TOP 57 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều, Cùng học , Vì sự bình đẳng, giúp các em học sinh tham khảo, luyện giải đề để nắm thật chắc cấu trúc đề thi học kì 2 năm 2023 – 2024.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2023 – 2024 (Sách mới)
Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Tiếng Việt 1 có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi học kì 2 năm 2023 – 2024 cho học sinh của mình. Vậy chi tiết mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2023 – 2024
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều
1.1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Trường Tiểu học…….. | PHIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ II Năm học: 2023 – 2024 Môn: Tiếng Việt – Lớp 1 Thời gian làm bài: 40 phút |
I. KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (5 điểm)
Dê con trồng cây
Cô giáo giao cho Dê một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ.
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây. Dê con sốt ruột ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được.
Câu 1: Tìm trong bài tiếng có vần au, âu: (0,25đ
……………………………………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………………………………….……
Câu 2: Tìm ngoài bài đọc từ ngữ chứa tiếng có vần au, âu: (0,25đ)
……………………………………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………………………………….……
Câu 3: Đánh dấu X vào ☐ trước câu trả lời đúng: (0,25đ)
a. Dê con trồng rau gì?
☐ Rau cải củ.
☐ Rau bắp cải.
☐ Rau cải xanh.
☐ Rau súp lơ.
b. Khi hạt cải mọc thành cây, Dê con hay làm gì?
☐ Bắt sâu cho cây rau cải
☐ Tưới nước cho cây rau cải.
☐ Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống
☐ Nhổ cải lên để trồng cây rau khác.
Câu 4: Em thích trồng cây rau gì nhất? Vì sao ? (0,25đ)
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (Nghe viết) (5 điểm)
Câu 1. Viết chính tả (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn từ “Một chú cá heo ở Biển Đen …..vì máy bay bị hỏng” trong bài “ Anh hùng biển cả” Sách giáo khoa Tiếng việt 1- trang 130. (Thời gian nhiều nhất để học sinh viết câu là 17 – 20 phút.
Câu 2: Điền ch hay tr vào chỗ chấm. (1 điểm)
con ……..ó
cây ……..e
…….ong ……óng
cá ………ắm
Câu 3: Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.( 1 điểm)
a. nhìn / chúng tôi / mỉm / cô giáo / cười
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
b. đưa / đi / mẹ / sinh / bạn Lê / nhật / bé
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
I. Luyện đọc (5 điểm)
1. Đọc bài: 3 điểm
a. Đọc đoạn bài (3 điểm)
– Đọc lưu loát rõ ràng biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 3 điểm
– Đọc lưu loát rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
– Đọc to rõ ràng chưa biết ngắt nghỉ đúng dấu câu được 2 điểm
– Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25 điểm
b. Đọc hiểu (2 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 2: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 3: Khoanh đúng đáp án A được 0,25 điểm
Câu 4: Khoanh đúng đáp án C được 0,25 điểm
Câu 5: Viết được 1 đến 2 câu nói về gai đình em được 0,5 điểm
II. Bài viết (5 điểm)
Câu 1. Viết bài (3 điểm)
– Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ, đúng độ cao. thẳng dòng, đều nét, được tối đa 3 điểm.
– Viết đúng bài chính tả theo yêu cầu, biết trình bày đúng mẫu câu. Viết không đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không đều nét, thẳng dòng, tuỳ mức độ có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm.
– Viết sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm tùy vào mức độ bài viết để trừ điểm.
Câu 2. (1điểm)
Điền đúng mỗi phụ âm đầu được 0,25 điểm
Câu 3. Điền vần (1 điểm)
Sắp xếp đúng mỗi câu cho 0.5 điểm
1.3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 1
Mạch kiến thức, kĩ năng |
Số câu và số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
|||||||||
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
tnkq |
tl |
HTk |
|||
1.Kiến thức tập chung đọc, đọc từ, bài tập đọc. |
Số câu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
2. Đọc |
a. Đọc tiếng từ, câu.
|
Số câu |
|
|
1 |
|
|
1
|
|
|
2 |
|
|
4 |
Số điểm |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
|
|
5 |
||
b. Bài tập. |
Số câu |
|
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
Số điểm |
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
5 |
|
|||
2. Viết |
a. Viết, viết tiếng |
Số vần, tiếng |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
Số điểm |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
||
b. Viết từ |
Số từ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
||
c. Câu. |
Số câ |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
|
|
|||
|
||||||||||||||
Tổng |
Số câu |
|
2 |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
1 |
2 |
1 |
6 |
4 |
|
Số điểm |
|
3 |
1 |
|
1 |
1 |
5 |
1 |
3 |
2 |
8 |
5 |
2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Chân trời sáng tạo
2.1. Ma trận đề thi đọc môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Trắc nghiệm | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
ĐỌC THÀNH TIẾNG (6đ) | Đọc đoạn văn/bài ngắn hoặc bài thơ | 1 | từ 40-60 tiếng/1 phút | 4 | 4 | |||||
Trả lời câu hỏi | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong đoạn đọc. | 2 | 2 | ||||||
ĐỌC HIỂU (4đ) | Đọc hiểu TLCH | 1 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | |||||
Đọc hiểu TLCH | 2 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Đọc hiểu TLCH | 3 | Trả lời câu hỏi về nội dung trong bài đọc. | 1 | 1 | ||||||
Tự luận (câu hỏi mở) | 4 | Điền tiếp vào chỗ chấm hoặc viết câu với nội dung trong bài hoặc với thực tế cuộc sống… | 1 | 1 | ||||||
TỔNG ĐIỂM CÁC CÂU | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | 1 | 10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 0 | 60% |
Thông hiểu | 0 | 30% | |
Vận dụng | 1 | 10% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | 3 | (3đ) |
Tự luận | 1 | (1đ) |
* Văn bản đọc tiếng, đọc hiểu: Truyện và đoạn văn: 90 -130 chữ/ 30 phút. Thơ: 50 – 70 chữ/30 phút
2.2. Ma trận đề thi viết môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………..
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 1
Đơn vị tính: Điểm
Cấu trúc | Kỹ năng đánh giá | Câu số | Nội dung từng câu theo mức độ | Tự luận | Tỉ lệ điểm | ||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | theo nội dung | ||||
Chính tả (Nghe viết) | Đoạn văn hoặc thơ | Viết đúng chính tả đoạn thơ, đoạn văn 30 – 35 chữ / 15 phút | 6 | 6 | |||
Bài tập | chính tả âm vần | 1 | Quy tắc chính tả (c/k, g/gh, ng/ngh) | 1 | 1 | ||
2 | Điền vần thích hợp với tranh | 1 | 1 | ||||
nối câu, viết câu | 3 | Nối từ ngữ thành câu | 1 | 1 | |||
4 | Viết câu ngắn theo gợi ý với nội dung bức tranh/ảnh | 1 | 1 | ||||
10 |
Ma trận tỷ lệ điểm
Tỉ lệ điểm theo mức độ nhận thức | Nhận biết | 50% |
Thông hiểu | 25% | |
Vận dụng | 25% | |
Tỉ lệ điểm trắc nghiệm/tự luận | Trắc nghiệm | |
Tự luận |
Lưu ý chung: Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ/15 phút
2.3. Đề thi phần Đọc hiểu
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Nghe – Viết chính tả từ 30-35 chữ 15 phút |
A. BÀI ĐỌC
Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Diệu Anh
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu, óng mượt.
B. Bộ lông xám, óng mượt.
C. Bộ lông đen, óng mượt.
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
2.4. Đề thi phần Viết
TRƯỜNG TIỂU HỌC………… HỌ TÊN: ……………………………… LỚP: 1…. |
KTĐK CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023 – 2024 Kiểm tra viết – Tiếng Việt 1 |
I. Viết chính tả (nghe viết): (15 phút)
Giáo viên chép bài lên bảng, học sinh nhìn chép (15 phút):
Tựa bài, tên tác giả và đoạn thơ sau:
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh múi bùn.
Ca dao
I. Làm bài tập: (15 phút)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh :
Bé đọc bài cho mẹ ………e Kệ sách lớp em được xếp ……..ăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hay ach:
Chúng em thi đấu bóng …………………………
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, …………., đẹp.
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa
Nghỉ hè cả nhà em
Chúng em học tập và làm theo
về quê thăm ông bà.
vàng ươm.
5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
2.5. Hướng dẫn chấm phần Đọc hiểu
Câu 1: A. Bộ lông nâu, óng mượt. (1 điểm).
Câu 2: C. Chùm hạt dẻ. (1 điểm).
Câu 3: B. Đưa cho bố hạt to nhất. (1 điểm)
Câu 4: Học sinh viết thành câu đúng nội dung đạt 1 điểm.
* Lưu ý khi học sinh viết câu:
- Học sinh không viết hoa đầu câu, thiếu dấu chấm cuối câu, sai 1 lỗi chính tả: không trừ điểm, giáo viên chỉ nhận xét.
- Học sinh viết đúng nội dung mà sai từ 2 lỗi chính tả trở lên thì đạt 0,5điểm
- Học sinh viết không đúng nội dung và sai nhiều lỗi chính tả thì đạt 0 điểm
2.6. Hướng dẫn chấm phần Kiểm tra viết
I. Viết chính tả: (6 điểm)
- Bài không mắc lỗi chính tả; chữ viết đúng mẫu, rõ ràng, sạch sẽ: đạt 6 điểm.
- Học sinh viết đều nét: đạt 1 điểm.
- Trình bày sạch đẹp: đạt 1 điểm.
- Học sinh viết sai hoặc thiếu (phụ âm đầu, vần, dấu thanh): trừ 0,5 điểm/ lỗi (trừ tối đa 6 điểm).
- Những lỗi giống nhau lặp lại chỉ trừ điểm 1 lần.
Lưu ý:
- Học sinh không viết đúng thể thơ lục bát trừ 1 điểm.
- Học sinh không viết chữ hoa hoặc viết chữ in hoa vẫn không trừ điểm. GV chỉ nhận xét chung.
II. Làm bài tập: (4 điểm)
1. Điền vào chỗ chấm (….) ng hoặc ngh: (1 điểm)
– HS điền dúng mỗi âm : 1 điểm
Em đọc bài cho mẹ nghe. Kệ sách lớp em được sắp xếp ngăn nắp.
2. Điền vào chỗ chấm (….) tiếng có vần uyên hoặc ach: (1 điểm)
Chúng em thi đấu bóng chuyền.
Chúng mình cùng nhau bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
– Học sinh điền đúng mỗi tiếng: 0.5 điểm. (0,5 đ x 2 = 1 đ)
3. Nối từ ngữ thành câu phù hợp: (1 điểm)
Cánh đồng lúa về quê thăm ông bà.
Nghỉ hè cả nhà em vàng ươm.
Chúng em học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.
4. Hãy viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh sau: (1 điểm)
Học sinh viết được 1câu ngắn phù hợp với nội dung bức tranh đạt 1 điểm, nếu sai chính tả từ 2-3 tiếng bị trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý:
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh theo thông tư 27/2020/TT-BGĐĐT
- Nhận xét theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại những chỗ mà học sinh còn sai sót để rèn luyện lại cho các em.
3. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Kết nối tri thức
3.1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
Mạch KT – KN |
Các thành tố năng lực |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu, số điểm |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
Kiến thức Tiếng Việt |
Năng lực tư duy và lập luận. Năng lực giải quyết vấn đề. |
Đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
|||
Câu số |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
|||||||
Tổng |
Số câu |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
1 |
||||
Số điểm |
0,5 |
0,5 |
1,5 |
1,5 |
4 |
1 |
3.2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
TRƯỜNG …………………………………… |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM 2023 – 2024 |
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
– HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng từ 8 đến 10 câu) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước)
– HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra.
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Đọc thầm và trả lời câu hỏi
GẤU CON CHIA QUÀ
Gấu mẹ bảo gấu con: Con ra vườn hái táo. Nhớ đếm đủ người trong nhà, mỗi người mỗi quả. Gấu con đếm kĩ rồi mới đi hái quả. Gấu con bưng táo mời bố mẹ, mời cả hai em. Ơ, thế của mình đâu nhỉ? Nhìn gấu con lúng túng, gấu mẹ tủm tỉm: Con đếm ra sao mà lại thiếu?
Gấu con đếm lại: Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn, đủ cả mà.
Gấu bố bảo: Con đếm giỏi thật, quên cả chính mình.
Gấu con gãi đầu: À….ra thế.
Gấu bố nói: Nhớ mọi người mà chỉ quên mình thì con sẽ chẳng mất phần đâu. Gấu bố dồn hết quả lại, cắt ra nhiều miếng, cả nhà cùng ăn vui vẻ.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
A. 3 người
B. 4 người
C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
B. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn và mình là năm
C. Bố là một, mẹ là hai và em là ba.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Mẹ là người phụ nữ hiền dịu. Em rất yêu mẹ, trong trái tim em mẹ là tất cả, không ai có thể thay thế. Em tự hứa với lòng phải học thật giỏi, thật chăm ngoan để mẹ vui lòng.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
3.3. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (6 điểm):
- HS đọc trơn, đọc trôi chảy, phát âm rõ các từ khó, đọc không sai quá 10 tiếng: 2 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc 40-60 tiếng/phút: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi giáo viên đưa ra: 1 điểm
2. Đọc hiểu (4 điểm):
Câu 1: (0,5 điểm) Nhà Gấu có bao nhiêu người?
Đáp án: C. 5 người
Câu 2: (0,5 điểm) Gấu con đếm như thế nào?
A. Bố mẹ là hai, hai em nữa là bốn.
Câu 3: (1,5 điểm) Vì sao gấu bố lại cắt táo thành nhiều miếng?
Vì số quả không đủ để chia đều cho cả nhà và để mọi người cùng ăn vui vẻ.
Câu 4: (1,5 điểm) Em hãy thay tên câu chuyện Gấu con chia quà thành một tên khác
GV đánh giá học sinh có thể tự chọn tên câu chuyện khác hợp lí. Ví dụ: Chia quà. Gấu con hái táo,…
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả: (6 điểm)
Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4đ):
Câu 1. (0,5đ): Nối đúng tên quả vào mỗi hình?
Câu 2. (1đ) Nối ô chữ cho phù hợp:
Câu 3. (1đ) Quan sát tranh và điền từ thích hợp với mỗi tranh:
Câu 4. (1,5đ) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh:
Giáo viên lưu ý: Ở câu số 3 và 4 sử dụng đáp án mở để phát triển năng lực học sinh nên giáo viên linh động để chấm đúng. Mục tiêu câu hỏi là học sinh biết quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của mình.
VD: Ở câu 3: đáp án là: Em bé đang nằm ngủ; HS có thể trả lời lời: bạn nhỏ đang ngủ ngon; bạn nhỏ đang được mẹ đưa võng để ngủ,…
4. Đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói
1. Đọc các âm, vần
oai |
ương |
oc |
iên |
ich |
2. Đọc các tiếng
khoai |
hương |
sóc |
biển |
lịch |
3. Đọc đoạn sau:
Hoa khế
Khế bắt đầu ra hoa vào giữa tháng ba. Những chùm hoa đầu mùa bao giờ cũng đẹp nhất Nó có chúm chím, e ấp sau những tán lá hay nhú từng nụ mơn mởn trên lớp vỏ xù xì. Từng cánh hoa li ti tím ngắt cứ ôm lấy nhau tạo thành từng chùm thật kỳ lạ, ngộ nghĩnh.
4. Đoạn văn trên tả hoa của cây ăn quả gì?
5. Trả lời hai câu hỏi sau:
a) Kể tên hai loài cây mà em biết?
b) Em thích nhất loài cây nào?
B. Bài kiểm tra viết
1. Đọc cái tiếng. Nối các tiếng thành từ ngữ (theo mẫu)
2. Điền c hoặc k vào chỗ trống:
…ính …ận | …ái …ẹo |
…on …óc | …on …ênh |
3. Tìm từ điền vào chỗ trống để thành câu:
(bác sĩ, cô giáo)
4. Tập chép câu sau:
Khi xuân về, trăm hoa đua nhau khoe sắc.
Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cùng học để phát triển năng lực
A. Bài kiểm tra đọc, nghe và nói:
1, 2, 3:
– HS đánh vần (đọc thầm) một lượt các tiếng có trong đề trước khi đọc thành tiếng.
– Chú ý phát âm rõ ràng từng tiếng một.
– Đọc liền mạch các tiếng cạnh nhau, không tự ý dừng hoặc ngắt quá lâu giữa các câu.
4. Con bìm bịp thổi tò tí te tò te.
5. HS tự trả lời theo hiểu biết.
B. Bài kiểm tra viết
1.
2.
kính cận | cái kẹo |
con cóc | con kênh |
3.
– Cô giáo đang giảng bài.
– Bác sĩ đang khám bệnh.
4.
– HS chép đúng các chữ.
– Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định.
– Chữ viết đẹp, đều, liền nét
– Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
5. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
5.1. Đề thi môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
Bài 1: Gạch chân các tiếng có vần an:
– Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
– Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2: Điền vào chỗ chấm iê hay yê?
…´m đào đứng ngh…m …u mến ch…´m giữ |
l…n hoan cái ch…´u tổ chim …´n …n vui |
Bài 3: Điền vào chỗ chấm on hay ot?
mía ng…ٜ. Mẹ đang ch…. trứng l… nước s… rác |
ng… cây trồng tr… áo l… b… biển |
Bài 4: Điền vào chỗ chấm ăn, ăt hay ăng?
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5: c / k
Bài 6: Đọc và khoanh vào ý trả lời đúng:
Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Một hôm nó đem hạt cải ra gieo. Vừa thấy hạt mọc thành cây, dê con vội nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Thấy cải chưa có củ, dê con lại trồng xuống, cứ thế hết cây này đến cây khác. Cuối cùng các cây cải đều héo rũ.
Câu 1: Dê con nhổ cải lên để làm gì?
a. để mang về ăn |
b. để trồng |
c. để xem có củ chưa |
Câu 2: Cuối cùng các cây cải như thế nào?
a. đều mọc tươi tốt |
b. đều héo rũ |
c. đều ra củ |
Bài 7:
– xếp hàng
– se lạnh
– vấp ngã
– vui mừng
– đỏ rực
5.2. Đáp án đề thi môn Tiếng việt lớp 1 sách Vì sự bình đẳng
Bài 1:
– Mẹ Lan đang lau sàn nhà.
– Hiền và bạn cùng nhau vẽ căn nhà sàn.
Bài 2:
yếm đào đứng nghiêm yêu mến chiếm giữ |
liên hoan cái chiếu tổ chim yến yên vui |
Bài 3:
mía ngọt Mẹ đang chọn trứng lon nước sọt rác |
ngọn cây trồng trọt áo lót bọt biển |
Bài 4:
chiến thắng nắn nót muối mặn cái chặn giấy |
thẳng thắn khăn mặt ánh nắng Ông đang chặt cây |
Bài 5:
Bài 6:
Câu 1: c. Để xem có củ chưa
Câu 2: b. đều héo rũ
….
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt!