TOP 8 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 sách Cánh diều năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều
Với 8 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 Cánh diều, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Cánh diều năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Trường Tiểu học…….. | PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (5 điểm)
Dê con trồng cây
Cô giáo giao cho Dê một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê con sốt ruột ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
Câu 1: Tìm trong bài tiếng có vần au, âu: (0,25đ
……………………………………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………………………………….……
Câu 2: Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần au, âu: (0,25đ)
……………………………………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………………………………….……
Câu 3: Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng: (0,25đ)
a. Dê con trồng rau gì?
☐ Rau cải củ.
☐ Rau bắp cải.
☐ Rau cải xanh.
☐ Rau súp lơ.
b. Khi hạt cải mọc thành cây, Dê con hay làm gì?
☐ Bắt sâu cho cây rau cải
☐ Tưới nước cho cây rau cải.
☐ Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống
☐ Nhổ cải lên để trồng cây rau khác.
Câu 4: Em thích trồng cây rau gì nhất? Vì sao ? (0,25đ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (Nghe viết) (5 điểm)
Câu 1. Viết chính tả (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn từ “Một chú cá heo ở Biển Đen …..vì máy bay bị hỏng” trong bài “ Anh hùng biển cả” Sách giáo khoa Tiếng việt 1- trang 130. (Thời gian nhiều nhất để học sinh viết câu là 17 – 20 phút.
Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ chấm. (1 điểm)
con ……..ó
cây ……..e
…….ong ……óng
cá ………ắm
Câu 3: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.( 1 điểm)
a. nhìn / chúng tôi / mỉm / cô giáo / cười
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
b. đưa / đi / mẹ / sinh / bạn Lê / nhật / bé
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
I. Luyện đọc (5 điểm)
1. Đọc bài: 3 điểm
a. Đọc đoạn bài (3 điểm)
– Đọc lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 3 điểm
– Đọc lưu loát rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
– Đọc to rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
– Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm
b. Đọc hiểu (2 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 2: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 3: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 4: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 5: Viết được 1 đến 2 câu nói về gai đình em được 0,5 điểm
II. Bài viết (5 điểm)
Câu 1. Viết bài (3 điểm)
– Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, đúng độ cao. thẳng dòng, đều nét, được tối đa 3 điểm.
– Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết không đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không đều nét, thẳng dòng, tuỳ mức độ có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm.
– Viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm tùy vào mức độ bài viết để trừ điểm.
Câu 2. (1điểm)
Điền đúng mỗi phụ âm đầu được 0,25 điểm
Câu 3. Điền vần (1 điểm)
Sắp xếp đúng mỗi câu cho 0.5 điểm
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||||||
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
|||
1.Kiến thức tập chung đọc, đọc từ, bài tập đọc. |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2. Đọc |
a. Đọc tiếng từ, câu.
|
Số câu |
|
|
1 |
|
|
1
|
|
|
2 |
|
|
4 |
Số điểm |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
|
|
5 |
||
b. Bài tập. |
Số câu |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
Số điểm |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
5 |
|
|||
2. Viết |
a. Viết, viết tiếng |
Số vần, tiếng |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
Số điểm |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
||
b. Viết từ |
Số từ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
||
c. Câu. |
Số câ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
|
||||||||||||||
Tổng |
Số câu |
|
2 |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|
Số điểm |
|
3 |
1 |
|
1 |
1 |
5 |
1 |
3 |
2 |
8 |
5 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
TRƯỜNG TH-THCS…………………………… Họ và tên:. ……………………………………….. Lớp: ………… |
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II |
A. ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
– Gv làm 4 thăm, HS bốc thăm và đọc.
- HS đọc một đoạn văn, thơ/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1 từ 40-50 tiếng)
- HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
Bài 1: Món quà quý nhất (SGK/85)
Quà của Huệ tặng bà là gì?
Bài 2: Sơn ca, nai và ếch (SGK/ 101)
Sơn ca, nai và ếch đổi việc co nhau như thế nào?
Bài 3: Sẻ anh, sẻ em (SGK/112)
Khi trời rét, sẻ anh làm gì?
Bài 4: Em nhà mình là nhất (SGK/139)
Nam muốn mẹ sinh em trai hay em gái?
Bài 5: Chuyện ở lớp (SGK/149)
Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ?
II. ĐỌC HIỂU
Đọc thầm đoạn văn sau:
Quạ và đàn bồ câu
Quạ thấy đàn bồ câu được nuôi ăn đầy đủ, nó bôi trắng lông mình rồi bay vào chuồng bồ câu. Đàn bồ câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bồ câu như mọi con khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng quạ quên khuấy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bấy giờ họ nhà bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì nó trắng toát và cũng đuổi cổ nó đi.
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Quạ làm gì để được vào chuồng của bồ câu?
A. Cho bồ câu đồ ăn
B. Bôi trắng lông mình
C. Tự nhổ lông mình
D. Mở cửa đi vào chuồng
Câu 2. Khi phát hiện ra quạ, đàn bồ câu làm gì?
A. Không quan tâm
B. Cho quạ sống cùng chuồng
C. Xúm vào mổ và đuổi nó đi
D. Chơi chung với quạ
Câu 3: Vì sao họ nhà quạ cũng đuổi quạ đi?
A. Vì quạ màu trắng toát
B. Vì quạ màu đen
C. Vì quạ chưa ngoan
D. Vì quạ tham ăn
Câu 4: Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích
B. VIẾT
I. Nghe viết: (6 điểm)
Bà nội bà ngoại
Bà ngoại bên quê mẹ
Bà nội bên quê cha
Cháu yêu cha, yêu mẹ
Và thương cả hai bà.
Bà ngoại chăm làm vườn
Vườn bà bao nhiêu chuối
Yêu cháu, bà trồng na
Chẳng nghĩ mình cao tuổi.
Nguyễn Hoàng Sơn
II. Bài tập: (4 điểm)
Câu 1: Điền ch hay tr vào chỗ trống:
Câu 2: Điền iên hay yên vào chỗ chấm
Hoa th…. lý, ……vui , l…… hoan, ……. ngựa
Câu 3: Nối:
Câu 4: Em hãy sắp xếp các từ thành câu và viết lại cho hoàn chỉnh.
hè / ba mẹ / ở biển. / đi chơi / Nghỉ / bé / cho
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
A. ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. ĐỌC HIỂU:
Câu 1: B (1 điểm)
Câu 2: C (1 điểm)
Câu 3: A (1 điểm)
Câu 4: (1 điểm) Viết một câu nói về tình cảm của em đối với con vật em thích
Em rất yêu quý con mèo nhà em
B. VIẾT
I. Nghe viết: (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu. Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ. Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 5 điểm
- Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập:
Câu 1: Mỗi âm điền đúng 0,25 đ
Cá chép, đánh trống, chai nước, trà sữa
Câu 2: Mỗi vần điền đúng 0,25 đ
Hoa thiên lý, yên vui, liên hoan, yên ngựa
Câu 3: Mỗi ý nối đúng 0,25 đ
Hươu cao cổ là con vật cao nhất ở trên cạn
Mẹ Lam có mái tóc đen xoăn tít
Chú hề có cái mũi đỏ chót như quả cà chua
Trời mưa làm cho con đường đất rất trơn
Câu 4: (1 điểm) Sắp xếp đúng câu, viết hoa đầu câu.
Nghỉ hè ba mẹ cho bé đi chơi ở biển.
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 3
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Trường tiểu học…………………… |
KIỂM TRA CUỐI NĂM |
PHẦN I Đọc thành tiếng
1. Kiểm tra đọc thành tiếng(7 điểm)
– Gv làm 5 phiếu thăm, HS bốc thăm và đọc.
HS đọc một đoạn văn/ thơ (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra.
2. Đọc hiểu (3 điểm) (15 phút)
Cơn mưa mùa hạ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Cơn mưa đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Từ từ |
B. Ào ạt
|
C. Bất ngờ
|
Câu 2. Mây đen kéo đến như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Ào ào
|
B. Ùn ùn
|
C. Rầm rầm
|
Câu 3. Âm thanh của mưa như thế nào? (1điểm) (M1)
A. Lộp bộp
|
B. Lẹt đẹt
|
C. Ồ ồ |
PHẦN II: viết (25 phút)
Nghe – viết (7 điểm)
Tây Nguyên giàu đẹp lắm!
Tây Nguyên giàu đẹp lắm. Mùa xuân và mùa thu ở đây trời mát dịu, hương rừng thoang thoảng đưa. Bầu trời trong xanh, đẹp tuyệt. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở.
Bài tập (3 điểm)
Câu 1: ( M2 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k
……im chỉ
quả ….am
Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3)
Bầu trời |
Lũy tre xanh |
Cây cối |
Cả nhà em |
đi du lịch ở Đà Lạt. |
đâm chồi nảy lộc. |
trong xanh. |
rì rào trong gió. |
Câu 3. Điền vào chỗ trống l / n (0,5 điểm) M1
Câu 4. Hãy xếp các từ sau thành câu (1 điểm) M3
Cả nhà, lâu đài, cát, xây
…………………………………………………………………………………………………………………….
3.2. Ma trận đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt cuối học kì 2
STT |
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
TỔNG |
|||||||
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
HT khác |
TN |
TL |
TN |
TL |
HT khác |
|||
1 |
Đọc hiểu |
Số câu |
03 |
1 |
03 |
1 |
|||||||
Câu số |
1,2,3 |
||||||||||||
Số điểm |
3,0 |
7.0 |
3,0 |
7,0 |
|||||||||
Tổng |
Số câu |
04 |
|||||||||||
Số điểm |
10 |
||||||||||||
2 |
Viết |
Số câu |
02 |
1 |
2 |
4 |
1 |
||||||
Câu số |
1,3 |
2,4 |
|||||||||||
Số điểm |
1,0 |
7,0 |
2,0 |
3,0 |
7,0 |
||||||||
Tổng |
Số câu |
05 |
|||||||||||
Số điểm |
10 |
4. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều – Đề 4
4.1. Ma trận câu hỏi kiểm tra đọc hiểu Tiếng Việt 1
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
Đọc hiểu | Số câu | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 04 |
Câu số | Câu 1, 2 | Câu 3 | Câu 4 | ||
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 04 |
4.2. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
YÊU CẦU CẦN ĐẠT | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | Số câu | Sau khi HS đọc thành tiếng xong GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 01 | ||||
Số điểm | 06 | ||||||
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | |||
Viết chính tả | Số câu | HS nghe viết một đoạn văn bản khoảng 35 chữ | |||||
Số điểm | 06 | ||||||
Bài tập chính tả | Số câu | 2 | 1 | 1 | 04 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 | |||
Tổng | Số câu | 5 | 2 | 2 | 09 | ||
Số điểm | 12 | 4 | 4 | 20 |
4.3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT ….. |
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM HỌC 2023 – 2024 |
A. Đọc
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Gấu con ngoan ngoãn
Bác Voi tặng Gấu con một rổ lê. Gấu con cảm ơn bác Voi rồi chọn quả lê to nhất biếu ông nội, quả lê to thứ nhì biếu bố mẹ.
Gấu con chọn quả lê to thứ ba cho Gấu em. Gấu em thích quá , ôm lấy quả lê. Hai anh em cùng nhau vui vẻ cười vang khắp nhà.
(Theo báo Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh)
Dựa theo bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây hoặc làm theo yêu cầu của câu hỏi:
Câu 1: (1 điểm) Gấu con đã làm gì khi bác Voi cho rổ lê?
A. Gấu con ăn luôn.
B. Gấu con cảm ơn bác Voi.
C. Gấu con mang cất đi.
Câu 2: (1 điểm) Gấu con đã biếu ai quả lê to nhất?
A. Gấu em.
B. Bố mẹ.
C. Ông nội.
Câu 3: (1 điểm) Em có nhận xét gì về bạn Gấu con? Viết tiếp câu trả lời:
Gấu con………………………………………………………………………………
Câu 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 đến 2 câu nói về tình cảm của em đối với gia đình của mình.
B. Viết
I. Chính tả: (6 điểm)
– Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
Anh hùng biển cả
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
II. Bài tập chính tả: (4 điểm)
Bài tập 1. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chữ l hoặc n:
……..ớp học gạo ……ếp
quả ……..a ……..ốp xe
Bài tập 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống vần oan hoặc oăn:
liên h……….. tóc x………..
băn kh………. cái kh……….
Bài tập 3: (1 điểm) Nối đúng :
Đồng hồ | đã chín. | |
Quả na | quyết tâm học hành. | |
Chúng em | hót líu lo. | |
Chú chim | kêu tích tắc |
Bài tập 4: (1 điểm)
a. Sắp xếp các từ sau thành câu rồi viết lại cho đúng:
hoa phượng / mùa hè, / ở / nở đỏ rực / sân trường.
b. Em hãy viết tên 5 con vật mà em biết.
4.4.Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Đọc
PHẦN I: Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói (6 điểm)
PHẦN II: Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (4 điểm).
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 |
B | C | Học sinh viết tiếp được câu phù hợp về nội dung. | Học sinh viết được tên 5 con vật |
1 điểm | 1 điểm | 1 điểm | 1 điểm |
B. Viết
1. Kiểm tra viết chính tả (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh) (6 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết chính tả của học sinh ở học kì II.
Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS cả lớp viết (Chính tả nghe – viết) một đoạn văn (hoặc thơ) có độ dài khoảng 30 – 35 chữ. Tùy theo trình độ HS, GV có thể cho HS chép một đoạn văn (đoạn thơ) với yêu cầu tương tự.
Thời gian kiểm tra: khoảng 15 phút
Hướng dẫn chấm điểm chi tiết:
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Kiểm tra (làm bài tập) chính tả và câu (4 điểm):
Mục tiêu: nhằm kiểm tra kĩ năng viết các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh; khả năng nhận biết cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi; bước đầu biết đặt câu đơn giản về người và vật xung quanh theo gợi ý.
Thời gian kiểm tra: 20 – 25 phút
Nội dung kiểm tra và cách chấm điểm:
- Bài tập về chính tả âm vần (một số hiện tượng chính tả bao gồm: các chữ có vần khó, các chữ mở đầu bằng: c/k, g/gh, ng/ngh): 2 điểm
- Bài tập về câu (bài tập nối câu, dấu câu; hoặc bài tập viết câu đơn giản, trả lời câu hỏi về bản thân hoặc gia đình, trường học, cộng đồng,… về nội dung bức tranh / ảnh): 2 điểm
1. (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
2. (1 điểm) Điền đúng mỗi câu cho 0,25 điểm.
3. (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm
4. a, Sắp xếp và viết thành câu phù hợp được 0.5 điểm.
b, Viết đủ tên 5 con vật được 0,5 điểm
….
>> Tải file để tham khảo toàn bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều