Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8 là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Bạn đang đọc: Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
Qua tài liệu này giúp các bạn nhanh chóng biết cách đọc tên các axit vô cơ, tên các hợp chất oxit, đọc tên muối và một số bài tập thực hành. Ngoài ra để học tốt môn Hóa 8 các bạn tham khảo thêm Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.
Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
I. Cách đọc tên các axit vô cơ
1. Axit không có oxi
Tên axit = axit + tên phi kim + hidric
VD: HCl: axit clohidric. Gốc axit tương ứng là clorua
H2S: axit sunfuhidric. Gốc axit tương ứng là sunfua
2. Axit có oxi
+ Axit có nhiều oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4 : axit sunfuric. Gốc axit: sunfat
HNO3: axit nitric. Gốc axit: nitrat
+ Axit có ít oxi:
Tên axit = axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfuro. Gốc axit sunfit
II. Cách đọc tên các hợp chất oxit
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: BaO: Bari oxit
NO: nito oxit
Nếu kim loại có nhiều hóa trị: Fe( II, III)… thì ta đọc kè theo hóa trị của chúng (viết bằng chữ số La mã đặt trong dấu ngoặc)
Tên oxit: Tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit
Ví dụ:
- Fe2O3: Sắt (III) oxit
- FeO: Sắt (II) oxit
Nếu phi kim có nhiều hòa trị: N (II, III, IV…)
Tên oxit: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ nguyên tố oxit)
1: mono
2: đi
3: tri
4: tetra
5: penta
Ví dụ:
- CO: cacbon monoxit, đơn giản cacbon oxit
- CO2: cacbon đioxit, cách gọi khác (cacbonnic)
- N2O5: Đinito penta oxit
- NO2: Nito đioxit
Những oxit mà trong phân tử có liên kết dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit
Ví dụ:
- H2O2: hydro peoxit
- Na2O2: Natri peoxit
III. Cách đọc tên các hợp chất có gốc hydroxit (Bazơ)
Tên bazơ = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + hidroxit
VD: Fe(OH)2: sắt (II) hidroxit
KOH: kali hidroxit
IV. Cách đọc tên Muối
Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Na2SO4 : natri sunfat
- CaCO3: canxi cacbonat
- FeSO4: sắt (II) sunfat
- CaHPO4: canxi hydrophotphat
– Các gốc axit thường dùng:
Gốc axit | Tên gọi | |
Phân tử axit có 1H -> có 1 gốc axit HCl, HNO3, HBr,… |
– Cl – NO3 |
Clorua nitrat |
Phân tử axit có 2H -> có 2 gốc axit H2SO4, H2S, H2CO3 H2SO3 |
– HSO4 = SO4 – HS = S – HCO3 = CO3 – HSO3 |
Hidrosunfat Sunfat Hidrosunfua Sunfua Hidro cacbonat Cacbonat: hidrosunfit |
Phân tử axit có 3H -> có 3 gốc axit |
– H2PO4 = HPO4 ≡ PO4 (III) |
Đihidrophotphat Hidrophotphat Photphat |
V. Bài tập đọc tên các chất hóa học
Câu 1. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Tên gọi oxit | CTHH | Phân loại |
Natri oxit | ||
SO2 | ||
Cl2O5 | ||
Sắt (II) oxit | ||
Fe2O3 | ||
Đinito pentaoxit |
Câu 2. Lập công thức và gọi tên các bazo hoặc axit tương ứng với các oxit sau:
FeO, MgO, BaO, Cr2O3, N2O5, SO2, SO3, P2O5
Câu 3. Cho các hợp chất vô cơ sau: SO2, Al2O3, Fe(OH)3, KHSO3, Na2CO3, HBr, P2O5, Ca(H2PO4)2, HCl, CuO, SO3, Al(OH)3, Fe2O3, K2O, H2SO4, H3PO3.
Hãy sắp xếp các hợp chất trên vào cột phù hợp trong bảng sau và gọi tên các hợp chất đó:
Oxit | Axit | Bazơ | Muối | |
Oxit bazo | Oxit axit | |||
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
Gốc axit | Tên gốc axit | Axit tương ứng | Tên gọi axit |
-Cl | |||
=S | |||
=CO3 | |||
=SO3 | |||
=SO4 | |||
≡PO4 | |||
-HSO4 | |||
-HCO3 | |||
-HS | |||
-H2PO4 | |||
=HPO4 |