Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024 là tài liệu do Download.vn biên soạn, bao gồm đề cương, đề thi (có ma trận) vô cùng hữu ích.

Bạn đang đọc: Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

Bạn đọc hãy cùng theo dõi nội dung chi tiết của tài liệu sẽ được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.

Tài liệu bao gồm:

  • 7 đề thi lớp 4 sách CD: 1 đề thi cuối học kì 2, 2 đề thi giữa học kì 2, 2 đề thi cuối học kì 1, 2 đề thi giữa học kì 1
  • 92 trang tài liệu
  • File Word có thể chỉnh sửa.
  • File PDF thuận tiện in trên Mobile

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

    Minh họa đề cương cuối học kì 2

    I. Nội dung ôn tập

    1. Văn bản

    Các văn bản trong SGK thuộc bài 16, 17, 18 .

    2. Luyện từ và câu

    • Lựa chọn về từ ngữ
    • Viết tên riêng cơ quan, tổ chức

    3. Tập làm văn

    • Viết báo cáo
    • Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm
    • Thuật lại một sự việc được chứng kiến hoặc tham gia
    • Viết hướng dẫn làm một sản phẩm

    II. Bài tập

    Bài 1. Hãy chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:

    a. Tôi là một học sinh (gương mẫu/đảm đang).

    b. Hai anh em tôi rất (yêu chuộng/yêu thương) nhau.

    Đáp án:

    a. Tôi là một học sinh (gương mẫu).

    b. Hai anh em tôi rất (yêu thương) nhau.

    ………..

    Xem thử đề thi cuối học kì 2

    Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

    Minh họa đề cương giữa học kì 2

    I. Nội dung ôn tập

    1. Văn bản

    Các văn bản trong SGK thuộc bài 11, 12, 13 và 14.

    2. Luyện từ và câu

    • Tra từ điển
    • Vị ngữ
    • Dấu gạch ngang
    • Dấu ngoặc đơn
    • Trạng ngữ

    3. Tập làm văn

    • Luyện tập viết thư thăm hỏi
    • Tả con vật

    II. Bài tập

    Bài 1. Tra từ điển, giải thích nghĩa các từ sau: đất nước, cộng đồng, quê hương.

    Đáp án: 

    • đất nước: phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó
    • cộng đồng: toàn thể những người cùng sống, có những điểm giống nhau, gắn bó thành một khối trong sinh hoạt xã hội
    • quê hương: quê của mình, về mặt là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm

    Bài 2. Tìm trạng ngữ trong các câu sau và cho biết đó là trạng ngữ chỉ gì?

    a. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào.

    b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc nọ buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.

    c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.

    d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.

    e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.

    g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật.

    Đáp án:

    a. Đúng lúc đó, một viên thị vệ hớt hải chạy vào.

    Trạng ngữ chỉ thời gian: đúng lúc đó

    b. Ngày xửa ngày xưa, có một vương quốc nọ buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.

    Trạng ngữ chỉ thời gian: ngày xửa ngày xưa.

    c. Trong rừng, muôn loài đang tổ chức cuộc thi chạy để tìm ra nhà vô địch.

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong rừng

    d. Ngồi trong lớp, tôi chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.

    Trạng ngữ chỉ nơi chốn: trong lớp

    e. Hôm qua, tôi đã được điểm mười môn Toán.

    Trạng ngữ chỉ thời gian: hôm qua

    g. Mẹ tôi đã đưa bà ngoại về vào chiều chủ nhật.

    Trạng ngữ chỉ thời gian: chiều chủ nhật

    Bài 3. Đặt câu có sử dụng:

    a. Dấu gạch ngang

    b. Dấu ngoặc đơn

    Đáp án:

    a. Chuyến tàu Hà Nội – Hải Phòng sẽ khởi hành vào lúc tám giờ.

    b. Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 – 1969) là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc Việt Nam.

    Bài 4. Viết một đoạn văn tả một cây ăn quả mà em thích, trong đó có câu sử dụng trạng ngữ.

    Đáp án:

    Cây bàng được trồng nhiều trên sân trường. Thân cây to phải hai, ba người mới ôm hết. Lớp vỏ xù xì có màu nâu. Lá bàng mỏng, có màu xanh. Đến mùa thu, lá sẽ chuyển đỏ. Cây bàng cũng ra hoa. Hoa có nhỏ li ti, có màu trắng ngà. Quả bàng có hình thoi, vỏ màu xanh và rất cứng. Cây bàng đã gắn bó với những kỉ niệm của tuổi học trò. Em rất yêu loài cây này.

    Câu sử dụng trạng ngữ: Cây bàng được trồng nhiều trên sân trường.

    Xem thử đề thi giữa học kì 2

    Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều năm 2023 – 2024

    ……….Xem chi tiết tại file tải dưới đây………..

    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *