Đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2023 – 2024 gồm 6 đề kiểm tra học kì 2 có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận được biên soạn gồm cả đề học theo chương trình song song và cuốn chiếu.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
TOP 6 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 cuối kì 2 Cánh diều được xây dựng với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa lớp 7. Thông qua 6 đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 sẽ giúp các em rèn luyện những kĩ năng cần thiết và bổ sung những kiến thức chưa nắm vững để chuẩn bị kiến thức thật tốt. Với 6 đề kiểm tra cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều có đáp án kèm theo sẽ giúp các bạn so sánh được kết quả sau khi hoàn thành bài tập. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh diều, đề thi học kì 2 tiếng Anh 7 Cánh diều.
Bộ đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều năm 2024
1. Đề thi học kì 2 môn KHTN 7 Cánh diều – Đề 1
1. 1 Đề thi cuối kì 2 KHTN 7
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
Câu 1. Có hiện tượng gì xảy ra khi đặt hai cực khác tên của hai nam châm lại gần nhau?
A. Hai cực khác tên thì hút nhau.
B. Hai cực khác tên thì đẩy nhau.
C. Hai cực khác tên thì vừa hút vừa đẩy.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 2. Vị trí nào trên thanh nam châm thì mạt sắt bị hút mạnh nhất?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đầu cực nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực bắc và cực nam trên thanh nam châm.
Câu 3. La bàn đặt ở đâu có khả năng định hướng tốt nhất?
A. Vùng cực
B. Vĩ độ Bắc
C. Xích đạo
D. Vĩ độ Nam
Câu 4. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng là:
A. Trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngoài của chuyển hóa vật chất xảy ra ở bên trong tế bào.
B. Chuyển hóa vạt chất bao gồm hai quá trình đồng hóa và dị hóa xảy ra bên trong tế bào.
C. Trao đổi chất ở cấp tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể.
D. Cả A và B.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?
A. Giúp cơ thể biến đổi các chất.
B. Duy trì sự sống của sinh vật.
C. Duy trì sự trao đổi năng lượng.
D. Giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống,tồn tại và phát triển.
Câu 6. Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình
A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường.
B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí O2 từ cơ thể ra môi trường.
C. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.
D. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.
Câu 7. Ở thực vật các chất hữu cơ được vận chuyển chủ yếu:
A. trong mạch rây,theo chiều từ rễ lên lá cây.
B. trong mạch gỗ,theo chiều từ lá xuống rễ.
C. trong mạch rây,theo chiều từ lá xuống rễ.
D. Trong cả mạch gỗ và mạch rây.
Câu 8. Các yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp là
A. chất hữu cơ và chất khoáng.
B. nước và chất khoáng.
C. nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
D. chất hữu cơ và nước.
Câu 9. Nhu cầu nước của cây thấp nhất trong điều kiện thời tiết nào dưới đây:
A. mùa hè, nhiệt độ cao, độẩm trung bình
B. mùa thu, nhiệt độ cao, độẩm trung bình
C. mùa đông, nhiệt độ thấp, độẩm thấp
D. mùa xuân, nhiệt độ trung bình, độ ẩm cao
Câu 10. Chất tham gia vào quá trình quang hợp là:
A. nước và khí carbon dioxide.
B. nước và khí oxygen
C. chất hữu cơ và khí oxygen.
D. chất hữu cơ và khí carbon dioxide.
Câu 11. Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là
A. các nhận biết.
B. các kích thích.
C. các cảm ứng.
D. các phản ứng.
Câu 12. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.
Câu 13. Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về sốlượng và kích thước tế bào.
B. sự tăng lên về khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
C. sự tăng lên về kích thước cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào.
D. biến đổi diễn ra trong đời sống của cá thể.
Câu 14. Ởthực vật có hai loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
Câu 15. Có mấy hình thức sinh sản?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình:
A. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.
B. tạo ra cơ thể mới từ một phần của cơ thể mẹ hoặc bố.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thanh hợp tử, hợp tửphát triển tạo thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Phần II: Tự luận: (6 điểm)
Câu 17 (1,0 đ) Hãy hoàn thành sơ đồ quang hợp của cây xanh?
Câu 18. (1,0 đ) (VDC). Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả vào bể một số cành rong và cây thủy sinh. Em hãy giải thích ý nghĩa của việc làm đó?
Câu 19. (1,0đ). Nêu vai trò của tập tính đối với động vật.
Câu 20. (1,0đ) (TH): Con người vận dụng hiểu biết về sinh trưởng, phát triển của động vật để tăng năng suất vật nuôi như thế nào? Cho ví dụ?
Câu 21. (2,0đ) (VD): Trình bày các ứng dụng của sinh sản hữu tính trong thực tiễn?
………(1)………….+……..(2)……. ………(3)………….+……..(4)…
1. 2 Đáp án đề thi học kì 2 KHTN 7
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
(Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm)
1A |
2D |
3C |
4A |
5C |
6D |
7C |
8B |
9B |
10A |
11B |
12B |
13A |
14A |
15B |
16C |
Phần II: Tự luận: (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 17. (1,0 đ)
|
1.Nước 2. Cacbonic 3.Tinh bột 4.Khí oxi |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 18. (1,0 đ) |
Khi nuôi cá cảnh trong bể kính, người ta thường thả vào bể một số cành rong và cây thủy sinh vì: Trong quá trình quang hợp cây rong và cây thủy sinh đã nhả khí oxygen hoà tan vào nước của bể → Nước trong bể cá giàu khí oxygen hơn → Tạo điều kiện cho cá cảnh hô hấp. |
1 |
Câu 19. (1,0đ) |
Vai trò của tập tính đối với động vật: – Hình thành tập tính tốt cho vật nuôi: ăn, ngủ đúng giờ, đi vệ sinh đúng chỗ, nghe hiệu lệnh đến ăn – Giúp ứng dụng vào các công việc trong sản xuất của con người như: đánh bắt, huấn luyện động vật |
0,5 0,5 |
Câu 20. (1,0 đ) |
+Điều hòa sinh trưởng và phát triển ở vật nuôi bằng cách sử dụng các loại vitamin, khoáng chất kích thích sự trao đổi chất, thúc đẩy sinh trưởng, phát triển của vật nuôi. + Điều khiển yếu tố môi trường (nhiệt độ, ánh sáng,…) để làm thay đổi tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi. + Dựa vào hiểu biết về chu kì sinh trưởng và phát triển của các loài sâu để tìm ra biện pháp tiêu diệt sâu bọ gây hại cây trồng. – Ví dụ: + Bổ sung thức ăn tăng trọng hợp lí cho vật nuôi để vật nuôi có được trọng lượng tối đa và rút ngắn thời gian sinh trưởng. + Thực hiện các biện pháp giữ ấm chuồng trại cho trâu bò vào mùa đông để đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển của trâu bò. + Điều hoà ánh sáng bằng cách bật bóng đèn điện cho gà để tăng năng suất gà đẻ trứng hoặc cho gà nghe nhạc để tăng năng suất gà đẻ trứng. + Dựa vào vòng đời của rầy nâu hại lúa, con người đã dự đoán được ngày rầy nâu đẻ trứng để đưa ra thời điểm phun thuốc phòng trừ rầy nâu hiệu quả và triệt để. |
0,25 0,25 0,25 0,25
|
Câu 21. (2,0 đ) |
Một số ứng dụng sinh sản hữu tính trong thưc tiễn : Thực vật: Lai tạo và chọn lọc những giống lúa ( DT17, DT24, DT25,…), ngô cho năng suất cao Động vật: Lai tạo và chọn lọc tạo những giống bò cho sữa với chất lượng tốt, lợn cho tỉ lệ nạc cao (lai lợn thuần chủng Đại Bạch và giống lợn Ỉ Việt Nam tạo ra giổng Ỉ – Đại Bạch lớn nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn, tỉ lệ nạc cao, đem lại hiệu quả kinh tế |
1,0 1,0 |
1. 3 Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 7
Chủ đề 1 |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Tổng điểm (%) |
|||||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
|||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|||||
1. Từ (8 tiết ) |
1 |
2 |
|
3 |
0,75 |
|||||||||
2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (30 tiết ) |
6 |
1(1,0đ) |
1 |
1(1,0đ) |
2 |
7 |
3,75
|
|||||||
3. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết ) |
1 (1.0đ) |
1 |
1 |
1 |
2 |
1,5
|
||||||||
4. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết ) |
2 |
1(1,0đ) |
1 |
2 |
1,5
|
|||||||||
5. Sinh sản ở sinh vật (10 tiết ) |
2 |
1(2,0 đ) |
1 |
2 |
2,5
|
|||||||||
Tổng câu |
1 |
12 |
2 |
4 |
1 |
1 |
5 |
16 |
21 |
|||||
Tổng điểm |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
0 |
1,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
|||
% điểm số |
40% |
30% |
20% |
10% |
60% |
40% |
100% |
Xem thêm bản đặc tả đề thi trong file tải về
2. Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều – Đề 2
2. 1 Đề thi học kì 2 KHTN 7
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
Câu 1. Quá trình thoát hơi nước không có ý nghĩa trong việc:
A. Tạo động lực cho sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây.
B. Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá.
C. Giúp khuếch tán khí CO2 vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.
D. Giúp khuếch tán khí O2 từ trong lá ra ngoài môi trường.
Câu 2. Cho hình vẽ sau:
Quan sát hình vẽ trên và cho biết sự vận chuyển các chất diễn ra là
A. các chất trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).
B. nước, muối khoáng trong mạch rây từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch gỗ (dòng đi xuống).
C. các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).
D. chất hữu cơ từ mạch gỗ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống).
Câu 3. Nhóm cây nào cần nhiều nước:
A. cây lúa, cây sen, cây bèo tấm, cây hoa súng
B. cây lúa, cây sen, cây nghệ, cây dong đuôi chó
C. cây ổi, cây táo, cây bưởi, cây cải, cây hoa hồng
D. cây sen, cây ngải cứu, cây tầm gửi, cây hướng dương
Câu 4. Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
A. 1,5–2L.
B. 0,5–1L.
C. 2–2,5L.
D. 2,5–3L.
Câu 5: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín ở người là
A. tim động mạch tĩnh mạch mao mạch tim.
B. tim động mạch mao mạch tĩnh mạch tim.
C. tim mao mạch động mạch tĩnh mạch tim.
D. tim động mạch mao mạch động mạch tim.
Câu 6: Cảm ứng thực vật là:
A. khả năng tiếp nhận, xử lý các kích thích của môi trường.
B. sự biến đổi cơ thể thích nghi với đời sống.
C. quá trình hô hấp, trao đổi chất.
D. khả năng tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi tường.
Câu 7:Nếu trồng cây theo hình dưới đây thì sau 1 thời gian ngọn và rễ cẫy có hiện tượng:
A. Ngọn cây hướng xuống phía dưới, rễ cây hướng lên trên
B. Ngọn và rễ cây đều hướng xuống phía dưới
C. Ngọn cây hướng lên trên, rễ cây hướng lên trên
D. Ngọn cây hướng lên trên, rễ cây hướng xuống phía dưới
Câu 8. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?
A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
B. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
C. Cây nắp ấm bắt mồi. .
D. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh
Câu 9. Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là
A. Tính hướng tiếp xúc.
B. Tính hướng sáng.
C. Tính hướng hoá.
D. Tính hướng nước.
Câu 10. Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
Câu 11. người ta có thế dùng biện pháp bẫy đèn ban đêm diệt côn trùng có hại
A. Vì người ta dựa vào tập tính của một số loài côn trùng có hại là bị thu hút bởi ánh sáng
B. Vì có nước nên côn trùng bay vào đẻ trứng
C. Chỉ là ngẫu nhiên con trùng bay vào
D. vì chỗ đó nhiệt độ ấm hơn
Câu 12. Giả sử em đang đi chơi bất ngờ gặp một con rắn to ngay trước mặt, em có thể phản ứng như thế nào?
A. Bỏ chạy.
B. Tìm gậy hoặc đá để đánh hoặc ném.
C. Đúng im.
D. Một trong các hành động trên.
Câu 13. Phát triển ở sinh vật là :
A. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào.
B. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể, biểu hiện ở ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể.
C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của một cá thể sinh vật.
D. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
Câu 14. Trong các cây sau, cây nào không thích hợp với điều kiện khí hậu nóng?
A. Cây xương rồng.
B. Cây vạn tuế.
C. Cây lưỡi hổ.
D. Cây bắp cải.
Câu 15. Ở thực vật có hoa và có hạt, quá trình sinh trưởng và phát triển bao gồm các giai đoạn:
A. hạt hạt nảy mầm cây mầm cây con cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
B. cây con cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
C. Hạt hạt nảy mầm cây mầm cây con cây trưởng thành
D. Hạt hạt nảy mầm cây con cây trưởng thành cây ra hoa cây tạo quả và hình thành hạt.
Câu 16. Sinh sản vô tính là
A. hình thức sinh sản có sự kết hợp của các tế bào sinh sản chuyên biệt.
B. hình thức sinh sản ở tất cả các loại sinh vật.
C. hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa yếu tố đực và yếu tố cái.
D. hình thức sinh sản có nhiều hơn một cá thể tham gia.
II/ TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 17. (2,5 điểm) :
a,Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng. Mỗi nhân tố lấy 1 VD minh họa
b, Muốn trồng cây trái vụ (ví dụ thanh long, xoài,…) vẫn đạt năng suất cao thì có thể có biện pháp nào?
Câu 18. ( 1,5 điểm): Động vật có nhu cầu nước như thế nào ? Nêu các biên pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày.
Câu 19. (1,5 điểm): Bạn Hùng đã tiến hành ghép hai giống bưởi Diễn với nhau. Tuy nhiên sau một tuần, bạn ấy kiểm tra mắt ghép không phát triển, nguy cơ bị hỏng rất cao. Bạn Hùng nói với em rằng “ Mình đã làm đúng các bước tiến hành, nhưng không hiểu tại sao lại như vậy”
Em hãy giải quyết giúp bạn những thắc mắc trên?
Câu 20. (1 điểm): Theo nghiên cứu, khoảng 75% cây trồng thụ phấn nhờ các loài côn trùng như ong, ruồi, bướm, chim hoặc thậm chí là dơi. Hoạt động thụ phấn của côn trùng cho hoa màu đã mang lại 14,6 tỷ USD/năm cho Hoa Kỳ và 440 triệu bảng/năm cho Vương quốc Anh.
Tại Anh, 1/3 cây trồng được thụ phấn nhờ ong mật, phần còn lại được thực hiện bởi một số loài côn trùng hoang dã khác. Tuy nhiên, số lượng các loài ong đang giảm rõ rệt ở các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Theo em tại sao dẫn đến hiện tượng trên? Cách khắc phục?
2. 2 Đáp án đề thi cuối kì 2 KHTN 7
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
Đáp án |
A |
C |
A |
B |
B |
B |
D |
D |
C |
B |
A |
C |
D |
D |
A |
C |
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
17 (2,5 điểm) |
Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng – Chất dinh dưỡng VD: Chăn nuôi gia sú, gia cầm với thức ăn thiếu protein thì vật nuôi chậm lớn và gầy yếu – Nước VD: Cây lúa non cần nhiều nước, cây lúa chín cần ít nước – Nhiệt độ VD: Các loại rau bắp cải, su hào, củ cải phát triển tốt ở 13 — 15 °C; Các loại đậu đỏ, bầu bí, cà chua sinh trưởng và phát triển tốt ở 15 — 30 °C – Ánh sáng VD: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản |
0. 5 0. 5 0. 5 0. 5 |
Phải tạo điều kiện môi trường phù hợp với từng loại cây Ví dụ đối với cây thanh long. Dựa vào đặc tính của thanh long là một loài cây ưa ánh sáng và khí hậu nóng, vì vậy, khi trồng trái vụ cần chong đèn, tăng thời gian chiếu sáng cho cây để kích thích cây ra hoa. Cây hấp thu chủ yếu là ánh sáng đỏ và đỏ xa, nên dùng bóng đèn tròn từ 75 – 100 W sẽ hiệu quả hơn dùng ánh sáng trắng. |
0. 5 |
|
18 (1,0điểm) |
– Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. – Các biên pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. + Uống nước. + Ăn những đồ ăn có chứa nhiều nước như hoa quả mọng nước,… + Trong những trường hợp bệnh lí, có thể bổ sung nước bằng cách truyền nước theo sự theo dõi và thực hiện của bác sĩ. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
19 (1,5điểm) |
Em hãy giải quyết giúp bạn những thắc mắc trên? * Đầu tiên, em yêu cầu bạn trình bày lại các bước tiến hành ghép mắt bưởi Diễn và yêu cầu cần đạt của từng bước: – Bước 1: Rạch mắt trên gốc ghép: Ưu tiên những cành ngoài tán thuộc nhánh chính của cây. Đầu tiên ta cắt ngang1 đường dài 1cm, thêm 1 đường dọc vuông với đường ngang vừa tạo thành hình T ( độ rộng 2 đường chừng 0,5 cm), lấy hết phần vỏ ngoài đi. – Bước 2: Lấy mắt ghép: Dùng dao sắc vòng quanh mắt bưởi Diễn chiều dài 2cm. – Bước 3: Đưa mắt ghép vào gốc ghép: Dùng tay nhẹ nhàng mở rộng miệng vết rạch trên gốc ghép rồi đưa mắt ghép vào. – Bước 4: Buộc chặt 2 đầu mắt bằng dây mềm ( buộc phải thật chặt và khít) * Tìm nguyên nhân không thành công: Mấu chốt để thành công của ghép mắt bưởi là dây buộc phải thật chặt và khít. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
20 (1 điểm) |
* Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng trên: – Do chuyển đổi nông nghiệp, quá trình đô thị hóa… nên mất môi trường sống cho nhiều loài côn trùng có ích. – Ô nhiễm môi trường. – Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học không hợp lý. – Mầm bệnh lây lan giũa các côn trùng… * Cách khắc phục: – Tăng cường sự bảo vệ và chăm sóc cho côn trùng có ích. – Tạo môi trường sống thuận lợi cho côn trùng có ích phát triển: Trồng nhiều loài cây thu hút côn trùng. – Bảo vệ môi trường sống. – Sử dụng hợp lý thuốc trừ sâu, phân bón hóa học. |
0,5 0,5 |
Tổng |
6 điểm |
2. 3 Ma trận đề thi học kì 2 KHTN 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/câu |
Điểm số |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
25. Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật |
|
2 0,5 |
|
1 0,25 |
|
|
|
|
|
3 |
0. 75 |
26. Trao đổi nước và dinh dưỡng ở động vật |
1 1,0 |
1 0,25 |
|
1 0,25 |
|
|
|
|
1 |
2 |
1,5 |
27. Khái quát về cảm ứng và cảm ứng ở thực vật |
|
2 0,5 |
|
1 0,25 |
|
1 0,25 |
|
|
|
4 |
1,0 |
28. Cảm ứng ở động vật |
|
|
|
2 0,5 |
|
1 0,25 |
|
|
|
3 |
0. 75 |
29. Khái quát về sinh trưởng vầ phát triển ở sinh vật |
|
1 0,25 |
1ý 2,0 |
1 0,25 |
1ý 0,5 |
|
|
|
1 |
2 |
3,0 |
30. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật |
|
1 0,25 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
0,25 |
31. Sinh trưởng và phát triển ở động vật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32. Khái quát về sinh sản vô tính và sinh sản ở sinh vật |
|
1 0,25 |
|
|
1 1,5 |
|
|
|
1 |
1 |
1,75 |
33. Sinh sản hữu tính ở sinh vật |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
1,0 |
Tổng số ý/câu |
1 |
7 |
1ý |
6 |
1 |
2 |
1 |
0 |
4 |
16 |
10,00 |
Điểm số |
1. 0 |
2 |
2,0 |
1,5 |
2,0 |
0,5 |
1 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10 |
Tổng số điểm |
3,0 điểm |
3,5 điểm |
2,5 điểm |
1,0 điểm |
10 điểm |
10 điểm |
3. Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều – Đề 3
3. 1 Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Câu 1. Câu phát biểu nào chưa chính xác khi nói về Cực Bắc của nam châm vĩnh cửu?
A. Cực luôn hướng về phía Bắc địa lý.
B. Cực được kí hiệu bằng chữ S.
C. Cực được kí hiệu bằng chữ N.
D. Nơi hút được nhiều mạt sắt.
Câu 2. Hai cực của nam châm hút nhau khi nào?
A. Khi đặt hai cực khác tên gần nhau
B. Khi hai cực Nam đặt gần nhau.
C. Khi đặt hai cực cùng tên gần nhau.
D. Khi hai cực Bắc đặt gần nhau. .
Câu 3. Chọn kết luận sai khi phát biểu về đường sức từ trong các kết luận sau:
A. Bên ngoài thanh nam châm thì đường sức từ đi ra từ cực Bắc đi vào từ cực Nam của nam châm.
B. Chiều của đường sức từ hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm thử đặt trên đường sức đó.
C. Với một nam châm, các đường sức từ không bao giờ cắt nhau
D. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó
Câu 4. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính?
A. Khi bị cọ xát có thể hút các vật nhẹ.
B. Có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C. Một đầu có thể hút còn đầu kia có thể đẩy.
D. Khi bị nung nóng thì có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Câu 5. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự chuyển hoá của sinh vật.
B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng.
D. sự sống của sinh vật.
Câu 6: Cơ quan thoát hơi nước của cây là:
A. Cành
B. Lá
C. Rễ
D. Thân
Câu 7. Khi đưa cây đi trồng nơi khác, người ta thường làm gì để tránh cho cây không bị mất nước?
A. Nhúng ngập cây vào nước.
B. Tỉa bớt cành, lá.
C. Cắt ngắn rễ.
D. Tưới đẫm nước cho cây.
Câu 8. ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 9. Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 10. Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?
A. Mạch gỗ.
B. Mạch rây.
C. Lòng hút.
D. Vỏ rễ.
Câu 11. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các khí được trao đổi qua khí khổng như thế nào?
A. CO2 và O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, hơi nước thoát ra ngoài.
B. O2 và CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
C. O2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, CO2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
D. CO2 khuếch tán từ môi trường vào trong tế bào lá, O2 khuếch tán từ trong tế bào lá ra môi trường.
Câu 12. Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích
A. từ môi trường.
B. từ môi trường ngoài cơ thể.
C. từ môi trường trong cơ thể
D. từ các sinh vật khác.
Câu 13. Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây:
1. Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 tới 5 lá.
2. Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không gây ngập úng cây.
3. Gieo hạt đỗ vào hai chậu, tưới nước đủ ẩm.
4. Sau 3 đến 5 ngày (kể từ khi đặt chậu nước), nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu và quan sát hướng mọc của rễ cây.
Thứ tự các bước thí nghiệm đúng là:
A. 1,2,3,4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 4, 2, 3, 1.
D. 3, 2, 1, 4.
Câu 14. Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là
A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.
Câu 15. Nhiệt độ môi trường cực thuận đổi với sinh vật là gì?
A. Mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Mức nhiệt cao nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
C. Mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
D. Mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.
Câu 16. Sinh sản ở sinh vật là quá trình:
A. nảy trồi.
B. hình thành cá thể mới.
C. hình thành rễ.
D. gieo hạt.
Câu 17. Vì sao nhân giống cam, chanh, bưởi, hồng xiêm,. . . người ta thường chiết cành mà không sử dụng phương pháp giâm cành
A. Thời gian ra rễ của các cây trên rất chậm.
B. Những cây đó có giá trị kinh tế cao.
C. Cành của các cây đó quá to nên không giâm cành được.
D. Khả năng vận chuyển chất dinh dưỡng của các cây này kém vì mạch gỗ nhỏ.
Câu 18. Nhóm thực vật dưới đây sinh sản bằng thân rễ?
A. Rau má, dây tây.
B. Khoai lang, khoai tây.
C. Gừng, củ gấu.
D. Lá bỏng, hoa đá.
Câu 19. Sinh sản hữu tính ở sinh vật là quá trình
A. tạo ra cơ thể mới từ một phấn cơ thể mẹ hoặc bố.
B. tạo ra cơ thể mới từ sự kết hợp giữa cơ thể mẹ và cơ thể bố.
C. hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. tạo ra cơ thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của cơ thể mẹ.
Câu 20. Trong điều kiện sinh sản của động vật, những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và chín hàng loạt?
A. Sử dụng hormone hoặc thay đổi yêu tố môi trường.
B. Nuôi cấy, thụ tinh nhân tạo.
C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường.
D. Sử dụng hormone.
B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM)
Câu 21. (1,0 điểm) Hoàn thành phương trình quang hợp dạng chữ:
Câu 22. Sau khi thu hoạch các loại hạt (ngô, thóc, đậu, lạc,. . . ), cần thực hiện biện pháp nào để bảo quản? Vì sao để bảo quản các loại hạt giống, nên đựng trong chum, vại, thùng mà không nên đựng trong bao tải (cói hoặc vải)?
Câu 23. (1,0 điểm) Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trong đối với sự sống của cây?
Câu 24. (1,0 điểm) Em hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của thực vật ?
Câu 25. (1,0 điểm) Nêu khái niệm sinh trưởng, phát triển ở sinh vật và mối quan hệ giữa sinh trưởng, phát triển.
Câu 26. (1,0 điểm) Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, thực vật nhưng lại phải điều chỉnh số con và khoảng cách giữa các lần sinh con ở người? Em hãy đề xuất một số biện pháp điều khiển sinh sản ở người.
3. 2 Đáp án đề thi cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7
I. TNKQ (4,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,2 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đ/A | B | A | B | B | D | B | B | B | B | A | D | A | B | A | A | B | A | C | C | D |
Phần II: Tự luận: (6,0 điểm)
Câu |
Nội dung |
Điểm |
Câu 21 (1,0 điểm) |
(1) Carbon dioxide/Nước; (2)Nước/Carbon dioxide; (3) Glucose/Oxygen; (4) Oxỵgen/Glucose. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 22 (1,0 điểm) |
– Để bảo quản các loại hạt, cần phơi hoặc sấy khô để giảm hàm lượng nước trong hạt. – Nên bảo quản các loại hạt giống trong chum, vại, thùng để ngăn cách hạt với các yếu tố như độ ẩm, nhiệt độ,. . . của môi trường để tránh hiện tượng hạt hô hấp và nảy mầm. – Không nên bảo quản hạt giống trong bao tải (cói, vải) vì bao tải không kín hoàn toàn, hạt vẫn có thể hút ẩm và hấp thụ khí oxygen từ không khí để hô hấp, làm giảm chất lượng và hạt có thể nảy mẩm. |
0,4 0,3 0,3 |
Câu 23 (1,0 điểm) |
Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ,/ điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị huỷ hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng/. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước. |
0,25 /0,5 /0,25 |
Câu 24 (1,0 điểm) |
Thí nghiệm chứng minh tính hướng nước của cây: – Bước 1: Gieo hạt đỗ vào hai chậu tưới nước đủ ẩm – Bước 2: Theo dõi sự nảy mầm của hạt thành cây có từ 3 đến 5 lá – Bước 3: Đặt chậu nước có lỗ thủng nhỏ vào trong một chậu cây sao cho nước ngấm vào đất mà không ngập úng – Bước 4: Sau 3 đến 5 ngày nhẹ nhàng nhổ cây ra khỏi chậu. Kết quả: rễ cây nhổ lên mọc lệch về phía chậu nước có lỗ thủng |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 25 (1,0 điểm) |
– Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào. – Phát triển là những biến đổi diễn ra trong đời sống của một cá thể. Phát triển gồm ba quá trình liên quan đến nhau là sinh trưởng, phân hoá tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể. – Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình có quan hệ qua lại chặt chẽ với nhau. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 26 (1,0 điểm) |
– Tăng sinh sản ở động vật và thực vật để đáp ứng nhu cấu sử dụng của con người. Tuy nhiên, cần điểu chỉnh sinh sản ở người để nâng cao chất lượng cuộc sống và công tác chăm sóc, giáo dục trẻ em. Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sổng (y tế, giáo dục, nhà ở,. . . ) và cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường. – Các biện pháp hiệu quả thường dùng để tránh có thai ngoài ý muốn như sử dụng bao cao su, đặt vòng tránh thai, uổng thuốc tránh thai, cấy que tránh thai. – Bên cạnh đó, biện pháp hỗ trợ sinh con cho những cặp vợ chồng hiếm muộn là thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm. Chế độ hoạt động, nghỉ ngơi và chế độ dinh dưỡng hợp lí, tinh thần thoải mái cũng là những việc nên làm để có thể sinh được những đứa con khoẻ mạnh. |
0,5 0,25 0,25 |
3. 3 Ma trận đề kiểm tra cuối kì 2 KHTN 7
Chủ đề |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Tổng điểm |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
|
|
12 |
6. Từ (9 tiết) |
3 |
1 |
|
|
0 |
4 |
0,8 |
||||
7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật(20 tiết) |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
2 |
2 |
2,4 |
||
7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật(10 tiết) |
4 |
1 |
1 |
|
|
1 |
5 |
2,0 |
|||
8. Cảm ứng ở sinh vật (6 tiết) |
1 |
1 |
1 |
|
|
1 |
2 |
1,4 |
|||
9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật (7 tiết) |
1 |
2 |
|
|
|
1 |
2 |
1,4 |
|||
10. Sinh sản ở sinh vật(10 tiết) |
4 |
1 |
|
1 |
|
1 |
5 |
2,0 |
|||
Số câu |
1 |
15 |
2 |
5 |
2 |
|
1 |
|
6 |
20 |
26 |
Điểm số |
1,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
2,0 |
0 |
1,0 |
0 |
6,0 |
4,0 |
10,0 |
% điểm số
|
40% |
30% |
20% |
10% |
26 |
10 điểm (100%) |
. . . . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7