C. độ dãn của lò xo.
D. trọng lượng của lò xo.
Câu 15. Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?
A. Làm lạnh vật.
B. Cho vật chuyển động.
C. Đun nóng vật.
D. Chiếu sáng vật.
Câu 16. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa
A. nhiệt năng thành điện năng.
B. cơ năng thành điện năng.
C. điện năng thành cơ năng.
D. nhiệt năng thành hóa năng.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 17 (1,0 điểm). Em hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?
Câu 18 (1,0 điểm). Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Lấy ví dụ về lực ma sát trượt trong thực tế?
Câu 19 (2,0 điểm). Quan sát hình sau và trả lời các câu hỏi sau:
a. Trong số các vị trí M, N, P, Q thì ở những vị trí nào đang là ban ngày? Ở những vị trí nào đang là ban đêm? Vì sao?
b. Người ở vị trí nào trong hai vị trí M và N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước? Vì sao?
c. Người ở vị trí nào trong hai vị trí P và Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước? Vì sao?
Câu 20 (1,0 điểm). Trình bày vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người.
Câu 21 (1,0 điểm). Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì? Tại sao Đông trùng hạ thảo được sử dụng để làm thuốc?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
C |
B |
C |
A |
A |
D |
C |
C |
B |
A |
B |
A |
B |
B |
C |
Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 17 (1,0 điểm) |
– Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác |
1,0 điểm |
Câu 18 (1,0 điểm) |
– Lực ma sát trượt xuất hiện khi vật trượt trên bề mặt của một vật khác – VD: Ma sát giữa má phanh với vành xe. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 19 (2,0 điểm) |
a. – Ở các vị trí P, Q đang là ban ngày – Giải thích: vì các vị trí này đang được Mặt Trời chiếu sáng. – Ở các vị trí M và N đang là ban đêm – Giải thích: vì các vị trí này lúc đó không được Mặt Trời chiếu sáng. b. – Trong hai vị trí M và N, người đứng ở vị trí N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước – Giải thích: Khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng Mặt Trời sẽ chiếu tới N trước khi chiếu tới M. c. – Trong hai vị trí P và Q, người đứng ở vị trí Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước. – Giải thích: Vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, ánh sáng mặt trời chiếu tới Q sẽ khuất trước so với ánh sáng mặt trời chiếu tới P. |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 20 (1,0 điểm) |
Vai trò của thực vật với tự nhiên: bảo vệ môi trường, làm môi trường trong lành, ngăn bụi, ngăn khí độc (trồng và bảo vệ cây xanh, trồng cây gây rừng, …). Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: – Cung cấp lương thực, thực phẩm. – Cho bóng mát và điều hòa khí hậu. – Làm thuốc, gia vị, cây cảnh và trang trí. – Làm đồ dùng và giấy. |
0,5 đ 0,5 đ |
Câu 21 (1,0 điểm) |
– Trong tự nhiên, nấm có vai trò chủ yếu là tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật thành các chất đơn giản cung cấp cho cây xanh và làm sạch môi trường. – Đông trùng hạ thảo là một loại đông dược quý có bản chất là dạng ký sinh của loài nấm trên cơ thể ấu trùng của một vài loài bướm. Đây thảo là một vị thuốc bồi bổ hết sức quý giá, có tác dụng tích cực với các bệnh như thận hư, liệt dương, di tinh, đau lưng mỏi gối, ho hen và có tác dụng tốt đối với trẻ em chậm lớn. |
0,5 điểm 0,5 điểm |
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
12 |
1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết) |
2 |
1 |
2 |
|
1 |
|
2 |
4 |
3,0 |
||
2. Lực trong đời sống (11 tiết) |
5 |
1 |
1 |
|
|
1 |
6 |
2,5 |
|||
3. Năng lượng (11 tiết) |
1 |
5 |
1 |
|
|
1 |
6 |
2,5 |
|||
4. Trái đất và bầu trời (10 tiết) |
0 |
0 |
1 |
|
|
1 |
2,0 |
||||
Số câu |
1 |
12 |
2 |
4 |
1 |
0 |
1 |
0 |
5 |
16 |
21 |
Điểm số |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
0 |
1,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
% điểm số |
40% |
30% |
20% |
10% |
10 điểm (100%) |
2.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
|
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu hỏi |
Câu hỏi |
||
TL (Số ý) |
TN (Số câu) |
TL |
TN |
|||
1. Đa dạng thế giới sống (28 tiết) |
|
|
||||
– Sự đa dạng nguyên sinh vật, một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. – Sự đa dạng nấm, vai trò của nấm, một số bệnh do nấm gây ra. – Sự đa dạng của thực vật, động vật. – Tìm hiểu các sinh vật ngoài thiên nhiên. |
Nhận biết |
– Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. |
|
1 |
C1 |
|
– Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. |
|
1 |
C2 |
|||
– Nêu được một số tác hại của thực vật trong đời sống. |
|
|||||
– Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. |
|
|
||||
– Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, … |
|
|||||
Thông hiểu
|
– Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, …). |
|
|
|||
– Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. |
||||||
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. |
|
|||||
– Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, …). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. |
|
|
||||
– Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,…). |
|
|
||||
– Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. |
|
|
||||
– Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). |
|
1 |
C3 |
|||
– Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
1 |
|
C20 |
|||
– Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
1 |
C4 |
|||
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|
|||||
– Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. |
|
|||||
Vận dụng
|
– Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. |
|
|
|||
– Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). |
|
|
||||
– Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. |
|
|
||||
– Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. |
|
|||||
Vận dụng cao
|
– Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, … |
1 |
C21 |
|||
– Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. |
|
|||||
– Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). – Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. |
|
|||||
– Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
|
|||||
– Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). |
|
|||||
Lực trong đời sống (11 tiết) |
|
|||||
– Lực và tác dụng của lực – Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc – Ma sát – Lực cản của nước – Khối lượng và trọng lượng – Biến dạng của lò xo |
Nhận biết |
– Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. |
|
|||
– Nêu được đơn vị lực đo lực. |
|
1 |
C5 |
|||
– Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. |
|
|||||
– Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. |
|
1 |
C6 |
|||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làmbiến dạng vật. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. |
|
|||||
– Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. |
|
|||||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. |
|
|||||
– Kể tên được ba loại lực ma sát. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. |
|
1 |
C7 |
|||
– Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). |
|
|||||
– Nêu được khái niệm về khối lượng. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm trọng lượng. |
|
1 |
C8 |
|||
– Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. |
|
1 |
C14 |
|||
– Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. |
|
|||||
Thông hiểu |
– Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. |
|
||||
– Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). |
|
|||||
– Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. |
|
1 |
C9 |
|||
– Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
|
|||||
– Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. |
|
|||||
– Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. |
1 |
C18 |
||||
– Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. |
|
|||||
– Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. |
|
|||||
– Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. |
|
|||||
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. |
|
|||||
– Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. |
|
|||||
– Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
|
|||||
Vận dụng |
– Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. |
|
||||
– Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thôngđường bộ. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. |
|
|||||
– Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. |
|
|||||
3. Năng lượng (11 tiết) |
|
|||||
–Khái niệm về năng lượng – Một số dạng năng lượng – Sự chuyển hoá năng lượng – Năng lượng hao phí – Năng lượng tái tạo – Tiết kiệm năng lượng |
Nhận biết |
– Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|||
– Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. |
|
1 |
C10 |
|||
– Kể tên được một số loại năng lượng. |
|
1 |
C15 |
|||
– Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các vật. |
|
1 |
C12 |
|||
– Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. |
1 |
C17 |
||||
– Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. |
|
1 |
C16 |
|||
– Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. |
|
1 |
C11 |
|||
Thông hiểu |
– Nêu được nhiên liệu là vật liệugiải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. |
|
||||
– Phân biệt được các dạng năng lượng. |
|
|||||
– Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. |
|
|||||
– Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|||||
– Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
|
|||||
– Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. |
|
1 |
C13 |
|||
Vận dụng |
– Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. |
|
||||
– So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. |
|
|||||
– Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. |
|
|||||
– Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. |
|
|||||
– Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
|
|||||
4. Trái đất và bầu trời (10 tiết). |
|
|||||
– Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời – Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời – Ngân Hà. |
Nhận biết |
– Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. |
|
|||
– Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|||||
– Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
|
|||||
– Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|||||
Thông hiểu |
– Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. |
|
||||
– Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
|||||
– Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
|
|||||
– Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. |
|
|||||
– Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
|
|||||
Vận dụng
|
– Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. |
1 |
C19 |
|||
– Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
3. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
3.1. Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….. (Đề kiểm tra gồm có ….. trang) |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (….. điểm)
Câu 1: Loại nấm nào sau đây thuộc nấm túi:
A. Nấm men rượu
B. Nấm sò
C. Nấm hương
D. Nấm linh chi
Câu 2: Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là?
A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa
B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa
C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức
D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa
Câu 3: Thực vật hạt kín được chia thành hai nhóm
A. cây lá kim và cây hạt trần
B. có mạch và không mạch
C. rêu và hoa
D. dicots và monocots
Câu 4: Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín?
A. Bèo tấm
B. Nong tằm
C. Rau bợ
D. Rau sam
Câu 5: Nhóm động vật nào dưới đây không thuộc ngành động vật có xương sống?
A. Bò sát
B. Lưỡng cư
C. Chân khớp
D. Thú
Câu 6: Động vật nào có hại với con người
A. Mèo
B. Chuột
C. Chó
D. Bò
Câu 7: Lợi ích của đa dạng sinh học động vật ở Việt Nam là gì
A. Có giá trị trong văn hóa
B. Cung cấp sản phẩm cho công nghiệp
C. Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu
D. Tất cả các lợi ích trên
Câu 8: Nhóm nào dưới đây bao gồm những cây không sống trên cạn?
A. Sen, súng, nong tằm, rong đuôi chồn
B. Mít, cam, phong lan, tầm gửi
C. Mía, rau lang, lim, xà cừ
D. Mồng tơi, lúa, bưởi, xoài
Câu 9: Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại?
A. Cây trinh nữ
B. Cây cà phê
C. Cây khoai lang
D. Cây lạc
Câu 10: Trong các nguyên nhân sau, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự diệt vong của nhiều loài động thực vật hiện nay?
A. Do các loại thiên tai xảy ra
B. Do các hoạt động của con người.
C. Do khả năng thích nghi của sinh vật bị suy giảm dần.
D. Do các loại dịch bệnh bất thường.
Câu 11: Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ?
A. Lực nén.
B. Lực đẩy.
C. Lực kéo.
D. Lực uốn.
Câu 12: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế
B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
D. Đồng hồ
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
C. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
D. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 14: Trường hợp nào xuất hiện lực cản?
A. Tàu ngầm dưới đáy biển
B. Người bơi trong nước
C. Cá bơi trong nước
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 15: Trường hợp nào sau đây không có lực cản?
A. Con chim bay trên bầu trời
B. Cuốn sách nằm trên bàn
C. Thợ lặn lặn xuống biển
D. Con cá bơi dưới nước
Câu 16: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí nhỏ nhất?
A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi.
B. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi.
C. Người đạp xe khum lưng khi đi.
D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.
Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
C. Con cá đang bơi.
D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 18: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng.
B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng âm thanh.
D. Năng lượng hoá học.
Câu 19: Trong quá trình đóng đinh, đinh lún sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào?
A. Năng lượng của đinh.
B. Năng lượng của gỗ.
C. Năng lượng của búa.
D. Năng lượng của tay người.
Câu 20: Gọi tên dạng năng lượng chính được sử dụng khi đọc sách ở sân trường?
A. Động năng.
B. Điện năng.
C. Quang năng.
D. Hoá năng.
Câu 21: Từ điểm A một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí B cao nhất rồi rơi xuống điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB. Chọn phát biểu đúng.
A. Động năng của vật tại A là lớn nhất.
B. Thế năng của vật tại B là lớn nhất.
C. Động năng của vật tại D là lớn nhất.
D. Thế năng của vật tại C là lớn nhất.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng vê sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?
A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.
C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
Câu 23: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành:
A. Năng lượng hoá học
B. Năng lượng nhiệt
C. Năng lượng ánh sáng
D. Năng lượng âm thanh
Câu 24: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo:
A. Than, xăng
B. Mặt Trời, khí tự nhiên.
C. Mặt Trời, gió.
D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Câu 25: Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì:
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng chiếu vào mắt ta.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời chiếu vào mắt ta.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Trái Đất chiếu vào mắt ta.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng từ các thiên thể chiếu vào mắt ta.
Câu 26: Ánh sáng từ Mặt Trăng mà ta nhìn thấy được có từ đâu?
A. Mặt Trăng tự phát ra ánh sáng.
B. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Thiên Hà.
C. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Ngân Hà.
D. Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
Câu 27: Trong hệ Mặt Trời bao gồm:
A. Mặt Trời.
B. 8 hành tinh và các vệ tinh của chúng.
C. Các tiểu hành tinh, sao chổi và các khối bụi thiên thạch.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 28: Hành tinh nào sau đây không nằm trong hệ Mặt Trời?
A. Thiên Vương tinh.
B. Hải Vương tinh.
C. Diêm Vương tinh.
D. Thổ tinh.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 29 (1 điểm)
Tại sao yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông?
Câu 30: (1 điểm)
a. (0,5 điểm): Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, ô tô,…) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b) (0,5 điểm): Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đinh mình.
Câu 31: (1 điểm)
Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, làm thế nào xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm?
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
ĐA | A | D | D | C | C | B | D |
Câu hỏi | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
ĐA | A | A | B | B | A | D | D |
Câu hỏi | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 |
ĐA | B | B | B | B | D | C | B |
Câu hỏi | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
ĐA | B | B | C | B | D | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 29 1đ |
Yên xe đạp đua (Hình 45.1) thường cao hơn ghi – đông. Vì: – Khi đi xe có lực cản của không khí, của gió. – Vận động viên có thể cúi người xuống để làm giảm diện tích cơ thể tiếp xúc với gió, nhờ đó làm giảm được lực cản của không khí. |
0,5đ 0,5đ |
Câu 30 1đ |
a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên liệu b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để lượng khí gas thoát ra ngoài, – Dùng quạt tay, bìa carton quạt theo phương ngang để hỗ trợ đẩy nhanh khí gas thoát ra ngoài, không quạt theo phương đứng có thể khiến khí gas bay lên và bạn sẽ hít phải |
0,5đ 0,5đ |
Câu 31 1đ |
Ngư dân nước ta, khi đi biển, do thất lạc la bàn, xác định được hướng đi cho tàu vào ban đêm, bằng cách: – Nhìn trên bầu trời tìm vị trí sao Bắc Đẩu. – Nhìn về sao Bắc Đẩu, giang 2 tay, tay phải là hướng Đông, tay trái là hướng Tây, sau lưng là hướng Nam. |
0,5đ 0,5đ |
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TT | Nội dung kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu hỏi | |||||||||
Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | Số câu hỏi TN | Số câu hỏi TL | TN | TL | ||||
1 |
Đa dạng thế giới sống ( 23 tiết) |
Sự đa dạng của nấm. (3 tiết) |
1 |
1 |
2 0,5đ |
5% |
|||||||
Sự đa dạng của thực vật (7 tiết) |
1 |
1 |
2 0,5đ |
5% |
|||||||||
Đa dạng động vật (7 tiết) |
2 |
2 0,5đ |
5% |
||||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học Bảo vệ đa dạng sinh học (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3 tiết) |
3 |
3 0,75đ |
7,5% |
||||||||||
2 |
Lực trong đời sống ( 14 tiết) |
Lực và tác dụng của lực (2 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||
Biểu diễn lực Biến dạng lò xo (4 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Khối lượng và trọng lượng (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát (5 tiết) |
2 |
2 |
1 |
4 2,0đ |
1 |
20% |
|||||||
3 |
Năng lượng ( 10 tiết) |
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng (3 tiết) |
2 |
2 |
4 2,0đ |
10% |
|||||||
Sự chuyển hoá năng lượng (2 tiết) |
2 |
2 0,5đ |
5% |
||||||||||
Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo (3 tiết) |
1 |
1 0,25đ |
2,5% |
||||||||||
Tiết kiệm năng lượng ( 2 tiết) |
1 |
1 1đ |
10% |
||||||||||
4 |
Trái đất và bầu trời (6 tiết) |
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3 tiết) |
2 |
1 |
3 0,75đ |
7,5% |
|||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà (3 tiết) |
1 |
1 |
1 0,25đ |
1 1,0đ |
12,5% |
||||||||
Tổng |
18 |
|
10 |
|
|
2 |
|
1 |
28 |
3 |
31 |
||
Tỉ lệ (%) |
45% |
25% |
20% |
10% |
70% |
30% |
100 |
||||||
Tỉ lệ chung (%) |
70% |
30% |
70% |
30% |
100 |
3.4. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 6
TT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
|
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
1
|
Đa dạng thế giới sống
|
Sự đa dạng của nấm. (3 tiết) |
Nhận biết – Nhận biết được một số đại diện nấm. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, – Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. |
1 C1 |
|
|
|
||||
Thông hiểu – Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. – Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc, …). -Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. |
1 C2 |
|
|
||||||||
Sự đa dạng của thực vật (7 tiết) |
Nhận biết – Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.
|
1 C3 |
|
|
|
||||||
Thông hiểu -Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). – Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, …). |
1 C4 |
|
|
||||||||
Đa dạng động vật (7 tiết) |
– Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. – Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. |
2 C5,6 |
|
|
|
||||||
Thông hiểu – Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. |
|
|
|
||||||||
Vận dụng – Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. |
|
|
|
||||||||
Vai trò của đa dạng sinh học. Bảo vệ đa dạng sinh học (3 tiết) |
Nhận biết – Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường,…). |
1 C7 |
|
|
|
||||||
Vận dụng – Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học |
|
|
|
|
|||||||
Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên (3 tiết) |
Nhận biết – Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, …). |
|
|
|
|
||||||
Thông hiểu Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. |
|
3 C8,9,10 |
|
|
|||||||
Vận dụng Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. |
|
|
|
|
|||||||
2 |
Lực trong đời sống (14 tiết) |
Lực và tác dụng của lực (2 tiết) |
Nhận biết – Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo – Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm: thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động, biến dạng vật. |
1 C11 |
|||||||
Biểu diễn lực. Biến dạng lò xo (4 tiết) |
Nhận biết – Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). |
1 C12 |
|||||||||
Thông hiểu – Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy
|
|||||||||||
Vận dụng Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
|||||||||||
Khối lượng và trọng lượng (3 tiết) |
Nhận biết – Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật).
|
1 C13 |
|||||||||
Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Ma sát ( 7 tiết) |
Nhận biết – Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. – Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. |
2 C14,15 |
|||||||||
Thông hiểu Hiểu được Sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. |
2 C16,17 |
||||||||||
Vận dụng Giải thích được chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước (hoặc không khí) trong thực tế |
1 C29 |
||||||||||
3 |
Năng lượng (10 tiết) |
Khái niệm về năng lượng Một số dạng năng lượng (3 tiết)
|
Nhận biết Từ tranh ảnh (hình vẽ, hoặc học liệu điện tử) hiện tượng trong khoa học hoặc thực tế, lấy được ví dụ để chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực Nêu được: Vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu |
2 C18,19 |
|||||||
Thông hiểu Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. |
2 C20,21 |
||||||||||
Sự chuyển hoá năng lượng ( 2 tiết )
|
Nhận biết – Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. – Lấy ví dụ: Năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. – Nêu được định luật bảo toàn năng lượng. – Nêu được: Năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. |
2 C22,23 |
|||||||||
Năng lượng hao phí Năng lượng tái tạo (3 tiết) |
Nhận biết Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng |
1 C24 |
|||||||||
Tiết kiệm năng lượng (2 tiết) |
Vận dụng Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày |
1 C30 |
|||||||||
4 |
Trái Đất và bầu trời ( 6 tiết) |
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời (3 tiết)
|
Nhận biết Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. |
2 C25,26 |
|||||||
Thông hiểu Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. |
1 C27 |
||||||||||
Vận dụng cao Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày. |
1 C31 |
||||||||||
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng – Hệ Mặt Trời Ngân Hà (3 tiết) |
Nhận biết -Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
1 C28 |
|||||||||
Tổng câu |
18 |
10 |
2 |
1 |
…
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi!