Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2 bao gồm 8 dạng Toán, cùng 4 đề ôn tập, giúp các em học sinh lớp 2 nắm chắc kiến thức môn Toán 2, để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2023 – 2024 sắp tới.

Bạn đang đọc: Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

Với 8 dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 như: Đọc và viết các số có 3 chữ số, tính, tìm X, so sánh các số có ba chữ số, bài tập về đơn vị đo, toán có lời văn, đếm hình, tính chu vi hình học và độ dài đường gấp khúc, sẽ giúp các em rất nhiều trong quá trình ôn thi học kì 2. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Hướng dẫn ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2

    1. Các dạng Toán lớp 2 điển hình trong đề thi học kì 2

    Dạng 1: Đọc và viết các số có ba chữ số

    Bài 1: Đọc và viết các số theo mẫu:

    574
    Bốn trăm linh bảy
    395
    683
    Ba trăm tám mươi lăm
    Hai trăm mười bốn

    Lời giải:

    574 Năm trăm bảy mươi tư
    407 Bốn trăm linh bảy
    395 Ba trăm chín mươi lăm
    683 Sáu trăm tám mươi ba
    385 Ba trăm tám mươi lăm
    214 Hai trăm mười bốn

    Dạng 2: Tính

    Bài 2: Đặt tính rồi tính:

    a, 532 + 275 b, 834 + 121 c, 573 – 172 d, 825 – 278

    Bài 3: Tính:

    a, 435 + 295 b, 264 + 624 c, 627 – 154 d, 572 – 461

    Bài 4: Tính:

    a, 3 x 4 + 5 b, 5 x 6 – 10 c, 2 x 7 + 6 d, 5 x 5 – 5

    Lời giải:

    Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính

    a, 532 + 275 = 807

    c, 573 – 172 = 401

    b, 834 + 121 = 955

    d, 825 – 278 = 547

    Bài 3:

    a, 435 + 295 = 730

    c, 627 – 154 = 473

    b, 264 + 624 = 888

    d, 572 – 461 = 111

    Bài 4:

    a, 3 x 4 + 5 = 17

    c, 2 x 7 + 6 = 20

    b, 5 x 6 – 10 = 20

    d, 5 x 5 – 5 = 20

    Dạng 3: Tìm X

    Bài 5: Tìm X biết:

    a, X + 12 = 18 b, 14 – X = 2 c, 25 + X = 75 d, X – 65 = 65
    e, X : 6 = 3 f, X x 2 = 10 g, 6 x X = 36 h, 16 : X = 4

    Lời giải

    a, X = 6 b, X = 12 c, X = 50 d, X = 130
    e, X = 18 f, X = 5 g, X = 6 h, X = 4

    Dạng 4: So sánh các số có ba chữ số

    Bài 6: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 627 … 728 b, 174 … 285 c, 716 … 451 d, 826 … 826

    Bài 7: Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 624 + 123 … 927 b, 725 – 245 … 494
    e, 274 … 124 + 138 d, 623 … 926 – 274

    Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

    a, 264, 630, 375, 598, 935

    b, 249, 953, 295, 385, 578

    Bài 9: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    a, 127, 496, 828, 264, 850

    b, 924, 267, 458, 359, 638

    Lời giải

    Bài 6:

    a, 627 b, 174 c, 716 > 451 d, 826 = 826

    Bài 7:

    a, 624 + 123

    e, 274 > 124 + 138

    b, 725 – 245

    d, 623

    Bài 8:

    a, 264, 375, 598, 630, 935

    b, 249, 295, 385, 578, 953

    Bài 9:

    a, 850, 828, 496, 264, 127

    b, 924, 638, 458, 359, 267

    Dạng 5: Các bài tập về đơn vị đo

    Bài 10: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

    a, 2dm8cm = … cm b, 32cm = …dm …cm c, 90cm = …dm
    d, 8dm = …cm e, 45dm + 15dm = …dm e, 49m – 13m = …m

    Bài 11: Một ngày có bao nhiêu giờ và chia làm mấy buổi, đó là những buổi nào?

    Bài 12: Một trạm bơm phải bơm nước trong 6 giờ và bắt đầu bơm lúc 9 giờ sáng. Hỏi đến mấy giờ thì bơm xong?

    Lời giải

    Bài 10:

    a, 2dm8cm = 28 cm b, 32cm = 3dm 2cm

    c, 90cm = 9dm d, 8dm = 80cm

    e, 45dm + 15dm = 60dm e, 49m – 13m = 36m

    Bài 10: Một ngày có 24 giờ và được chia thành 4 buổi: buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều và buổi tối

    Bài 11: Thời gian máy bơm bơm xong là:

    9 + 6 = 15 (giờ)

    Vậy máy bơm bơm xong lúc 15 giờ hay 3 giờ chiều

    Dạng 6: Bài toán có lời văn

    Bài 12: Đàn bò thứ nhất có 46 con, đàn bò thứ hai có 38 con. Hỏi hai đàn bò có bao nhiêu con?

    Bài 13: Hùng có 56 viên bi, Hùng cho Dũng 19 viên bi. Hỏi Hùng còn lại bao nhiêu viên bi?

    Bài 14: Hùng và Minh có tổng cộng 31 viên kẹo, Minh ăn hết 4 viên kẹo. Hỏi hai bạn còn lại bao nhiêu viên kẹo?

    Bài 15: Một thùng dầu có 45 lít, người ta rót ra bán hết 26 lít. Hỏi trong thùng dầu còn lại bao nhiêu lít?

    Bài 16: Hồng có 32 que tính, Lan cho Hồng thêm 18 que tính. Hỏi Hồng có tất cả bao nhiêu que tính?

    Lời giải

    Bài 12:

    Hai đàn bò có số con là:

    46 + 38 = 84 (con)

    Đáp số: 84 con bò

    Bài 13:

    Hùng còn lại số viên bi là:

    56 – 19 = 37 (viên bi)

    Đáp số: 37 viên bi

    Bài 14:

    Hai bạn còn lại số viên kẹo là:

    31 – 4 = 27 (viên)

    Đáp số: 27 viên kẹo

    Bài 15:

    Trong thùng còn lại số lít dầu là:

    45 – 26 = 19 (lít)

    Đáp số: 19 lít dầu

    Bài 16:

    Hồng có số que tính là:

    32 + 18 = 50 (que tính)

    Đáp số: 50 que tính

    Dạng 7: Bài toán đếm hình

    Bài 17: Các hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

    a,

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    b,

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Lời giải

    a, Hình vẽ có 4 hình tam giác và 4 hình tứ giác

    b, Hình vẽ có 7 hình tam giác và 3 hình tứ giác

    Dạng 8: Dạng toán tính chu vi hình học và độ dài đường gấp khúc

    Bài 18: Hình tam giác ABC có cạnh AB dài 14cm, cạnh BC dài 18cm, cạnh CA dài 22cm. Tính chu vi hình tam giác ABC.

    Bài 19: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh lần lượt là: 15cm, 2dm 3cm, 20cm, 3dm

    Bài 20: Tính độ dài đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng lần lượt là 13cm, 4cm, 17cm và 8cm

    Lời giải:

    Bài 18:

    Chu vi hình tam giác ABC là:

    14 + 18 + 22 = 54 (cm)

    Đáp số: 54cm

    Bài 19:

    Đổi 2dm3cm = 23cm và 3dm = 30cm

    Chu vi hình tứ giác ABCD là:

    15 + 23 + 20 + 30 = 88 (cm)

    Đáp số: 88cm

    Bài 20:

    Độ dài đường gấp khúc là:

    13 + 4 + 17 + 8 = 42 (cm)

    Đáp số: 42cm

    2. Đề ôn thi học kì 2 môn Toán lớp 2

    2.1. Đề ôn thi học kì 2 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

    Đề 1:

    I. TRẮC NGHIỆM

    Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

    Câu 1. Phép tính 16 : 2 = 8, có số bị chia là:

    A. 16
    B. 3
    C. 7
    D. 8

    Câu 2. Trong phép tính 50 : 5 = 10, số chia là:

    A. 10
    B. 5
    C. 50
    D. 16

    Câu 3. Phép tính 20 : 2 = 10, thương là:

    A. 5
    B. 20
    C. 10
    D. 8

    Câu 4. Trong phép chia 12 : 2 = 6 . Số 6 được gọi là:

    A. Số bị chia
    B. Thương
    C. Tích
    D. Số chia

    Câu 5. Trong phép chia 14 : = 7 . Số cần điền vào ô trống là:

    A. 2
    B. 3
    C. 7
    D. 4

    Câu 6. Trong phép chia 20 : 4 = 5 . Số 20 được gọi là :

    A. Số chia
    B. Số bị chia
    C. Thương
    D. Tích

    Câu 7. Tìm thương trong phép chia biết số bị chia là 8. Số chia là 2:

    A. 5
    B. 4
    C. 1
    D. 16

    Câu 8. Có 10 kg gạo. Chia đều cho 2 người. Vậy số gạo mỗi người nhận được là:

    A. 20 kg
    B. 5 kg
    C. 4 kg
    D. 3 kg

    I. TỰ LUẬN

    Bài 1. Nhìn hình vẽ để tạo phép nhân và các phép chia tương ứng.

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Bài 2: Nối phép tính phù hợp với đề bài

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Bài 3. Xếp đều 12 quả cam vào 3 chiếc đĩa. Hỏi mỗi chiếc đĩa có bao nhiêu quả cam ?

    Tóm tắt:

    Bài giải

    Có quả cam

    Số quả cam đựng trong 1 chiếc đĩa là :

    Xếp vào: ………chiếc đĩa

    ……….. : ………= ………. (……….)

    1 đĩa đựng: ………quả cam ?

    Đáp số …..quả cam

    Bài 4. Harry đã dán những que kem lên băng giấy theo một quy luật. Hỏi hình nào sẽ được điền vào chỗ có dấu “?”

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Đề 2:

    A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

    Câu 1: a. Đáp án nào dưới đây là đúng? (M1 – 0,5 điểm)

    A. 17 giờ tức là 7 giờ chiều
    B. 15 giờ tức là 5 giờ chiều
    C. 19 giờ tức là 9 giờ tối
    D. 20 giờ tức là 8 giờ tối

    b. Tích của phép nhân có hai thừa số là 2 và 7 là:: (M1 – 0,5 điểm)

    A. 17
    B. 14
    C. 9
    D. 5

    c. Nếu thứ 2 tuần này là ngày 22. Thì thứ 2 tuần trước là ngày: (M2 – 0,5 điểm)

    A. 15
    B. 29
    C. 10

    D. 21

    d. Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là: (M1 – 0,5 điểm)

    A. 98
    B. 99
    C. 100
    D. 101

    Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống : Số gồm 3 trăm, 7 chục viết là: (M1 – 0,5 điểm)

    A. 307
    B. 370

    Câu 3: Cho các số 427; 242; 369; 898 (M1 – 1 điểm)

    a. Số lớn nhất là: ……………

    b. Số lớn nhất hơn số bé nhất là: ………………………………………….

    Câu 4:

    a. Trong hình bên có: (M3 – 0,5 điểm)

    ……. hình tam giác

    ……… đoạn thẳng.

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    b. Mỗi đồ vật sau thuộc hình khối gì? (M1 – 0,5 điểm)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    B. Bài tập bắt buộc

    Câu 5: Đặt tính rồi tính: (M1 – 2 điểm)

    a. 67 – 38

    b. 34 + 66

    c. 616 + 164

    d. 315 – 192

    Câu 6: Con voi cân nặng 434kg, con gấu nhẹ hơn con voi 127kg. Hỏi con gấu cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? (M2 – 1 điểm)

    Câu 7:

    Độ dài đường gấp khúc MNPQKH là: (M3 – 0,5 điểm)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    ……… ×……… = …………………

    Câu 8: Chọn từ: Có thể, chắc chắn hay không thể điền vào chỗ chấm? ( M2. 0,5đ)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    a) Thẻ được chọn …… …………………có số tròn chục.

    b) Thẻ được chọn …… …………………có số 70.

    c) Thẻ được chọn …… …………………có số 50.

    Câu 9: Điền dấu (>,

    18 : 2 …… 6 × 4

    7 × 3 ……. 9 × 2

    ĐÁP ÁN

    Câu 1

    a. Ý D: (0,5đ)

    b. Ý B: (0,5đ)

    c. Ý A: (0,5đ)

    d. Ý C: (0,5đ)

    Câu 2: A sai; B: Đúng (0,5đ)

    Câu 3:

    – Số lớn nhất là: 898: (0,5đ)

    – Số lớn nhất hơn số bé nhất là: 898 – 242 = 656 (0,5đ)

    Câu 4 – a) Mỗi ý đúng 0,25đ

    – 6 tam giác (0,5đ)

    – 11 đoạn thẳng

    – b): Nối mỗi đồ vật đúng (0,1đ) (0,5đ)

    Câu 5: (2đ)

    – Mỗi phép tính đúng (0,5đ) – Đặt tính đúng cho, tính sai cho 0,25, Đặt sai, tính đúng không cho điểm

    Câu 6:

    Con gấu cân nặng là: (1)

    434 – 127 = 307(kg) (0,5đ)

    Đáp số: 307 kg gạo (0,5đ)

    Câu 7:

    Độ dài đường gấp khúc: 6 + 3 + 5 = 14 (cm) (0,5đ)

    Câu 8: – Điền đủ 3 từ được (0,5đ)

    – Điền từ: Chắc chắn

    – Điền từ: Không thể

    – Điền từ: Có thể

    Câu 9: – Mỗi dấu đúng (0,25đ ) – Điền đúng (0,5đ)

    18 : 2

    7 × 3 > 9 × 2

    2.2. Đề ôn thi học kì 2 môn Toán 2 sách Cánh diều

    A.Trắc nghiệm:

    Câu 1: Số điền vào chỗ chấm là: 1 giờ = …….. phút ( M1- 0,5đ)

    A.12
    B. 20
    C. 30
    D. 60

    Câu 2: Chiều dài của cái bàn khoảng 15……. Tên đơn vị cần điền vào chỗ chấm là: (M2 – 0,5 điểm)

    A. cm
    B. km
    C. dm
    D. m

    Câu 3: Đúng điền Đ, Sai điền S: Số liền trước số 342 là: ( M1 – 0,5 điểm)

    ☐ A. 341
    ☐ B. 343

    Câu 4: Hãy khoanh vào trước chữ cái đáp án mà em cho là đúng

    Giá trị của chữ số 8 trong 287 là: (M1 – 0,5 điểm)

    A. 800
    B. 8
    C.80
    D. 87

    Câu 5: Nối mỗi số với cách đọc của số đó: (M1 – 0,5 điểm)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Câu 6:

    a) (M3 – 0,5 điểm) Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:……….hình.

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    a) (M1 – 0,5 điểm) Hình nào là hình khối trụ? Hãy tô màu vào các hình đó.

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    B. Tự luận:

    Câu 7: Đặt tính rồi tính (M 2- 2đ)

    56 + 28 362 + 245 71 – 36 206 – 123

    Câu 8: Số? (M2 – 1 điểm)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Câu 9: Mỗi chuồng thỏ có 5 con thỏ. Hỏi 4 chuồng như thế có bao nhiêu con thỏ? (M2 – 2 đ)

    Câu 10: Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi:

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    a) Mỗi loại có bao nhiêu con? Điền chữ thích hợp vào ô trống: (M1 -0,5 điểm)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    b) Số con …………… nhiều nhất? Số con ………… ít nhất? (M2 – 0,5 đ)

    c) (M3 – 0,5 đ)

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    2.3. Đề ôn thi học kì 2 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức

    Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

    Câu 1 (1 điểm)

    a. Kết quả phép tính 5 x 5 là:

    A.10
    B. 15
    C. 25

    b. Biết số bị chí là 14, số chia là 2. Vậy thương là:

    A.6
    B. 7
    C. 8

    Câu 2 (1 điểm) Tính đoạn đường từ nhà Lan đến trường dựa vào hình vẽ:

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    A. 1000m
    B. 980m
    C 990m

    Câu 3 (0,5 điểm) số 203 đọc là:

    A. Hai không ba
    B. Hai trăm linh ba
    C. Hai mươi ba

    Câu 4 (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    3m6cm = ………….cm

    400 cm = …………..m

    5dm2cm = ……………cm

    2km = …………………..m

    Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô vuông.

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    a. Có 3 khối cầu ☐

    b. Có 2 khối trụ ☐

    Câu 6. (1 điểm)Trường của Nam vào lớp lúc 7 giờ. Nam đến trường lức 7 giờ 15 phút. Như vậy hôm nay:

    A. Nam đến lớp sớm 15 phút.
    B. Nam đến lớp muộn 15 phút.
    C. Nam đến lớp đúng giờ.

    Câu 7. (1 điểm) Đặt tính rồi tính

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Câu 8. (1.5 điểm) Cô giáo có 40 quyển vở. Cô chia đều số vở đó cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn nhận được mấy quyển vở?

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    ……………………………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………….

    ……………………………………………………………………………………………………………………………….

    Câu 9. (1 điểm) Đếm và khoanh vào số phù hợp:

    Các dạng Toán thường gặp trong đề thi học kì 2 lớp 2

    Câu 10. (1 điểm) Hãy chọn từ chắc chắn, có thể hoặc không thể điền vào chỗ chấm cho phù hợp:

    – Nếu em không ôn kĩ bài ……………… em sẽ không đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

    – Bầu trời âm u, ……………. trời sắp mưa.

    – Em bé ……………….lấy quyển truyện trên giá sách cao.

    ĐÁP ÁN

    Câu

    Điểm

    Đáp án

    1

    1

    Mỗi ý đúng ghi 0.5đ. a. C, b.B

    2

    1

    C

    3

    0.5

    B

    4

    1

    Mỗi ý nối đúng ghi 0.25đ. Kết quả:

    3m6cm = 306 cm 5dm2cm = 52.cm

    400 cm = 4 m 2km = 2000 m

    5

    1

    Mỗi ý đúng ghi 0.5đ. a/S b/Đ

    6

    1

    B

    7

    15

    HS đặt tính thẳng cột, tính đúng: mỗi bài ghi 0.25đ

    Đáp án lần lượt là: 381, 909, 229, 882

    8

    1.5

    Số quyển vở mỗi bạn nhận được là: (0.25đ)

    40 : 5 = 8 (quyển vở) (1đ)

    Đáp số: 8 quyển vở (0.25đ)

    9

    1

    Mỗi ý nối đúng ghi 0.25đ.

    10

    1

    Mỗi phép tính đúng ghi

    – Nếu em không ôn kĩ bài chắc chắn em sẽ không đạt điểm cao trong kì thi sắp tới 0.5đ.

    – Bầu trời âm u, có thể trời sắp mưa. 0.25đ.

    – Em bé không thể lấy quyển truyện trên giá sách cao 0.25đ.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *