Nhằm giúp các bạn học sinh nắm được cách tính nhanh các giá trị của biểu thức, Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Bạn đang đọc: Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức
Hướng dẫn học sinh lớp 4 tính nhanh giá trị của biểu thức bao gồm 4 dạng Tính nhanh giá trị biểu thức có kèm theo các ví dụ bài tập minh họa và đáp án chi tiết giúp các bạn học sinh làm quen với những dạng này tự luyện tập nhằm củng cố và nâng cao kiến thức dạng này cho các kỳ thi học sinh giỏi. Mời các bạn cùng tham khảo.
Cách giải bài Toán tính nhanh giá trị của biểu thức
Dạng 1: Nhóm các số hạng trong biểu thức thành từng nhóm có tổng (hoặc hiệu) là các số tròn chục , tròn trăm, tròn nghìn,….rồi cộng (trừ) các kết quả lại.
Ví dụ: Tính nhanh:
VD1: 349 + 602 + 651 + 398
= (346 + 651 ) + (602 + 398)
= 1000 + 1000
= 2000
VD2: 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347
= (3145 – 145) + (4246 – 246) + (2347 – 347)
= 3000 + 4000 + 2000
= 7000 + 2000
= 9000
* Bài tập tương tự:
a) 815 – 23 – 77 + 185
b) 3145 + 2496 + 5347 + 7504 + 4653
c) 1 + 3 + 5 + 7 + 9+ 11 + 13 + 15 + 17 + 19
d) 52 – 42 + 37 + 28 – 38 + 63
Dạng 2: Vận dụng tính chất: một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
Khi hướng dẫn học sinh làm dạng bài tập này, giáo viên cần giúp học sinh nắm được các kiến thức về : một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu, một tổng chia cho một số….
+ Một số nhân với một tổng: a x (b + c) = a x b + a x c
a x b + a x c = a x (b + c)
+ Một số nhân với một hiệu: a x (b – c) = a x b – a x c
a x b – a x c = a x (b – c)
+ Một tổng chia cho một số: (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d
a: d + b : d + c: d = (a + b + c) : d
Ví dụ: 19 x 82 + 18 x1 9 15 : 3 + 45 : 3 + 27 : 3
= 19 x ( 82 + 18) = (15 + 45 + 27) : 3
= 19 x 100 = 87 : 3
= 1900 = 29
– Với những biểu thức chưa có thừa số chung, Gv gợi ý để học sinh tìm ra thừa số chung bằng cách phân tích một số ra một tích hoặc từ một tích thành một số….
VD 1: 35 x 18 – 9 x 70 + 100
= 35 x 2 x 9 – 9 x 70 + 100
= 70 x 9 – 9 x 70 + 100
= 0 + 100
= 100
Trường hợp này giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh phân tích số 18 = 9 x 2 để làm bài
VD 2: 326 x 78 + 327 x 22
Biểu thức này chưa có thừa số chung, GV cần gợi ý để học sinh nhận thấy: 327 = 326 + 1. Từ đó học sinh sẽ tìm được thừa số chung là 326 và tính nhanh dễ dàng
326 x 78 + 327 x 22
= 326 x 78 + (326 + 1) x 22
= 326 x 78 + 326 x 22 + 1 x 22
= 326 x (78 + 22) + 22
= 326 x 100 + 22
= 32600 + 22
= 32622
VD3: 4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
Với biểu thức này, GV cần gợi ý giúp học sinh nhận thấy được 4 x 25 = 100 và 5 x 20 = 100. Từ đó học sinh sẽ đặt được thừa số chung là 100 . Cụ thể:
4 x 113 x 25 – 5 x 112 x 20
= 4 x 25 x 113 – 5 x 20 x 112
= 100 x 113 – 100 x 112
= 100 x ( 113 – 112)
= 100 x 1
= 100
* Bài tập tương tự:
54 x 113 + 45 x 113 + 113
54 x 47 – 47 x 53 – 20 – 27
10000 – 47 x 72 – 47 x 28
(145 x 99 + 145) – (143 x 101 – 143)
1002 x 9 – 18
8 x 427 x 3 + 6 x 573 x 4
2008 x 867 + 2009 x 133
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết