Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

Chuyên đề tỉ lệ thức lớp 7 là tài liệu hữu ích gồm 7 trang, được biên soạn đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập về tỉ lệ thức có đáp án, lời giải chi tiết kèm theo.

Bạn đang đọc: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

Các dạng Tỉ lệ thức mà Download.vn giới thiệu bao gồm các dạng bài tập tổng hợp trọng tâm. Qua đó các em học sinh biết cách thực hành các dạng bài tập liên quan tới tỉ lệ thức. Đồng thời đây cũng là tư liệu giúp giáo viên tham khảo để dạy cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là toàn bộ kiến thức về Các dạng bài tập về tỉ lệ thức, mời các bạn cùng tải tại đây nhé.

Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    I. Tóm tắt kiến thức về tỉ lệ thức

    1. Định nghĩa tỉ lệ thức

    – Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 trong đó a, d là ngoại trung tỉ

    Ví dụ: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    2. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức

    a. Tính chất cơ bản:

    Nếu Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 thì a.d = c.b. Hay nói cách khác:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Ví dụ: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức

    Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Ví dụ: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức sau

    a. 2.45 = 6.15

    b. 0,125.16 = 0,4.5

    Hướng dẫn giải

    a. Ta có: 2.45 = 6.15

    Ta có những tỉ lệ thức tương ứng như sau

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    b. Ta có: 0,125.16 = 0,4.5

    Ta có những tỉ lệ thức tương ứng như sau

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    II. Các dạng toán tỉ lệ thức

    Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

    Phương pháp: Áp dụng tính chất: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 4. Tìm x, y, z biết:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Dạng 2: Toán đố

    Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

    Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

    Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 số học sinh lớp 7A bằng Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 số học sinh 7B và bằng Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

    Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

    Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.

    Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

    Phương pháp: Có 4 phương pháp để giải bài toán này:

    Cách 1: Đặt Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng minh.

    Cách 2: Dùng tính chất Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 chứng minh

    Cách 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

    Cách 4: Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh

    Bài 10:

    Cho Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 Chứng minh rằng Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 11:

    Chứng minh rằng: NếuChuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 thì:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 12:

    Cho Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7, chứng minh rằng Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Dạng 4: Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau

    Phương pháp: Đưa về cùng một tỉ số: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    + Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

    + Sử dụng phương pháp thế

    Bài 13: Tìm hai số x và y biết:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7
    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7
    Bài 14: Tìm các số x, y, z biết rằng:

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    b. Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 15: Tìm các số x, y, z biết Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    III. Bài tập tỉ lệ thức

    Bài 1

    Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:

    7:21; Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7; Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7; 1,1:3,2; 1:2,5

    Gợi ý đáp án:

    Ta có: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7, nên ta có tỉ lệ thức: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 hay Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Có: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7, nên có tỉ lệ thức: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7, hay Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7.

    Bài 2

    Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức sau:

    a) 3.(-20)=(-4).15

    b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8.

    Gợi ý đáp án:

    a) Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    b) Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Bài 3

    Tìm hai số x, y biết rằng:

    a.Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 và x+y=55

    b. Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 và x-y=35

    Gợi ý đáp án:

    a) Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    => x = 5.4 = 20;

    y = 5. 7 = 35.

    b) Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    => x = 7. 8 = 56;

    y = 7. 3 =21.

    Bài 4

    a. Tìm hai số a, b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46

    b. Tìm ba số a, b, c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3

    Gợi ý đáp án:

    a) Ta có: 2a = 5b

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 frac{a}{5}=frac{b}{2}” width=”91″ height=”41″ data-type=”0″ data-latex=”=> frac{a}{5}=frac{b}{2}” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%20%5Cfrac%7Ba%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7Bb%7D%7B2%7D”>

    Lại có: Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 frac{3a}{15} = frac{4b}{8} = frac{3a+4b}{15+8} = frac{46}{23}=2″ width=”283″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”=> frac{3a}{15} = frac{4b}{8} = frac{3a+4b}{15+8} = frac{46}{23}=2″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%20%5Cfrac%7B3a%7D%7B15%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B4b%7D%7B8%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B3a%2B4b%7D%7B15%2B8%7D%20%3D%C2%A0%20%5Cfrac%7B46%7D%7B23%7D%3D2″>

    => 3a = 2. 15 = 30 => a = 10

    4b = 2. 8 = 16 => b = 4.

    b) a : b : c = 2 : 4 : 5

    Chuyên đề các dạng toán tỉ lệ thức lớp 7 frac{a}{2}=frac{b}{4}=frac{c}{5}=frac{a+b-c}{2+4-5}=frac{3}{1}=3″ width=”312″ height=”42″ data-type=”0″ data-latex=”=> frac{a}{2}=frac{b}{4}=frac{c}{5}=frac{a+b-c}{2+4-5}=frac{3}{1}=3″ data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=%3D%3E%C2%A0%5Cfrac%7Ba%7D%7B2%7D%3D%5Cfrac%7Bb%7D%7B4%7D%3D%5Cfrac%7Bc%7D%7B5%7D%3D%5Cfrac%7Ba%2Bb-c%7D%7B2%2B4-5%7D%3D%5Cfrac%7B3%7D%7B1%7D%3D3″>

    => a = 2. 3 = 6

    b = 4. 3 = 12

    c = 5. 3 = 15

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *