Download.vn Học tập Lớp 6 Toán 6 KNTT
Bạn đang đọc: Các dạng toán và phương pháp giải Toán Số học lớp 6
Các dạng toán và phương pháp giải Toán Số học lớp 6 Tài liệu ôn tập môn Toán lớp 6
Giới thiệu Tải về Bình luận
- 48
Mua tài khoản Download Pro để trải nghiệm website Download.vn KHÔNG quảng cáo & tải File cực nhanh chỉ từ 79.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay
Các dạng toán và phương pháp giải Toán Số học lớp 6 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn học sinh lớp 6.
Tài liệu gồm 38 trang phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải Toán lớp 6 phần Số học. Trong mỗi chuyên đề đều được phân dạng chi tiết, các bước giải toán, các ví dụ minh họa . Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới.
Các dạng toán và phương pháp giải Toán 6
Các dạng toán và phương pháp giải toán lớp 61CÁC DẠNG TOÁNVÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN LỚP 6Chương 1:Ôn tập và bổ túc về số tự nhiênBài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợpDạng 1: Viết một tập hợp cho trướcPhương pháp giảiDùng một chữ cái in hoa và dấu ngoặc nhọn, ta có thể viết một tập hợp theohai cách:- Liệt kê các phần tử của nó.- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của nóDạng 2: Sử dụng các kí hiệuvàPhương pháp giải Nắm vững ý nghĩa các kí hiệuvà Kí hiệuđọc là “phần tử của” hoặc “thuộc”. Kí hiệuđọc là “không phải là phần tử của” hoặc ‘không thuộc”.Dạng 3: Minh họa một tập hợp cho trước bằng hình vẽPhương pháp giảiSử dụng biểu đồ ven. Đó là một đường cong khép kín, không tự cắt, mỗiphần tử của tập hợp được biểu diễn bởi một điểm ở bên trong đường cong đó.Bài 2: Tập hợp các số tự nhiênDạng 1: Tìm số liền sau, số liền trước của một số tự nhiên cho trướcPhương pháp giải- Để tìm số liền sau của số tự nhiên a, ta tính a+1- Để tìm số liền trước của số tự nhiên a khác 0, ta tính a- 1Chú ý: – Số 0 không có số liền trước.- Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị.Dạng 2: Tìm các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước
Các dạng toán và phương pháp giải toán lớp 62Phương pháp giảiLiệt kê tất cả các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã choDạng 3: Biểu diễn trên tia số các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trướcPhương pháp giải- Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn đồng thời các điều kiện đã cho- Biểu diễn các số vừa liệt kê trên tia sốBài 3: Ghi số tự nhiênDạng 1: Ghi các số tự nhiênPhương pháp giải- Sử dụng cách tách số tự nhiên thành từng lớp để ghi.- Chú ý phân biệt: Số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm vớichữ số hàng trăm…Dạng 2: Viết tất cả các số có n chữ số từ n chữ số cho trướcPhương pháp giảiGiả sử từ ba chữ số a, b, c khác 0, ta viết các số có ba chữ số như sau:Chọn a là chữ số hàng trăm ta có:abc,acb;Chọn b là chữ số hàng trăm ta có:bac,bca;Chọn c là chữ số hàng trăm ta có:cab,cba.Vậy tất cả có 6 số có ba chữ số lập được từ ba chữ số khác 0: a, b và c.*Chú ý: Chữ số 0 không thể đứng ở hàng cao nhất của số có n chữ số phải viết.Dạng 3: Tính số các số có n chữ số cho trướcPhương pháp giảiĐể tính số các chữ số có n chữ số ta lấy số lớn nhất có n chữ số trừ đi sốnhỏ nhất có n chữ số rồi cộng với 1.Số các số có n chữ số bằng:99…99nchuso- 1010…00chuson+1Dạng 4: Sử dụng công thức đếm số các số tự nhiênPhương pháp giảiĐể đếm các số tự nhiên từ a đến b, hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị. tadùng công thức sau:
Các dạng toán và phương pháp giải toán lớp 63dab +1 nghĩa là+1Dạng 5: Đọc và viết cácsố bằng chữ sốla mãPhương pháp giảiSử dụng quy ước ghi số La Mã.Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp conDạng 1: Viết một tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử theo tính chất đặctrưng cho các phần tử của tập hợp ấy.Phương pháp giảiCăn cứ vào tính chất đặc trưng cho trước, ta liệt kê tất cả các phần tử thỏamãn tính chất ấy.Dạng 2: Sử dụng các kí hiệuvàPhương pháp giảiCần nắm vững: Kí hiệudiễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp;kí hiệudiễn tả một quan hệ giữa hai tập hợp.AM : A là phần tử của M; AM : A là tập hợp con của M.Dạng 3: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trướcPhương pháp giải- Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặctrưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tậphợp đó.- Sử dụng các công thức sau: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có: b – a + 1 phần tử (1) Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có: (b – a) : 2 + 1 phầntử ( 2) Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n- m): 2 + 1 phần tử ( 3) Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơn vị, có:(b- a): d +1 phần tử( Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4) ) .Số cuối- số đầuKhoảng cách giữa hai số liên tiếp
