Các dạng bài tập tính nhanh lớp 3 mang tới 5 dạng Toán tính nhanh, kèm theo hướng dẫn giải, ví dụ và bài tập minh họa cụ thể. Qua đó, giúp các em luyện tập các dạng bài tính nhanh thật thành thạo.
Bạn đang đọc: Các dạng bài tập tính nhanh lớp 3
Bài tập Toán lớp 3: Dạng Toán tính nhanh có đủ từ cơ bản tới nâng cao, với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính nhanh, còn giúp các em học sinh ôn luyện để thi học sinh giỏi. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để ngày càng học tốt môn Toán 3.
Tính nhanh lớp 3
Dạng 1: Tính nhanh (Rút thừa số chung)
Hướng dẫn:
- Bước 1: Tách các biểu thức theo từng tích trong phép tính.
- Bước 2: Quan sát để tìm ra thừa số chung cùng xuất hiện ở tất cả các tích.
- Bước 3: Đưa thừa số vừa tìm được ra ngoài (trở thành thừa số chung).
Ví dụ: Tính nhanh:
24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
= 24 x (5+ 3 + 2)
= 240
Bài tập
1) 24 x 5 + 24 x 4 + 24
= 24 x (5 + 4 + 1)
= 24 x 10 = 240
2) 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5
= 217 x (45 + 50 + 5)
= 217 x 100 = 21700
3) 456 x 36 + 456 x 61 + 4 x 456 – 456
= 456 x (36 + 61 + 4 – 1)
= 456 x 100 = 45600
4) (16 x 6+ 16 x 3 + 16) – (12 x 65 + 12 x 3 + 2 x 12)
5) (16 x 6+ 16 x3 + 16) – 12 x 65 – 12 x 3 – 2 x12
6) 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213
7) 9 + 9 x 3 + 18 : 2 x 6
8) 2007 x 16 – 2007 x 14 – 2007 x 2 + 2007
9) 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9
10) (145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
11) 2006 x (43 x 10 – 2 x 43 x 5) + 100
12) 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8
13) 44 x 5 + 18 x 10 + 20 x 5
14) 3 x 4 + 4 x 6 + 9 x 2 + 18
15) 2 x 5 + 5 x 7 + 9 x 3
16) 15 : 5 + 27 : 5 + 8 : 5
17) 99 : 5 – 26 : 5 – 14 : 5
Dạng 2: Tính nhanh (Một vế bằng không)
Hướng dẫn
- Khi nhân một số (hoặc một tổng, một hiệu) với 0 thì kết quả của phép tính đó bằng 0.
- Khi chia 0 cho một số (hoặc một tổng, một hiệu) thì kết quả của phép tính đó bằng 0.
Ví dụ: Tính nhanh:
(18 – 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10) = 0
Bài tập
(7 x 8 – 56 ) : (2 + 4 + 6 + 8 + 112 )
(2 + 125 + 6 + 145 + 112) x (42 – 6 x 7)
(12 x 6 – 12 x 4 – 12 x 2) x (347 + 125)
(a x 7 + a x 8 – a x 15) : (1 + 2 + 3 + …….. + 10)
58 – 58 x (6 + 54 – 60)
32 + 63 x a x (a x 1 – a : 1) + 32 x 8 + 32
(1 + 2 + 3 + 4 + …. + 9) x (21 x 5 – 21 – 4 x21)
(9 x 7 + 8 x 9 – 15 x 9) : (1 + 3 + 5 + 7 + ……..+ 17 + 19)
(2 + 4 + 6 + 8 + … + 20) x (56 x 3 – 72 : 9 x 21)
Dạng 3: Tính nhanh (ghép số)
Hướng dẫn: Ở bài tập này ta sẽ ghép các số để khi thực hiện phép tính sẽ được kết quả là một số tròn trục hoặc tròn trăm.
Ví dụ:
5 x 20 x 4 x 2
= (5 x 4) x 20 x 2
= 20 x 20 x 2
= 400 x 2
= 800
Bài tập
94 + 87 + 81 – 71 – 77 – 84
Dạng 4: Tính nhanh (Tổng dãy số)
Hướng dẫn
- Bước 1: Tính số số hạng có trong dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy – số hạng bé nhất của dãy): khoảng cách giữa hai số hạng liên tiếp trong dãy + 1
- Bước 2: Tính tổng của dãy: (Số hạng lớn nhất của dãy + số hạng bé nhất của dãy) x số số hạng có trong dãy : 2
Ví dụ: Tính:
7 + 7 + 7 + 7 + ……… + 7 + 777 (Có 111 số 7)
Số số 7 có trong dãy là: 111 – 3 = 108 số
Tổng của dãy số là:
7 + 7 + 7 + 7 + ……… + 7 + 777
= (7 x 108) + 777 = 756 + 777 = 1533
Bài tập
2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 + 22
10 + 12 + 14 + 16 + ……… + 80
60 – 61 + 50 – 51 + 40 – 41 + 30 – 31 + 20 – 21 + 10 – 11 + 70
1999 – 2000 + 2999 – 3000 + 3999 – 4000 + 4999 – 5000 + 5999 – 100
…………
Dạng 5: Tìm X
X x 5 + 122 + 236 = 633
320 + 3 x X = 620
357 : X = 5 dư 7
X : 4 = 1234 dư 3
120 – (X x 3 ) = 30 x 3
357 : (X + 5 ) = 5 dư 7
65 : x = 21 dư 2
64 : X = 9 dư 1
(X + 3) : 6 = 5 + 2
X x 8 – 22 = 13 x 2
720 : (X x 2 + X x 3 ) = 2 x 3
X+ 13 + 6 x X = 62
7 x (X – 11 ) – 6 = 757
X + (X + 5 ) x 3 = 75
4
36 > X x 4 > 4 x 1
X + 27 + 7 x X = 187
X + 18 + 8 x X = 99
(7 + X ) x 4 + X = 108
(X + 15 ) : 3 = 3 x 8
(X : 12 ) x 7 + 8 = 36
X : 4 x 7 = 252
(1+ x) + (2 + x)
Một số bài toán tính nhanh (Có lời giải)
Bài 1: Tính nhanh:
a) 323 + 677 + 92 + 108
b) 167 + 355 + 345 + 133
Lời giải:
a) 323 + 677 + 92 + 108 = (323 + 677) + (92 + 108) = 1000 + 200 = 1200
b) 167 + 355 + 345 + 133 = (167 + 133) + (355 + 345) = 300 + 700 = 1000
Bài 2: Tính nhanh:
a) 997 + 18
b) 999 + 4
c) 999 + 99 + 9
d) 1999 + 199 + 19 + 4
Lời giải:
a) 997 + 18 = (997 + 3) + 15 = 1000 + 15 = 1015
b) 999 + 4 = (999 + 1) + 2 = 1000 + 3 = 103
c) 999 + 99 + 9 = (999 + 1) + (99 + 1) + 7 = 1000 + 100 + 7 = 1107
d) 1999 + 199 + 19 + 4 = (1999 + 1) + (199 + 1) + 2 = 2000 + 200 + 2 = 2202
Bài 3: Tính nhanh:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19
b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899
Lời giải:
a) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19
Nhận xét: Có 19 số hạng, ta tiến hành ghép thành 9 cặp có tổng bằng 19 và dư số 19 như sau:
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +….. + 17 + 18 + 19 = (1 + 18) + (2 + 17) + … + 19 = 19 x 10 = 190
b) 101 + 102 + 103 + 104 + 896+ 897 + 898 + 899 = (101 + 899) + (102 + 898) + (103 + 897) +(104 + 896)
= 1000 + 1000 + 1000 + 1000 = 4000
Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh tự củng cố kiến thức, đồng thời giúp các thầy cô có thêm tư liệu ra đề luyện tập cho học sinh.
Tải file tài liệu để xem nội dung chi tiết.