Giải Công nghệ 3 Bài 10: Làm đồ chơi giúp các em học sinh lớp 3 tham khảo, biết cách trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách giáo khoa Công nghệ 3 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61.
Bạn đang đọc: Công nghệ lớp 3 Bài 10: Làm đồ chơi
Với lời giải trình bày rõ ràng, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng giúp thầy cô thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 10 Phần 2: Thủ công kĩ thuật. Chi tiết mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:
Giải Công nghệ lớp 3 Bài 10: Làm đồ chơi
1. Thế giới đồ chơi của em
Khám phá
Câu hỏi 1: Em hãy tìm các thẻ tên phù hợp dưới đây để gọi tên các đồ chơi trong Hình 1.
Trả lời:
Gọi tên các đồ chơi trong Hình 1:
Hình | Tên đồ chơi |
a | Đồ chơi lắp ráp |
b | Cờ vua |
c | Rubik |
d | Gấu bông |
e | Ô tô điều khiển |
g | Diều giấy |
h | Quả bóng đá |
i | Chong chóng |
k | Đèn ông sao |
Câu hỏi 2 : Em hãy quan sát Hình 2 và cho biết các bạn chơi đồ chơi có an toàn không? Vì sao?
Trả lời:
Quan sát Hình 2 em thấy, các bạn chơi đồ chơi không an toàn. Vì:
– Hình a: nước mưa dễ gây cảm lạnh, trường hợp ngã xuống nước rất nguy hiểm
– Hình b: thả diều gần đường dây điện đã vi phạm an toàn điện.
– Hình c: thức quá muộn không tốt cho sức khỏe
– Hình d: ném đồ chơi vào đầu rất nguy hiểm.
Luyện tập
Em hãy chọn một đồ chơi mà em thích và chia sẻ cách chơi an toàn (địa điểm, thời gian, cách chơi).
Trả lời:
– Đồ chơi em thích: cờ vua
– Địa điểm chơi: mọi lúc mọi nơi
– Thời gian chơi: bất cứ khi nào rảnh rỗi
– Cách chơi: theo quy luật riêng của môn cờ vua.
2. Làm xe đồ chơi
Khám phá
Câu hỏi 1: Em hãy quan sát xe đồ chơi mẫu trong Hình 3, nhận xét về hình dạng, màu sắc và kích thước của xe.
Trả lời:
Nhận xét về hình dạng, màu sắc và kích thước của xe:
– Hình dạng: xe có hình chữ nhật
– Màu sắc: hài hòa, bắt mắt với các màu xanh dương, đỏ.
– Kích thước:
+ Thâm xe: chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm
+ Trục bánh xe: chiều dài trục là 18cm, khoảng cách giữa 2 bánh trên trục là 14cm, đường kính bánh là 4cm.
+ Bánh xe: đường kính là 4cm.
Câu hỏi 2: Em hãy lựa chọn các vật liệu, dụng cụ trong Hình 4 để làm xe đồ chơi và lập bảng theo gợi ý dưới đây
Trả lời:
Bảng vật liệu và dụng cụ | ||
Tên bộ phận | Vật liệu, dụng cụ | Số lượng |
Bánh xe | Bìa | 4 |
Bút màu đỏ | 1 | |
Trục bánh xe | tre | 2 |
ống hút | 2 | |
Thân xe | Tấm formex | 1 |
Bút màu xanh | 1 | |
Băng dính |
Ý tưởng sáng tạo
Em có ý tưởng nào khác để trang trí bánh xe?
Trả lời:
Em có ý tưởng khác về việc trang trí bánh xe: thay vì việc dùng bút màu để vẽ lên bánh xe, em sẽ dùng giấy màu để cắt, sau đó dán hình lên bánh xe.
Luyện tập
Cùng bạn đánh giá sản phẩm theo mẫu phiếu đánh giá dưới đây:
Trả lời:
Phiếu đánh giá sản phẩm | |||
Yêu cầu | Rất tốt | Tốt | Chưa đạt |
Đúng kích thước | x | ||
Chắc chắn | x | ||
Bánh xe chuyển động được | x | ||
Trang trí đẹp | x |
Vận dụng
Em hãy suy nghĩ cách lắp thêm bộ phận giúp xe đồ chơi tự chuyển động và cùng chơi với các bạn.
Trả lời:
Để xe tự chuyển động, em lắp thêm dây cót.
3. Tính toán chi phí làm xe đồ chơi
Khám phá
Em hãy đánh số các bước theo thứ tự thực hiện để tính chi phí làm xe đồ chơi theo gợi ý dưới đây.
Trả lời:
Đánh số các bước theo thứ tự thực hiện để tính chi phí làm xe đồ chơi:
– Bước 1: Liệt kê tên và số lượng các vật liệu, dụng cụ cần mua.
– Bước 2: Tìm giá tiền của từng vật liệu, dụng cụ.
– Bước 3: Tính số tiền để mua một loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê.
– Bước 4: Tính tổng số tiền để mua tất cả các loại vật liệu, dụng cụ theo số lượng đã liệt kê.
Luyện tập
Em cùng bạn lập bảng tính chi phí làm xe đồ chơi theo gợi ý trong Hình 11.
Trả lời:
Lập bảng tính chi phí làm xe đồ chơi theo gợi ý trong Hình 11.
Vật liệu/dụng cụ | Số lượng | Giá tiền | Tổng tiền |
Que tre | 2 | 1 000 | 2 000 |
Ống hút | 2 | 1 000 | 2 000 |
Bìa | 4 | 1 000 | 4 000 |
Compa | 1 | 15 000 | 15 000 |
Formex | 1 | 5 000 | 5 000 |
Tổng tiền: 28 000 (đồng) |