TOP 4 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 sách Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo
Với 4 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1 CTST, các em dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 2 môn Toán. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 1
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH …….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
BÀI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (Thời gian 40 phút)
1. ĐỌC HIỂU (4 điểm) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi
Mầm sống
Một hạt giống nhỏ rớt xuống và bị chôn trong lớp đất mềm. Khi cơn mưa trút xuống, nước thấm vô lòng đất. Hạt giống uống dòng nước mát. Rễ sớm mọc ra, tựa như những ngón chân bám chặt trong lòng đất. Mầm non vượt trên mặt đất. Thân và lá nhú ra, nghển lên như thể để nghe tiếng thở của không gian.
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: (M1- 1 điểm) Bài văn có tên là gì?
A. Hạt giống
B. Mầm sống
C. Mầm non
D. Mầm giống
Câu 2: (M1-1 điểm) Bài văn có bao nhiêu câu?
A. 6 câu
B. 5 câu
C. 7 câu
D. 4 câu
Câu 3: (M2- 1 điểm) Hạt bị chôn trong ………………… ?
A. Dưới lòng đất
B. Trong mặt đất
C.Trong lớp đất mềm
D. Dưới lớp sình non
Câu 4: (M3 – 1 điểm) Em viết 1 câu nói về một loại cây mà em thích.
Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả (Nghe – viết): (15 phút)
1. Giáo viên đọc bài cho học sinh nghe viết (15 phút):
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….): (Mức 1) (1 điểm)
a) Điền g hay gh: . . . à gô . . .ế gỗ
b) Điền s hay x: hoa . . .en quả … oài
2. Điền vào chỗ chấm (……) bánh kem hay đôi giày (Mức 1) (1đ):
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (Mức 2) (1đ)
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (Mức 3) (1đ)
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (6 điểm)
– GV cho HS bốc thăm và kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
– Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc 1 điểm
– Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu 2 điểm
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (không đọc sai quá 05 tiếng): 1 điểm
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 40 chữ/1 phút): 1 điểm
– Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm) B
Câu 2: (1 điểm) A
Câu 3: (1 điểm) C
Câu 4: (1 điểm) HS viết trả lời 1 câu hợp lí được 1 điểm:
Em thích cây xoài
Em thích cây cam
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I. Viết chính tả: (6 điểm)
– GV đọc cho HS viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….): (1 điểm)
– HS điền đúng mỗi âm : 0,25 điểm
a) Điền g hay gh: gà gô, ghế gỗ
b) Điền s hay x: hoa sen, quả xoài
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng bánh kem hoặc đôi giầy: (1 điểm)
Mẹ tặng em món quà là đôi giầy
Sinh nhật có bánh kem
– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm.
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Em ngồi đọc sách
Bạn gái ngồi ghế đọc sách
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
Đọc hiểu | Số câu | 2 TN | 1 TN | 1 TL | 04 |
Câu số | Câu 1, 2 | Câu 3 | Câu 4 | ||
Số điểm | 2 | 1 | 1 | 04 |
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
Kiến thức Tiếng việt | Số câu | 2 TN | 1TN | 1TL | 04 |
Câu số | Câu 1, 2 | Câu 3 | Câu 4 | ||
Số điểm | 2 đ | 1đ | 1đ | 4đ |
Mạch kiến thức, kỹ năng |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Đọc hiểu văn bản |
Đọc hiểu và trả lời đúng nội dung xoay quanh bài văn ngắn có tổng độ dài của văn bản khoảng 90- 130 chữ. -Viết được câu trả lời theo gợi ý |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||
Số điểm |
2đ |
1đ |
1đ |
3đ |
1đ |
|||||
Tỉ lệ |
50% |
25% |
25% |
75% |
25% |
|||||
Kiến thức tiếng Việt |
-Nghe viết chính tả một đoạn văn với tốc độ khoảng 40 – 45 chữ/15 phút. -Thực hiện bài tập điền chữ g hay gh, s/x ; điền từ ứng dụng theo tranh, nối từ thành câu hoàn chỉnh, viết câu theo gợi ý tranh. |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||
Số điểm |
2đ |
1đ |
1đ |
3đ |
1đ |
|||||
Tỉ lệ |
50% |
25% |
25% |
75% |
25% |
|||||
Tổng |
Số câu |
4 |
2 |
2 |
6 |
2 |
||||
Số điểm |
4đ |
2đ |
2đ |
6đ |
2đ |
|||||
Tỉ lệ |
50% |
25% |
25% |
75% |
25% |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 2
2.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
PHÒNG GD&ĐT ….. TRƯỜNG TH …….
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II |
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 27 đến tuần 34, SGK Tiếng Việt 1, tập II. (GV kiểm tra sau bài làm của HS)
II. Đọc thầm: (3 điểm)
CON BÚP BÊ BẰNG VẢI
Ngày sinh nhật Thủy, mẹ đưa Thủy ra phố bán đồ chơi. Mẹ bảo Thủy chọn một thứ đồ chơi em thích nhất. Đi dọc gần hết phố bán đồ chơi, Thuỷ vẫn không biết nên mua gì. Đến cuối phố, thấy một bà cụ tóc bạc ngồi bán những con búp bê bằng vải giữa trời giá lạnh, Thủy kéo tay mẹ dừng lại. Thủy nhìn bà, rồi chỉ vào con búp bê được khâu bằng mụn vải xanh và nói:
– Mẹ mua con búp bê này đi!
Trên đường về, mẹ hỏi Thủy:
– Sao con lại mua con búp bê này?
Thủy cười:
– Vì con thương bà. Trời lạnh thế mà bà không được ở nhà. Con mua búp bê cho bà vui.
Lựa chọn đáp án đúng (A, B, C, D) để trả lời câu hỏi.
Câu 1: Ngày sinh nhật Thủy, mẹ cùng Thủy đi đâu?
A. Đi chơi công viên.
B. Ra phố bán đồ chơi.
C. Đi ăn ở phố.
Câu 2: Thuỷ đã mua được cái gì?
A. Con búp bê bằng vải.
B. Một bộ quần áo.
C. Một chú gấu bông.
Câu 3: Vì sao Thủy mua ngay con búp bê đó?
A. Vì con búp bê đẹp
B. Vì Thuỷ thương bà cụ
C. Vì Thuỷ muốn tặng quà cho bạn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS viết bài. (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút).
2. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. Điền chữ ng hay ngh?
….ỗng đi trong ….õ …é …..e mẹ gọi
Câu 2. Điền vần ao hay au?
Sách gi……… khoa, chậu th…….., tô m………., con c……….
Câu 3. Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:
A | B | |
Em là học sinh | là tay bơi giỏi nhất của biển. | |
Cá heo | của trường Tiểu học Kim Đồng. |
Câu 4: Em hãy viết một câu thể hiện tình cảm với thầy cô giáo?
2.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (7 điểm)
Cách đánh giá cho điểm
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt:1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40-60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm.
II. Đọc hiểu (3 điểm)
Câu |
Câu 1 (1 điểm) |
Câu 2 (1 điểm) |
Câu 3 (1 điểm) |
Đáp án đúng |
B |
A |
B |
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe – viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (30- 35 chữ/15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1điểm
- Viết đúng chính tả (Không mắc quá 5 lỗi) : 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập: (4 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Điền chữ ng hay ngh?
ngỗng đi trong ngõ nghé nghe mẹ gọi
Bài 2. (1 điểm) Điền vần ao hay au ?
Sách giáo khoa, chậu thau, tô màu, con cáo.
Bài 3. (1 điểm) Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp:
Em là học sinh của trường Tiểu học Kim Đồng.
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển.
Bài 4: (1 điểm) Viết được câu có nghĩa và đủ ý.
2.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Kỹ năng đánh giá |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Đọc hiểu |
Đọc hiểu TLCH; Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… |
Số câu |
2 |
1 |
1 |
3 |
1 |
|||
Câu số |
1,2 |
3 |
4 |
|
|
|||||
Số điểm |
2 |
1 |
1 |
|
|
|||||
Đọc thành tiếng |
Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ |
1 |
|
|
1 |
|||||
Trả lời câu hỏi |
1 |
|
|
1 |
||||||
Tổng
|
Số câu |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
1 |
3 |
3 |
|
Số điểm |
2 |
4 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
7 |
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo – Đề 3
3.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Đề thi phần Đọc hiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút |
A. BÀI ĐỌC
Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Diệu Anh
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
Đề thi phần Viết
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1 |
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)
Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):
Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.
Ca dao
I. Làm bài tập: (15 phút)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :
Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:
Chúng em thi đấu bóng …………………………
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa
Nghỉ hè cả nhà em
Chúng em học tập và làm theo
về quê thăm ông bà.
vàng ươm.
5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
3.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu
Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).
Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).
Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)
Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.
* Lưu ý khi học sinh viết câu:
- Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
- Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
- Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm
Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết
I. Viết chính tả: (6 điểm)
- Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
- Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
- Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.
Lưu ý:
- Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
- Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)
– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm
Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)
Chúng em thi đấu bóng chuyền.
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.
Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.
Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
- Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.
3.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 theo Thông tư 27
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Trắc nghiệm | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) | Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ | 1 | từ 40-60 tiếng/1 phút | 4 | 4 | |||||
Trả lời câu hỏi | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. | 2 | 2 | ||||||
ĐỌC HIỂU (4đ) | Đọc hiểu TLCH | 1 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | |||||
Đọc hiểu TLCH | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Đọc hiểu TLCH | 3 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Tự luận (câu hỏi mở) | 4 | Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… | 1 | 1 | ||||||
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | 1 | 10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 0 | 60% |
Thông hiểu | 0 | 30% | |
Vận dụng | 1 | 10% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | 3 | (3đ) |
Tự luận | 1 | (1đ) |
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
Chính tả (Nghe viết) | Đoạn văn hoặc thơ | Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút | 6 | 6 | |||
Bài tập | chính tả âm vần | 1 | Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) | 1 | 1 | ||
2 | Điền vần thích hợp với tranh | 1 | 1 | ||||
nối câu, viết câu | 3 | Nối từ ngữ thành câu | 1 | 1 | |||
4 | Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh | 1 | 1 | ||||
10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 50% |
Thông hiểu | 25% | |
Vận dụng | 25% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | |
Tự luận |
Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút
…
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi!