Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc

Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc

Để hỗ trợ các bạn học sinh lớp 12 ôn thi THPT quốc gia 2019 hiệu quả nhất, Download.vn xin gửi đến các bạn Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 trường THPT Nguyễn Viết Xuân, Vĩnh Phúc

Tài liệu bao gồm đề thi của các môn Toán, Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. Đề thi có đáp án chi tiết kèm theo sẽ giúp các bạn ôn luyện và làm quen với cấu trúc đề thi để rút kinh nghiệm cho kỳ thi THPT quốc gia 2019 sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Văn năm 2019

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

MÃ ĐỀ: 02

(Đề thi gồm 01 trang)

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3

Năm học 2018 – 2019 Môn: Ngữ văn 12

Thời gian làm bài: 120 phút

(không kể thời gian giao đề)

I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm):

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi những mục tiêu,.. mới chỉ là điều kiện cần nhưng vẫn chưa đủ để đưa bạn đến thành công nếu vẫn còn thiếu sự trung thực và chính trực. Bạn sẽ chẳng bao giờ cảm nhận trọn vẹn những giá trị của bản thân khi chưa tìm thấy sự bình an trong tâm hồn mình. Viên đá đầu tiên và cần thiết nhất của nền tảng đó là sự trung thực.

Vì sao tôi lại xem trọng tính trung thực đến thế? Đó là bởi vì tôi đã phải mất một thời gian rất dài mới có thể nhận ra rằng sự trung thực chính là phần còn thiếu trong nỗ lực tìm kiếm sự thành công và hoàn thiện bản thân tôi. Tôi không phải là một kẻ hay nói dối, một kẻ tham lam, một tên trộm mà tôi chỉ thiếu tính trung thực mà thôi. Giống như nhiều người khác, tôi cũng quan niệm “Ai cũng thế cả mà”, một chút không trung thực không có gì là xấu cả. Tôi đã tự lừa dối mình. Dù muộn màng, nhưng rồi tôi cũng khám phá ra rằng không trung thực là một điều rất tệ hại và để lại một hậu quả khôn lường. Ngay sau đó, tôi quyết định sẽ ngay thẳng, chính trực trong tất cả mọi việc. Đó là một lựa chọn quan trọng làm thay đổi cuộc đời tôi.

(Theo Hal Urban, “Những bài học cuộc sống”, www wattpad.com)

Câu 1: Theo tác giả những yếu tố nào sẽ đưa con người đến thành công? (0,5 điểm)

Câu 2: Anh /chị hiểu như thế nào về câu: Tôi đã phải mất một thời gian rất dài mới có thể nhận ra rằng sự trung thực chính là phần còn thiếu trong nỗ lực tìm kiếm sự thành công và hoàn thiện bản thân tôi? (0,75 điểm)

Câu 3: Theo anh/chị vì sao tác giả lại cho rằng: không trung thực là một điều rất tệ hại và để lại một hậu quả khôn lường? (0,75 điểm)

Câu 4: Anh chị có đồng tình với quan niệm một chút không trung thực không có gì là xấu cả trong văn bản không? Vì sao? (1,0 điểm)

II. LÀM VĂN (7,0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm)

Từ nội dung văn bản phần đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ), trình bày suy nghĩ của mình về vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người.

Câu 2 (5,0 điểm)

Cảm nhận của anh/chị về chi tiết: Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha bổi hổi.

(Trích Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài – Ngữ văn 12, trang 7 – NXB Giáo dục)

Từ đó anh/chị hãy làm rõ sự hồi sinh sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị kể từ khi Mị nghe tiếng sáo trong đêm tình mùa xuân cho đến khi Mị chạy theo A Phủ trốn khỏi Hồng Ngài.

Đáp án Đề thi thử THPT Quốc gia môn Ngữ văn năm 2019

Phần

Câu

Nội dung

Điểm

I

ĐỌC HIỂU:

3,0

1

Những yếu tố đem lại thành công cho mỗi người: Một thái độ ứng xử tích cực, những thói quen tốt, cách nhìn lạc quan, khát khao theo đuổi những mục tiêu, sự trung thực và chính trực…

0.5

2

Không phải ai cũng dễ dàng hiểu được tầm quan trọng của đức tính trung thực trong đời sống, bản thân tác giả phải mất thời gian khá dài, phải trải nghiệm thực tế; thậm chí đã từng trải qua thất bại vì thiếu trung thực. Dù muộn màng nhưng tác giả rất may mắn khi nhận ra rằng không trung thực là một điều rất tệ hại và ông đã sống trung thực, chính trực để vươn tới thành công.

0.75

3

– Những người thiếu trung thực, sớm muộn cũng bị phát hiện và làm mất lòng tin của người khác. Người thiếu trung thực thì không thể duy trì mối quan hệ chặt chẽ, lâu dài với người xung quanh bởi Một lần bất tín, vạn lần bất tin => Như vậy con người sẽ không đạt được kết quả mong muốn trong công việc cũng như cuộc sống…

– Không trung thực sẽ có lợi trước mắt nhưng làm ảnh hưởng đến người khác và để lại hậu quả về sau.

– Người không trung thực sẽ không sống thanh thản, không vui vẻ…

0.25

4

Có thể chọn không đồng tình với quan điểm một chút không trung thực không có gì là xấu cả.

Vì con người cần phải sống trung thực, ngay thẳng, thật thà không ích kỉ, không gian dối với những người xung quanh; luôn tôn trọng sự thật và hướng đến lợi ích chung của tập thể, cộng đồng. Chính vì thế cách cư xử trung thực là biểu hiện thái độ tôn trọng chính mình cũng như tôn trọng người khác, từ đó sẽ nhận được sự tin tưởng quý trọng của mọi người xung quanh trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Nếu chọn đồng tình với quan điểm thì thí sinh phải có lý giải hợp tình hợp lý và đủ sức thuyết phục.

0.25

0.75

II

LÀM VĂN

7.0

1

Trình bày suy nghĩ về vấn đề: Vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người

2.0

a, Yêu cầu về hình thức:

– Viết đúng hình thức đoạn văn và trình bày mạch lạc, rõ ràng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.

– Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo nhiều cách: diễn dịch, quy nạp, tổng – phân hợp nhưng phải đầy đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.

– Nếu không đảm bảo về yêu cầu hình thức đoạn văn giám khảo trừ 0,5 điểm.

0.25

b, Yêu cầu về nội dung: Thí sinh có thể làm bài theo nhiều hướng khác nhau nhưng phải làm nổi bật vấn đề vai trò của sự trung thực trong thành công của mỗi người

0.25

c, Triển khai vấn đề nghị luận:

* Giải thích:

– Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ phải; sống ngay thẳng, thật thà và dung cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.

* Bàn luận:

– Sự trung thực là điều kiện đủ để có được thành công, là yếu tố quan trọng đưa con người đến thành công. Bởi vì:

– Sự trung thực sẽ giúp tạo niềm tin, long tin với mọi người, từ đó bạn sẽ được giao phó những công việc quan trọng, có ý nghĩa trong cuộc sống

– Tính trung thực sẽ giữ cho các mối quan hệ được bền vững, lâu dài. Điều nay vô cùng quan trọng, giúp công việc thuận lợi, các mối quan hệ xã hội trở nên hài hòa.

* Bài học nhận thức và hành động

– Sống trung thực sẽ đem đến sự thanh thản trong tâm hồn, giúp con người luôn vui vẻ, thoải mái. Điều này đem đến sự tỉnh táo sáng suốt khi đưa ra những lựa chọn, những quyết định quan trọng trong cuộc sống, trong công việc, góp phần tạo nên thành công.

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu đúng

e. Sáng tạo trong diễn đạt

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

2

Cảm nhận về nhân vật Mị qua chi tiết tiếng sáo, từ đó làm rõ sức sống tiềm tàng của Mị

5.0

a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận

0.25

b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Cảm nhận về nhân vật Mị qua chi tiết tiếng sáo, từ đó làm rõ sức sống tiềm tàng của nhân vật này.

0,5

b. Triển khai vấn đề nghị luận (3.5 điểm)

* Giới thiệu tác giả, tác phẩm và xác định vấn đề nghị luận

* Cảm nhận về chi tiết: “Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha bổi hổi.” (1,5 điểm)

– Hoàn cảnh xuất hiện chi tiết: Sau mấy năm bị bắt làm dâu gạt nợ Mị cam chịu, câm lặng lùi lũi như một con rùa nuôi trong xó cửa, đêm tình mùa xuân năm ấy: “Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha bổi hổi.”

– Cảm nhận về chi tiết:

+ Nội dung: Tiếng sáo mang ý nghĩa gợi nét phong tục Tây Bắc. Mị nghe tiếng sáo tâm hồn xúc động, bồi hồi => Mị đã lắng nghe âm thanh của sự sống, âm thanh của khát vọng tình yêu => Tâm hồn đã hồi sinh => Thể hiện tư tưởng nhân đạo của tác giả.

+ Nghệ thuật: chi tiết quan trọng được xây dựng bằng các từ láy có khả năng biểu đạt nội tâm.

– Ý nghĩa của chi tiết: chi tiết tiếng sáo đã tác động đến cảm xúc, suy nghĩ và làm hồi sinh, thức tỉnh tâm hồn Mị.

* Làm rõ sức sống tiềm tàng của Mị (1,5 điểm)

– Khái niệm: sức sống tiềm tàng là sức sống mãnh liệt thôi thúc tự bên trong, có những lúc vì hoàn cảnh sức sống tiềm tàng bị che lấp, nhưng gặp điều kiện thuận lợi nó sẽ bùng lên mãnh liệt và khi biểu hiện ra bên ngoài đó chính là sức mạnh giải phóng.

– Những tác động làm hồi sinh sức sống tiềm tàng: Đêm tình mùa xuân, tiếng sáo, Mị uống rượu say.

– Sức sống tiềm tàng trỗi dậy trong đêm tình mùa xuân: Mị uống rượu rồi say, Mị nhẩm thầm bài hát của người đang thổi sáo. Mị nhớ về quá khứ cả quá khứ tươi đẹp và những ngày đau buồn vừa trải qua, Mị muốn đi chơi – muốn thực hiện quyền con người và niềm khát khao tự do nhưng Mị lại bước vào buồng và lúc chuẩn bị đi chơi thì A Sử về. A Sử trói Mị nhưng hắn chỉ trói được thể xác Mị. Từ đây sức sống tiềm tàng đã trở về Mị không còn sống câm lặng, cam chịu trong nhà thống lý nữa.

– Đỉnh điểm của sức sống tiềm tàng: Mị vượt qua nỗi sợ hãi, vượt ra khỏi thần quyền mê tín, thoát khỏi sợi dây vô hình cột chặt đời Mị vào nhà thống lý để cứu A Phủ và chạy theo A Phủ, làm lại cuộc đời, đi theo Cách mạng và góp phần giải phóng quê hương – Đây là hành động bất ngờ nhưng tất yếu, phù hợp với lòng người và tình yêu thương con người.

0,5

0,25

1,25

0.25

0,25

0,5

0,5

………….

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý

Câu 41: Điểm nào sau đây không đúng với dân cư của Liên bang Nga (năm 2005)?

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm.

B. Nhiều dân tộc trong đó chủ yếu là người Nga.

C. Dân cư sống tập trung vào các thành phố lớn.

D. Quy mô dân số đứng thứ 8 thế giới.

Câu 42: Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á lục địa là có

A. đồng bằng với đất từ dung nham núi lửa.

B. nhiều đồi, núi và núi lửa, ít đồng bằng.

C. khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.

D. nhiều dãy núi hướng tây bắc – đông nam.

Câu 43: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về môi trường tự nhiên?

A. Con người không làm thay đổi quy luật phát triển của các thành phần tự nhiên.

B. Con người tác động vào tự nhiên, làm cho nó bị thay đổi nhưng các thành phần tự nhiên vẫn phát triển theo quy luật riêng của nó.

C. Tự xuất hiện trên bề mặt Trái Đất, không phụ thuộc vào con người.

D. Là kết quả lao động của con người, nó hoàn toàn phụ thuộc vào con người .

Câu 44: Nguyên nhân làm cho địa hình nước ta có tính phân bậc rõ rệt là

A. địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.

B. địa hình chịu tác động thường xuyên của con người.

C. địa hình xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

D. trải qua quá trình kiến tạo lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 45: Hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, y tế … thuộc nhóm dịch vụ

A. dịch vụ sản xuất.

B. dịch vụ kinh doanh .

C. dịch vụ tiêu dùng.

D. dịch vụ công.

Câu 46: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là

A. gồm các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.

B. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.

C. có địa hình cao nhất nước ta.

D. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 47: Các đai khí áp từ xích đạo đến cực được sắp xếp theo thứ tự nào sau đây?

A. Áp cao, áp cao, áp thấp, áp thấp.

B. Áp thấp, áp thấp, áp cao, áp cao.

C. Áp cao, áp thấp, áp cao, áp thấp.

D. Áp thấp, áp cao, áp thấp, áp cao.

Câu 48: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố nào ảnh hưởng đến ngành dịch vụ sau đây?

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán

C. Trình độ phát triển kinh tế.

D. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư.

Câu 49: Đa số các nước châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển không phải là do

A. sự thống trị của chủ nghĩa thực dân nhiều thế kỉ qua.

B. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt.

C. trình độ dân trí thấp, xung đột sắc tộc triền miên.

D. các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển xã hội.

Câu 50: Ngày nào sau đây ở bán cầu Nam có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm ?

A. 23/9.

B. 21/3.

C. 22/6.

D. 22/12.

Câu 51: Thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp ôn đới là gió

A. mậu dịch.

B. đông cực.

C. tây ôn đới.

D. mùa.

Câu 52: Phát biểu nào sau đây không đúng với các thay đổi của chăn nuôi trong nền nông nghiệp hiện đại?

A. Từ lấy thịt, sữa, trứng đến lấy sức kéo, phân bón.

B. Từ chăn thả sang nửa chuồng trại rồi chuồng trại.

C. Từ đa canh, độc canh, tiến đến chuyên môn hóa.

D. Từ nửa chuồng trại, chuồng trại đến công nghiệp.

Câu 53: Cho bảng số liệu sau:

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Đơn vị: %)

Năm 1986 1990 1995 2000 2005
Nông – lâm – ngư nghiệp 49.5 45.6 32.6 23.4 16.8
Công nghiệp – xây dựng 21.5 22.7 25.4 32.7 39.3
Dịch vụ 29 31.7 42 43.9 42.9

Chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1986 đến 2005.

A. Tròn

B. Cột.

C. Cột kết hợp đường

D. Miền

Câu 54: Sản xuất nông nghiệp của Nhật Bản đóng vai trò thứ yếu trong cơ cấu kinh tế chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?

A. Ưu tiên lao động cho đánh bắt thủy sản.

B. Nhập khẩu lương thực có lợi hơn là trồng trọt.

C. Người dân ít sử dụng lương thực.

D. Diện tích đất nông nghiệp nhỏ.

Câu 55: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú do

A. nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới.

B. vị trí tiếp giáp giữa các vành đai sinh khoáng của thế giới.

C. lãnh thổ kéo dài 15 vĩ độ.

D. vị trí nằm trên đường di lưu của các loài sinh vật.

Câu 56: Hiện tượng sạt lở đường bờ biển ở nước ta xảy ra mạnh nhất tại bờ biển

A. Trung Bộ.

B. Bắc Bộ.

C. Nam Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 57: Một số loại nông sản Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới là

A. lương thực, thịt bò, thịt lợn.

B. lương thực, thuốc lá, thịt lợn.

C. lương thực, bông, thịt lợn.

D. lương thực, chè, thịt lợn.

Câu 58: Phát biểu nào sau đây không đúng với liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ?

A. Nằm ở khu vực biên giới của Hà Lan, Đức, Bỉ.

B. Có ngôn ngữ riêng dùng chung cho cả ba nước.

C. Khu vực tự do về hàng hóa, công việc, đi lại.

D. Có các con đường xuyên qua biên giới các nước.

Câu 59: Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do

A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc.

B. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.

C. ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.

D. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.

Câu 60: Thành tựu của ASEAN có ý nghĩa hết sức quan trọng về mặt chính trị là

A. hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.

B. tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.

C. nhiều đô thị của một số nước đã tiến kịp trình độ của các nước tiên tiến.

D. đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 61: Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất gây ra hệ quả nào sau đây?

A. Ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất.

B. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

D. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

Câu 62: Quá trình phong hóa xảy ra là do tác động của sự thay đổi

A. địa hình, nước, khí hậu

B. sinh vật, nhiệt độ, đất.

C. nhiệt độ, nước, sinh vật.

D. đất, nhiệt độ, địa hình.

Câu 63: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không được công ước quốc tế quy định là

A. vùng đặc quyền kinh tế.

B. lãnh hải.

C. nội thủy.

D. vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 64: Việc đẩy mạnh chế biến nông sản sẽ góp phần

A. nâng cao giá trị thương phẩm của nông sản.

B. cho phép áp dụng tiến bộ khoa học vào sản xuất.

C. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

D. nâng cao năng suất nông nghiệp.

……

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *