Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024

TOP 5 Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm 2023 – 2024 môn Tiếng Việt lớp 2, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh luyện giải đề, rồi so sánh kết quả bài làm của mình vô cùng thuận tiện.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024

Bộ đề khảo sát đầu năm môn Tiếng Việt 2, còn giúp thầy cô tham khảo, dễ dàng xây dựng đề kiểm tra đầu năm, để đánh giá năng lực của học sinh dịp đầu năm học mới 2023 – 2024. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề khảo sát đầu năm môn Toán lớp 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2023 – 2024

    Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt

    Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 1

    Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

    Con quạ thông minh

    Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.

    Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

    1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)

    A. Con gà B. Con hổ C. Con quạ D. Con thỏ

    2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)

    A. Một dòng sông

    B. Một cái lọ nước

    C. Một cái bình rỗng

    D. Một cái kem

    3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?

    A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được

    B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ

    C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi

    D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao

    4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)

    A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra

    B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra

    C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao

    D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc

    Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)

    – Các tiếng có vần ươc là _______________________________________________________

    Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)

    – Các từ chỉ sự vật là ___________________________________________________________

    Phần 2: Luyện tập (7 điểm)

    Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)

    Con ong bé nhỏ chuyên cần

    Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.

    Ong đi tìm hút nhụy hoa

    Về làm mật ngọt thật là đáng khen.

    Câu 2: Bài tập (4 điểm)

    a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

    a. c hay k b. ang hay an

    __úc áo

    con __ênh

    tô __anh

    __eo kiệt

    s_____ trọng

    cái b_____

    ngôi l_____

    h_____ hán

    b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm):

    Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.

    Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm

    ________________________________

    ________________________________

    ________________________________

    ________________________________

    c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)

    – Từ có vần inh: _______________________________________________________________

    – Đặt câu: ____________________________________________________________________

    Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 2

    Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

    Đàn gà mới nở

    Lông vàng mát dịu

    Mắt đẹp sáng ngời

    Ôi! Chú gà ơi!

    Ta yêu chú lắm!

    Bây giờ thong thả

    Mẹ đi lên đầu

    Đàn con bé tí

    Líu ríu chạy sau.

    Con mẹ đẹp sao

    Những hòn tơ nhỏ

    Chạy như lăn tròn

    Trên sân, trên cỏ.

    Vườn trưa gió mát

    Bướm bay dập dờn

    Quanh đôi chân mẹ

    Một rừng chân con.

    Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

    1. Nhân vật chính trong bài thơ trên là ai? (0,5 điểm)

    A. Đàn thỏ con

    B. Đàn gà con

    C. Đàn gấu con

    D. Đàn nai con

    2. Bộ lông của các chú gà con có màu gì? (0,5 điểm)

    A. Màu xanh da trời

    B. Màu đỏ rực rỡ

    C. Màu vàng mát dịu

    D. Màu trắng tinh khôi

    3. Nhà thơ so sánh những chú gà con với cái gì? (0,5 điểm)

    A. Những hòn tơ nhỏ

    B. Những quả bóng bàn

    C. Những quả trứng gà

    D. Những viên kẹo ngọt

    4. Khung cảnh khu vườn buổi trưa quanh đàn gà con có đặc điểm gì? (0,5 điểm)

    A. Không khí oi ả, nóng bức

    B. Có mưa giông ập đến bất ngờ

    C. Có chim diều hâu độc ác

    D. Có gió mát, bướm bay dập dờn

    5. Từ nào sau đây không xuất hiện trong bài thơ? (0,5 điểm)

    A. Sáng ngời

    B. Lung linh

    C. Thong thả

    D. Líu ríu

    6. Đặc điểm khi chạy của đàn gà con là gì? (0,5 điểm)

    A. Chạy như lăn tròn

    B. Chạy rất chậm chạp

    C. Chạy rất nhanh nhẹn

    D. Chạy lảo đảo

    Phần 2: Luyện tập

    Câu 1: Chính tả (3 điểm)

    Ông em trồng cây xoài cát này trước sân, khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè, quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đung đưa theo gió, em càng nhớ ông.

    Câu 2: Bài tập (4 điểm)

    a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

    s hay x in hay inh

    __ắc đẹp

    ngày __ưa

    __ức khỏe

    __ung phong

    b_____ thường

    t_____ tưởng

    thông m_____

    l_____ vật

    b. Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại (1 điểm)

    – Nóng, đẹp, lạnh, mát

    – Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa

    – Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú

    – Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành

    c. Em hãy đặt câu với từ “khai giảng” (1 điểm)

    d. Em hãy sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa (1 điểm):

    mềm mịn | Chú gà con | bộ lông | có | như tơ.

    – Câu hoàn chỉnh là _________________________________________________________

    Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 3

    Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

    Chú chim sâu

    Ơ kìa có bạn chim sâu

    Đầu không đội mũ đi đâu thế này?

    Mùa hè nắng chói gắt gay

    Về nhà bị ốm mời thầy thuốc sang

    Thầy thuốc căn dặn nhẹ nhàng”

    “ Thấy trời hè nắng phải mang mũ liền”.

    Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

    1. Bài thơ trên kể về loài vật nào? (0,5 điểm)

    A. Chim cắt

    B. Chim họa mi

    C. Chim sâu

    D. Chim công

    2. Vào mùa hè thời tiết có những đặc điểm gì? (0,5 điểm)

    A. Mát mẻ, dễ chịu

    B. Nắng chói gắt gay

    C. Trời se se lạnh

    D. Lạnh buốt

    3. Khi bị ốm, bạn chim sẻ đã làm gì ngay? (0,5 điểm)

    A. Tiếp tục đi chơi

    B. Tự mua thuốc uống

    C. Ăn một bát cháo

    D. Mời thầy thuốc sang

    4. Thầy thuốc dặn dò khi đi ra ngoài vào ngày hè nắng nóng thì cần phải làm gì? (0,5 điểm)

    A. Cần mặc áo mưa

    B. Cần đội mũ vào

    C. Không cần đội mũ

    D. Mặc nhiều áo ấm

    Câu 2: Em hãy tìm ra các từ có vần âu trong bài thơ trên. (0,5 điểm)

    – Các tiếng có vần âu là: _________________________________________________

    Câu 3: Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật trong bài thơ trên. (0,5 điểm)

    – Hai từ chỉ sự vật là: ___________________________________________________

    Phần 2: Luyện tập (7 điểm)

    Câu 1: Chính tả: Nghe và viết (3 điểm)

    Cả nhà gấu ở trong rừng thẳm. Mùa xuân, gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong. Mùa thu, gấu đi nhặt hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con béo nũng nính, bước đi lặc lè, lặc lè. Mùa đông, cả nhà gấu tránh rét trong hốc cây.

    Câu 2:

    a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

    ch hay tr ung hay ưng

    con __ai

    __ai nước

    cây __úc

    vầng __án

    đau l___

    l___ túng

    c___ cáp

    tưng b___

    b. Em hãy tìm hai từ chỉ sự vật có vần an. Chọn một trong hai từ vừa tìm được rồi đặt câu. (2 điểm)

    – Hai từ chỉ sự vật có vần an là: ________________________________________________

    – Đặt câu

    c. Em hãy gạch chân dưới từ khác với các từ còn lại (1 điểm)

    – bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc

    – xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ

    Đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 4

    Phần 1. Đọc hiểu

    Cá Diếc con

    Chú Diếc con mới lớn đang tung tăng bơi lội, nô đùa trong hồ nước. Nhìn cái gì, Diếc con cũng thấy lạ. Bỗng có bác Rùa từ đâu bơi tới. Diếc con tròn mắt nhìn. Lạ quá, cùng ở dưới nước mà bác ấy không giống họ hàng nhà cá: cái đầu thò ra, thụt vào. Cái đuôi ngắn ngun ngủn. Cái “nhà” trên lưng thật nặng nề. Lại còn bốn cái chân thô kệch nữa chứ!

    Diếc con chê bác Rùa xấu xí. Diếc mẹ biết vậy liền kể:

    – Bác Rùa cao tuổi nhất, hiểu biết nhất vùng hồ này. Nhờ có bốn chân, bác Rùa lên được bờ, biết nhiều cảnh, nhiều chuyện trên cạn. Bác rất tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.

    Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

    1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về loài vật nào?

    A. Cá Diếc con
    B. Cá Rô con
    C. Cá Tràu con
    D. Cá Chép con

    2. (0,5 điểm) Cá Diếc con đang làm gì trong hồ nước?

    A. Giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa
    B. Ca hát về hồ nước
    C. Tung tăng bơi lội, nô đùa
    D. Tập thể dục cho khỏe mạnh

    3. (0,5 điểm) Đâu không phải là đặc điểm ngoại hình của bác Rùa?

    A. Cái đầu thò ra, thụt vào
    B. Cái đuôi ngắn ngun ngủn
    C. Bốn cái chân thô kệch
    D. Cái đuôi mềm mại

    4. (0,5 điểm) Bác Rùa có tính cách như thế nào?

    A. Tốt bụng
    B. Keo kiệt
    C. Xấu tính
    D. Độc ác

    5. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây không phải từ chỉ sự vật?

    A. Diếc con
    B. Bác Rùa
    C. Xấu xí
    D. Diếc mẹ

    6. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

    A.Tung tăng
    B. Hồ nước
    C. Cái đầu
    D. Cái chân

    Phần 2. Luyện tập (7 điểm)

    Câu 1. (3 điểm) Chính tả: Đọc – viết

    Ở môi trường tự nhiên rùa ăn chủ yếu các động vật như: động vật phù du, côn trùng, tôm tép, cua, cá… Còn khi nuôi rùa thích ăn các con vật đã bắt đầu ươn thối, lúc ăn rùa thường tranh cướp mồi, có khi ăn cả cám, bắp, khoai lang…

    Câu 2.

    a. (1 điểm) Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.

    g hay gh

    ăng hay ang

    cái ___ế

    __ấp gáp

    tấm ___ương

    ___ấm vóc

    h_____ ngày

    ngôi l_____

    hung h_____

    tung t_____

    b. (1 điểm) Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó đặt câu với 1 trong 3 từ vừa tìm được.

    – Từ chỉ đặc điểm có vần ung: …………………………………………………………….

    – Đặt câu:…………………………………………………………………………………………

    c. (1 điểm) Em hãy xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹn, quả bóng.

    d. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.

    Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.

    Đáp án đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 2 môn Tiếng Việt

    Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 1

    STT Nội dung cần đạt Điểm

    Phần 1

    Câu 1

    1. C

    2. B

    3. D

    4. C

    Mỗi câu 0,5 điểm

    Câu 2

    – Các tiếng có vần ươc là nước, được.

    Mỗi từ 0,5 điểm

    Câu 3

    – Các từ chỉ sự vật là con quạ, nước, lọ nước, cổ lọ, mỏ, viên sỏi, lọ.

    HS chọn 2 từ để điền, mỗi từ được 0,5 điểm

    Phần 2

    Câu 1

    – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

    0,5 điểm

    – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

    1 điểm

    – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

    1,5 điểm

    Câu 2.a

    – Điền như sau:

    a. c hay k

    b. ang hay an

    cúc áo

    con kênh

    canh

    keo kiệt

    sang trọng

    cái bàn

    ngôi làng

    hạn hán

    Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm

    Câu 2.b

    – Điền như sau:

    • Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp, chăm chỉ, ngoan ngoãn, hiền lành.
    • Từ chỉ sự vật: mùa xuân, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa.

    Điền đúng mỗi từ được 0,25 điểm

    Câu 2.c

    – Gợi ý từ có vần inh: xinh đẹp, tinh khôi, tinh nghịch, thông minh, lỉnh kỉnh, dinh thự, kinh ngạc…

    – Gợi ý đặt câu:

    • Lan là một cô bé rất thông minh.
    • Nhà vua rất kinh ngạc trước tài lặn giỏi của Yết Kiêu.
    • Mít là một cậu bé rất tinh nghịch.

    HS tìm 2 từ, mỗi từ được 0,5 điểm.

    Đặt đúng câu được 1 điểm.

    Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 2

    STT Nội dung cần đạt Điểm

    Phần 1

    Câu 1

    1. B

    2. C

    3. A

    4. D

    5. B

    6. A

    Mỗi câu 0,5 điểm

    Phần 2

    Câu 1

    – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

    0,5 điểm

    – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

    1 điểm

    – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

    1,5 điểm

    Câu 2.a

    – Điền như sau:

    s hay x

    in hay inh

    sắc đẹp

    ngày xưa

    sức khỏe

    xung phong

    bình thường

    tin tưởng

    thông minh

    linh vật

    Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm

    Câu 2.b

    – Gạch chân như sau:

    • Nóng, đẹp, lạnh, mát
    • Bút chì, tập vở, bánh bao, sách giáo khoa
    • Cây đào, bánh quy, cơn mưa, thích thú
    • Ngoan ngoãn, con sông, chăm chỉ, hiền lành

    Gạch đúng mỗi từ được 0,25 điểm

    Câu 2.c

    – Gợi ý đặt câu:

    • Lễ khai giảng hảng năm được tổ chức vào ngày 5 tháng 9
    • Các bạn học sinh ai cũng mong nhanh đến ngày khai giảng để được gặp thầy cô, bạn bè.

    1 điểm

    Câu 2.d

    – Sắp xếp thành câu như sau:

    Chú gà con có bộ lông mềm mịn như tơ.

    1 điểm

    Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 3

    STT Nội dung cần đạt Điểm

    Phần 1

    Câu 1

    1. C

    2. B

    3. D

    4. B

    Mỗi câu 0,5 điểm

    Câu 2

    – Các tiếng có vần âu là: sâu, đâu

    1 từ 0,25 điểm

    Câu 3

    – Hai từ chỉ sự vật là: chim sâu, thầy thuốc

    1 từ 0,25 điểm

    Phần 2

    Câu 1

    – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

    0,5 điểm

    – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

    1 điểm

    – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

    1,5 điểm

    Câu 2.a

    – Điền như sau:

    ch hay tr

    ung hay ưng

    con trai

    chai nước

    cây trúc

    vầng trán

    đau lưng

    lúng túng

    cứng cáp

    tưng bừng

    Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm

    Câu 2.b

    – Gợi ý từ chỉ sự vật có vần an: bàn học, làn đường, cái lán, bức màn, gạt tàn, tàn thuốc, tấm ván…

    – Gợi ý đặt câu:

    • Bàn học là nơi mà mỗi ngày em đều dùng để học tập chăm chỉ.
    • Khi đi trên đường, chúng ta nên đi đúng làn đường để bảo đảm an toàn giao thông.

    Tìm được 2 từ được 1 điểm.

    Đặt câu được 1 điểm

    Câu 2.c

    – Gạch chân như sau:

    • bông hoa, yêu thích, cây xanh, chim chóc
    • xanh lam, đỏ tía, đất đai, đo đỏ

    1 điểm

    Đáp án đề thi môn Tiếng Việt lớp 2 – Đề 4

    STT

    Nội dung cần đạt

    Điểm

    Phần 1

    Câu 1

    1. A

    2. C

    3. D

    4. A

    5. C

    6. A

    Mỗi câu 0,5 điểm

    Phần 2

    Câu 1

    – Trình bày sạch đẹp, đúng quy định

    0,5 điểm

    – Viết đúng từ ngữ, dấu câu, đủ nội dung bài

    1 điểm

    – Chữ viết rõ ràng, đủ nét, đúng chính tả, kiểu chữ nhỏ

    1,5 điểm

    Câu 2.a

    – Điền như sau:

    g hay gh

    ăng hay ang

    cái ghế

    gấp gáp

    tấm gương

    gấm vóc

    hằng ngày

    ngôi làng

    hung hăng

    tung tăng

    Điền đúng mỗi từ được 0,125 điểm

    Câu 2.b

    – Gợi ý từ chỉ đặc điểm có vần ung: ung dung, lung tung, ngập úng, lúng túng, túng quẫn, hung dữ, rung rinh, hung hăng, hùng mạnh, hùng dũng…

    – Gợi ý đặt câu:

    + Bạn An có thói quen xấu là hay để sách vở lung tung.

    + Đội quân của nước Nam vô cùng hùng mạnh và đoàn kết.

    Tìm được 3 từ được 0,5 điểm.

    Đặt câu được 0,5 điểm

    Câu 2.c

    – Xếp thành 2 nhóm:

    + Xinh đẹp, lạnh lẽo, nhanh nhẹn – nhóm từ chỉ đặc điểm

    + Lá bàng, hạt lúa, quả bóng – nhóm từ chỉ sự vật

    1 điểm

    Câu 2d

    – Gạch chân như sau:

    Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.

    → Sửa lại: Chú chim chích bông đang bắt sâu trong vườn rau.

    Gạch chân đúng được 0,5 điểm.

    Sửa đúng được 0,5 điểm.

    …………….

    Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *