Chính tả bài Mùa thảo quả trang 114

Chính tả bài Mùa thảo quả trang 114

Chính tả Mùa thảo quả giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, biết cách trả lời 3 câu hỏi SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 114, 115. Đồng thời, cũng giúp các em biết cách phân biệt âm đầu s/x, âm cuối t/c.

Bạn đang đọc: Chính tả bài Mùa thảo quả trang 114

Nhờ đó, các em sẽ viết đúng chính tả, trình bày thật đẹp để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi sắp tới. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để nắm thật chắc kiến thức, học tốt bài Chính tả lớp 5 tuần 12:

Chính tả bài Mùa thảo quả trang 114 – Tuần 12

    Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 114, 115

    Câu 1

    Nghe – viết: Mùa thảo quả (từ Sự sống …. đến từ dưới đáy rừng.).

    Trả lời:

    Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.

    Chú ý:

    • Trình bày đúng một đoạn văn trong bài Mùa thảo quả.

    Chú ý viết đúng các từ ngữ khó: nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chon chót, chứa lửa, chứa nắng.

    Câu 2

    Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

    a)

    sổ su sứ
    xổ xu xứ

    M: bát sứ/xứ sở

    b)

    bát mắt tất mứt
    bác mắc tấc mức

    M: bát cơm/chú bác

    Trả lời:

    a) Các từ có âm đầu s/x

    sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ… sơ sài, sơ lược, sơ qua, sơ sinh,… su su, cao su, su hào,… bát sứ, sứ giả, thiên sứ…
    xổ số, xổ lồng,… xơ mướp, xơ mít, xơ xác… đồng xu, xu thế, xu hướng, xu nịnh… xứ sở, biệt xứ, xa xứ,…

    b) Các từ có âm cuối t/c

    bát ngát, bát ăn, bát đũa, lục bát… đôi mắt, kính mắt, nước mắt,… tất cả, tất tả, đôi tất, tất bật,… mứt tết, hộp mứt, mứt dừa,…
    chú bác, bác bỏ, phản bác, bác học,… thắc mắc, mắc áo, mắc bệnh, mắc màn… tấc đất, tấc vàng, một tấc,… mức độ, mức lương, mức sống, hạn mức,…

    Câu 3

    a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?

    – sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

    – sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

    Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?

    b) Tìm các từ láy theo những khuôn vần ghi ở từng ô trong bảng sau:

    1 an – at ang – ác
    2 ôn – ốt ông – ốc
    3 un – út ung – úc

    M: (1) man mát, khang khác

    Trả lời:

    a) Nghĩa của các tiếng:

    • sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán: đều chỉ tên các con vật.
    • sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi: đều chỉ tên các loài cây.

    Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu s bằng x là:

    • xóc (đòn xóc, xóc đồng xu,…)
    • xói (xói mòn, xói lở…)
    • xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ…)
    • xáo (xáo trộn… )
    • xít (ngồi xít vào nhau)
    • xam (ăn xam)
    • xán (xán lại gần)
    • xả (xả thân)
    • xi (xi đánh giày)
    • xung (nổi xung, xung trận)
    • xen (xen kẽ)
    • xâm (xâm hại, xâm phạm..)
    • xắn (xắn tay)
    • xấu (xấu xí)

    b)

    1 an – at: man mát, ngan ngát, sàn sạt, chan chát,… ang – ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc,…
    2 ôn – ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một,… ông – ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc,…
    3 un – ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chùn chụt,… ung – uc: sùng sục, khùng khục, nhung nhúc, trùng trục,…

    Bài tập Chính tả bài Mùa thảo quả

    Câu 1: Tìm các từ ngữ viết đúng chính tả trong các đáp án sau:

    ☐ Sổ sách/ xổ lồng; sơ sài/ xơ xác

    ☐ Su hào/ đồng xu; bát sứ/ xứ sở

    ☐ Cửa xổ/ xổ mũi; xơ xinh/ sơ xác

    ☐ Cao su/ xu nịnh; sứ giả/ xứ sở

    ☐ Sổ lồng/ xổ số; đồ sứ/ tứ xứ

    Trả lời:

    Các trường hợp đúng là:

    • Su hào/đồng xu; bát sứ/xứ sở.
    • Cao su/xu nịnh; sứ giả/xứ sở.
    • Sổ lồng/xổ số; đồ sứ/tứ xứ.

    Câu 2: Tìm các từ ngữ được viết đúng chính tả mà chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:

    Bát Mắt Tất Mứt
    Bác Mắc Tấc Mức

    ☐ Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/ mắc lỗi

    ☐ Tất cả/ tấc đất; mứt tết/ mức độ

    ☐ Bát ngát/ bát học; mắc cá/ mắt lỗi

    ☐ Đôi tất/ tấc đất; hộp mứt/vượt mức

    ☐ Đôi mắc/ mắt màn; mứt tết/ mức độ

    Trả lời:

    Các trường hợp viết đúng là:

    • Bát cơm/ chú bác; đôi mắt/mắc lỗi.
    • Tất cả/ tấc đất; mứt tết/mức độ.
    • Đôi tất/tấc đất; hộp mứt/vượt mức.

    Câu 3: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau?

    Sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán

    A. Đều chỉ tên các loài cây.

    B. Đều chỉ tên các con vật.

    C. Đều chỉ tên các loài cá.

    D. Đều là các động từ.

    Trả lời:

    Các từ đã cho đều chỉ tên các con vật.

    >> Vậy chọn đáp án: B

    Câu 4: Nghĩa của các tiếng dưới đây có gì giống nhau?

    Sả, si, sung, sen, sim, sâm, sắn, sấu, sậy, sồi

    A. Đều chỉ tên các loài cây.

    B. Đều chỉ tên các con vật.

    C. Đều là các tính từ.

    D. Đều chỉ tên các loài cá.

    Trả lời:

    Các từ đã cho đều chỉ tên các loài cây.

    >>Vậy chọn đáp án: A

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *