Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Giải Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 8 Cánh diều trang 5, 6, 7.

Bạn đang đọc: Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Với lời giải trình bày rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 1 Chủ đề 1: Vẽ kĩ thuật. Vậy chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

    Khám phá Công nghệ 8 Cánh diều Bài 1

    I. Khổ giấy

    Câu 1: So sánh độ lớn giữa các khổ giấy vẽ.

    Trả lời:

    Kích thước khổ A0 > A1 > A2 > A3 > A4.

    Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.

    Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.

    Câu 2: Cách ghi nhớ kích thước các khổ giấy vẽ.

    Trả lời:

    Kích thước chiều rộng của khổ trước là kích thước chiều dài khổ sau.

    Kích thước chiều dài khổ trước gấp hai lần kích thước chiều rộng khổ sau.

    Để nhớ kích thước các khổ, chỉ cần nhớ 1 trong các khổ và tính toán các khổ còn lại.

    VD: Kích thước khổ A0 là 1 189 x 841 mm

    => Kích thước khổ A1 có chiều rộng là 841 mm; chiều dài là 1 189 : 2 = 594,5 ~ 594 mm.

    Vậy kích thước khổ A1 là 841 x 594 mm.

    II. Nét vẽ

    Quan sát Hình 1.1 và cho biết: Hình vẽ có những loại nét vẽ nào? Các nét vẽ có cùng chiều rộng không?

    Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

    Trả lời:

    Các loại nét vẽ có trong hình

    • Nét liền đậm
    • Nét liền mảnh
    • Nét đứt mảnh
    • Nét gạch dài – chấm – mảnh

    Các nét vẽ không có cùng chiều rộng vì có nét đậm, nét mảnh.

    III. Tỉ lệ

    Câu 1: Vì sao phải sử dụng tỉ lệ khi lập bản vẽ kĩ thuật?

    Trả lời:

    Phải sử dụng tỉ lệ trên bản vẽ kĩ thuật vì kích thước vật thể thực tế nếu quá lớn hay quá nhỏ sẽ không thể biểu diễn đúng y chang chính xác vào trong bản vẽ.

    Câu 2: So sánh kích thước của bản vẽ và kích thước vật thể nếu bản vẽ sử dụng tỉ lệ 2:1.

    Trả lời:

    Tỉ lệ phóng to 2:1.

    Kích thước bản vẽ gấp 2 lần kích thước của vật thể.

    IV. Ghi kích thước

    Câu 1: Đường kích thước, đường gióng vẽ bằng loại nét gì?

    Trả lời:

    Đường kích thước, đường gióng được vẽ bằng nét liền mảnh.

    Câu 2: Cho biết phía trước chữ số kích thước đường tròn, cung tròn phải có kí hiệu gì?

    Trả lời:

    Phía trước chữ số kích thước đường tròn phải có kí hiệu Ø.

    Phía trước chữ số kích thước cung tròn phải có kí hiệu R.

    Luyện tập Công nghệ 8 Cánh diều Bài 1

    Luyện tập 1

    Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau:

    Đường biểu diễn Hình dạng Tên nét
    Cạnh thấy ? ?
    Cạnh khuất ? ?
    Đường tâm, đường trục đối xứng ? ?
    Đường kích thước, đường gióng ? ?

    Trả lời:

    Lập và điền thông tin theo bảng gợi ý sau:

    Đường biểu diễn Hình dạng Tên nét
    Cạnh thấy Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Nét liền đậm
    Cạnh khuất Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Nét đứt mảnh
    Đường tâm, đường trục đối xứng Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Nét gạch dài – chấm – mảnh
    Đường kích thước, đường gióng Công nghệ 8 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật Nét liền mảnh

    Luyện tập 2

    Vẽ lại Hình 1.1 theo tỉ lệ 2:1 lên khổ giấy A4 và ghi kích thước cho hình vẽ.

    Vận dụng Công nghệ 8 Cánh diều Bài 1

    Sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật và cho biết khổ giấy, tỉ lệ của bản vẽ. Đọc kích thước ghi trên bản vẽ đó.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *