Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 là tài liệu vô cùng hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.

Bạn đang đọc: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10

Nhận biết các chất hóa học lớp 10 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý học tập, nhanh chóng nắm được kiến thức để giải quyết các bài toán nhận biết các chất tạo thành trong phản ứng hóa học. Đây cũng là một trong những dạng bài tập trọng tâm thường xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi học kì. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu Nhận biết các chất hóa học lớp 10, mời các bạn cùng theo dõi.

Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10

    I. Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất

    Các bước làm một bài nhận biết:

    • Trích mẫu thử.
    • Dùng thuốc thử.
    • Nêu hiện tượng.
    • Viết phương trình phản ứng.

    Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau

    Hợp chất ion Các nhận biết và thuốc thử Hiện tượng xảy ra và các phản ứng
    O3 Dùn

    Tạo hợp chất màu xanh đặc trưng:

    2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH

    O2 Que đóm

    Bùng cháy:

    C + O2Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 CO2

    SO2 Dùng dung dịch Brom màu nâu

    Dung dịch chuyển sang không màu:

    SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

    Dùng dung dịch KMnO4 màu tím

    Dung dịch chuyển sang không màu:

    5SO2 + KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4

    H2S Dung dịch muối chì như Pb(NO3)2 (hoặc muối đồng)

    Tạo tủa màu đen:

    Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3

    SO42- Dung dịch BaCl2

    Tạo kết tủa BaSO4 (không tan trong H2O, axit, bazo và không bị nhiệt phân)

    SO42- + BaCl2 → BaSO4 + 2Cl

    Dùng dung dịch HCl

    Có khí mùi hắc bay lên, khí này làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4

    SO32- + 2H+ → H2O + SO2

    SO32- Dùng dung dịch muối bari như BaCl2

    Tạo kết tủa BaSO3 (tan trong axit)

    SO32- + Ba2+ → BaSO3

    (BaSO3 + 2H+ → Ba2+ + H2O + SO3

    S2- Dung dịch muối chì như Pb(NO3)2 (hoặc muối đồng)

    Tạo kết tủa đen

    Pb2+ + S2- → PbS

    II. Nhận biết nhóm Halogen

    1. Dùng Ag+(AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.

    Ag+ + Cl → AgCl ↓ (trắng) (2AgCl)Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 2Ag ↓ + Cl2↑)

    Ag+ + Br → AgBr ↓ (vàng nhạt)

    Ag+ + I → AgI ↓ (vàng đậm)

    I2 + hồ tinh bột → xanh lam

    2. NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ CƠ

    2.1. Nhận biết một số anion (ion âm)

    CHẤT THỬ THỬ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
    Cl
    Br
    I
    PO43-
    Dung dịch AgNO3

    Kết tủa trắng

    Kết tủa vàng nhạt

    Kết tủa vàng

    Kết tủa vàng

    Ag++ X → AgX↓
    (hoá đen ngoài ánh sáng do phản ứng 2AgX → 2Ag + X2)
    3Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓
    SO42- BaCl2 – Kết tủa trắng Ba2++ SO42- → BaSO4↓
    SO32- HSO3 CO32- HCO3 S2- Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng ↑ Phai màu dd KMnO4
    ↑ Phai màu dd KMnO4
    ↑ Không mùi
    ↑ Không mùi
    ↑ Mùi trứng thối
    SO32-+ 2H+ → H2O + SO2
    HSO3 + H+ → H2O + SO2
    CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑
    HCO3+ H+ → H2O + CO2↑
    S2-+ 2H+ → H2S
    NO3 H2SO4 và vụn Cu ↑ Khí không màu hoá nâu trong không khí. NO3 + H2SO4 → HNO3 + HSO4
    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)3 +2NO + 4H2O
    2NO + O2 → 2NO2
    SiO32- Axít mạnh – kết tủa keo trắng SiO32-+ 2H+ → H2SiO3↓ (kết tủa)

    2.2. Nhận biết một số chất khí.

    CHẤT KHÍ KHÍ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
    Cl2 – dd KI + hồ tinh bột – hoá xanh đậm Cl2 + 2I → 2Cl- + I2 (I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
    SO2 – dd KMnO4 (tím)
    – dd Br2 (nâu đỏ)
    – mất màu tím
    – mất màu nâu đỏ
    5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
    SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr
    H2S – dd CuCl2
    – ngửi mùi
    – kết tủa đen
    – mùi trứng thối
    – H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
    Màu đen
    O2 – tàn que diêm – bùng cháy
    O3 – dd KI + hồ tinh bột
    – kim loại Ag
    – hoá xanh đậm
    – hoá xám đen
    2KI + O3+ H2O → I2 + 2KOH + O2
    (I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm)
    2Ag + O3 → Ag2O + O2
    H2 – đốt, làm lạnh – có hơi nước
    Ngưng tụ
    2H2 + O2 → 2H2O
    CO2 – dd Ca(OH) 2 – dd bị đục COv + Ca(OH) 2 → CaCO3↓ + HvO
    CO – dd PdCl2 – dd bị sẫm màu CO + PdCl2 + H2O → CO2 + Pd + 2 HCl
    Màu đen
    NH3 – quì ẩm
    – HCl đặc
    – hoá xanh
    – khói trắng
    NH3 + HCl → NH4Cl
    – không khí – không khí – hoá nâu 2NO + O2 → 2 NO2↑ (màu nâu)
    NO2 – H2O, quì ẩm – dd có tính axit NO2 + H2O → HNO3 + NO

    3.3. Nhận biết một số chất khí .

    CHẤT KHÍ THUỐC THỬ DẤU HIỆU PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
    SO2 – dd KMnO4 (tím)
    – dd Br2 (nâu đỏ)
    – mất màu tím
    – mất màu nâu đỏ
    5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .
    SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBr
    H2S – dd CuCl2
    – ngửi mùi
    – kết tủa đen
    – mùi trứng thối
    – H2S + CuCl2 → CuS ↓+ 2HCl
    Màu đen
    O2 – tàn que diêm – bùng cháy
    O3 – dd KI + HTB
    – kim loại Ag
    – hoá xanh đậm
    – hoá xám đen
    2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
    (I2 + hồ tinh bột → màu x anh đậm)
    2Ag + O3 → Ag2O + O2

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *