Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý lớp 11 có đáp án chi tiết kèm theo giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập Địa lý chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm.
Bạn đang đọc: Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý lớp 11
Đồng thời giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh lớp 11. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Địa lý – Đề 1
Trường THPT ………. Lớp:…………. |
Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý Lớp 11 Năm học 2019- 2020 (Thời gian làm bài …. phút) |
ĐỀ BÀI
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm gió mùa đông bắc ở nước ta(nguồn gốc, hướng gió, thời gian và phạm vi hoạt động,…)?
2. Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí đối với vấn đề phát triển kinh tế – xã hội và môi trường của các nước đang phát triển.
Câu II (2,0 điểm)
Dựa vào trang 4 và trang 5 của At lat Địa lí Việt Nam, hãy:
1. Kể tên các quốc gia có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
2. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
Câu III (3,0 điểm)
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2009
(ĐV: nghìn người)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 37 609,6 | 24 481,0 | 4 929,7 | 8 198,9 |
2009 | 47 682,3 | 25 731,6 | 9 668,7 | 12 282,0 |
1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2009.
2. Nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Câu IV (3.0 điểm)
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với việc phát triển cây lương thực của nước ta.
2. Tại sao người ta nói: để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Câu I (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm gió mùa đông bắc ở nước ta (nguồn gốc, hướng gió, thời gian và phạm vi hoạt động,…)?
– Nguồn gốc: Áp cao Xibia ở bán cầu Bắc
– Hướng gió: Hướng Đông bắc, Tên gọi: gió mùa Đông Bắc
– Thời gian hoạt động: Từ tháng XI – tháng IV. Đặc tính: Lạnh khô và lạnh ẩm.
– Phạm vi hoạt động: Miền Bắc.
2. Hãy nêu hậu quả của sự gia tăng dân số quá nhanh và sự phát triển dân số không hợp lí đối với vấn đề phát triển kinh tế -xã hội và môi trường của các nước đang phát triển.
– Đối với phát triển kinh tế:
+ Gây sức ép đối với tăng trưởng kinh tế và vấn đề lương thực.
+ Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng tiêu dùng và tích lũy, tạo nên mâu thuẫn giữa cung và cầu.
+ Làm chậm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ.
– Đối với phát triển xã hội:
+ Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. GDP bình quân đầu người thấp.
+ Các vấn đề phát triển văn hóa, giáo dục, y tế gặp nhiều khó khăn.
+ Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.
– Đối với tài nguyên môi trường:
+ Suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Không gian cư trú chật hẹp.
Câu II (2,0 điểm)
1. Kể tên các quốc gia có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
Trên đất liền phía bắc nước ta giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia
2. Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia nào?
Vùng biển nước ta tiếp giáp với vùng biển của những quốc gia: TQ, Campuchia, Philipin, Malaixia, Brunay, Inđônexia, Thái Lan
Câu III (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ
– Xử lí số liệu:
+ Tính bán kính: R 2000 = 1,0 đơn vị bán kính
R 2009 = 1,12 đơn vị bán kính
+ Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2000 và năm 2009
(Đơn vị: %)
Năm | Tổng số | Chia ra | ||
Nông – lâm – ngư nghiệp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ | ||
2000 | 100 | 65,1 | 13,1 | 21,8 |
2009 | 100 | 54,0 | 20,3 | 25,7 |
– Vẽ biểu đồ: Yêu cầu:
+ Biểu đồ tròn (hai hình tròn cho 2 năm)
+ Có chú giải và tên biểu đồ
+ Đẹp và chính xác về số liệu trên biểu đồ
(Thiếu mỗi y/c trừ 0,25 điểm)
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét:
Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước có có nhiều chuyển biến mạnh mẽ theo hướng tích cực:
– Tỉ trọng lao động ngành n-l-ng có xu hướng giảm (d/c), nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
– Tỉ trọng lao động cn-xd, dv có xu hướng tăng (d/c) nhưng còn thấp.
b) Giải thích:
– Nước ta thực hiện đổi mới, tiến hành CNH – HĐH.
– Do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. Thực hiện cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp nên đã giải phóng được số lượng lớn lao động trong nông nghiệp chuyển sang CN và DV
Câu IV (3.0 điểm)
1. Trình bày những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với việc phát triển cây lương thực của nước ta.
a) Thuận lợi
– Tài nguyên đất: đất phù sa màu mỡ phân bố tập trung ở các đồng bằng châu thổ rộng lớn (ĐBSH và ĐBSCL) cho phép phát triển các vùng chuyên canh cây lương thực quy mô lớn. Hiện nay diện tích trồng cây lương thực vẫn còn tiếp tục được mở rộng nhờ thâm canh, tăng vụ, khai hoang cải tạo đất.
– Tài nguyên nước: dồi dào cả trên mặt và nước ngầm, thuận lợi cho xây dựng hệ thống thủy lợi và đảm bảo tưới tiêu.
– Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, rất thuận lợi cho việc trồng cây lương thực.
b) Khó khăn
– Thiên tai (bão lụt, hạn hán…)
– Sâu bệnh
2. Tại sao người ta nói: để phát triển kinh tế, văn hóa miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước?
– Phát triển GTVT ở miền núi giúp cho các mối quan hệ kinh tế – xã hội giữa miền núi với đồng bằng và thành phố thuận tiện.
– TDMN có nhiều tài nguyên thiên nhiên, nhưng GTVT còn khó khăn, kinh tế chưa phát triển chỉ có đầu tư xây dựng GTVT mới giúp cho việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, đi lại thuận tiện từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội miền núi.
Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn Địa lý – Đề 2
ĐỀ BÀI
Câu I. (4,0 điểm)
1. Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.
2. Trình bày những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải.
2. Kể tên các ngành giao thông vận tải có mặt tại Việt Nam.
Câu III. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
ĐÀN BÒ VÀ ĐÀN LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 – 2002
(Đơn vị: triệu con)
Năm Vật nuôi |
1980 | 1992 | 1996 | 2002 |
Bò | 1218,1 | 1281,4 | 1320,0 | 1360,5 |
Lợn | 778,8 | 864,7 | 923,0 | 939,3 |
1. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn trên thế giới thời kì 1980 – 2002.
2. Rút ra nhận xét cần thiết.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Câu I. (4,0 điểm)
1. Chứng minh vai trò chủ đạo của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. (2,0đ)
– Tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn… Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật chó tất cả các ngành kinh tê…
– Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác…
– Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên…, giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng.
– Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới -> tạo khả năng mở rộng sản xuất, tạo việc làm mới, tăng thu nhập.
2. Trình bày những đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung (2,0đ)
– Khu vực có ranh giới rõ ràng, có vị trí thuận lợi…
– Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
– Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu.
– Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Câu II. (3,0 điểm)
1. Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. (1,5đ)
– Điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. (dẫn chứng)
– Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải. (dẫn chứng)
– Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. (dẫn chứng)
2. Kể tên các ngành giao thông vận tải có mặt tại Việt Nam. (1,5đ)
– Đường sắt
– Đường ô tô
– Đường ống
– Đường sông, hồ
– Đường biển
– Đường hàng không
Câu III. (3,0 điểm)
1. Vẽ biểu đồ (2,0 đ)
Yêu cầu: Vẽ biểu đồ cột ghép đúng, đẹp, có đầy đủ số liệu, chú giải, tên biểu đồ; ghi đầy đủ các đơn vị ở trục tung và trục hoành (nếu thiếu mỗi yếu tố trừ 0.25 điểm).
2. Nhận xét (1,0 đ)
– Số lượng bò và lợn trên thế giới tăng liên tục qua các năm , tốc độ tăng có sự khác nhau. (dẫn chứng)
– Số lượng bò luôn lớn hơn số lượng lợn qua từng năm. (dẫn chứng)