Danh pháp các hợp chất hữu cơ bao gồm cách gọi tên các loại hợp chất hữu cơ và tên gọi của các hợp chất hữu cơ cơ bản như ankan, anken, ankin, este, dẫn xuất halogen, … Trong bài viết dưới đây Download.vn sẽ giới thiệu đến các bạn về danh pháp, cách gọi tên và cách giải bài tập gọi tên các hợp chất hữu cơ.
Bạn đang đọc: Danh pháp các hợp chất hữu cơ
Hy vọng qua đó các bạn có thêm nhiều tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức, rèn kỹ năng giải các bài tập Hóa học, học tốt môn Hóa và bồi dưỡng ôn thi học sinh giỏi. Bên cạnh cách gọi tên hợp chất hữu cơ các bạn xem thêm: Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8, Bài tập viết công thức hóa học lớp 8, Công thức Hóa học lớp 8, 300 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học lớp 8.
Danh pháp các hợp chất hữu cơ
I. Danh pháp là gì?
1. Tên thông thường
thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối “-“
b) Tên thay thế:
Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính + (bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
Thí dụ:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2> -C=C > -C≡CH > nhóm thế
Thí dụ:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính
SỐ ĐẾM | MẠCH CACBON CHÍNH | |
1 | Mono | Met |
2 | Đi | Et |
3 | Tri | Prop |
4 | Tetra | But |
5 | Penta | Pent |
6 | Hexa | Hex |
7 | Hepta | Hept |
8 | Octa | Oct |
9 | Nona | Non |
10 | Đeca | Đec |
Cách nhớ:
Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no: CH2=CH-: vinyl; CH2=CH-CH2-: anlyl
c) Gốc (nhóm) thơm: C6H5-: phenyl; C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
II. Danh pháp các loại hợp chất hữu cơ
1. ANnkan: CnH2n+2
a) Ankan không phân nhánh
ANKAN: CnH2n+2 | GỐC ANKYL: -CnH2n+1 | ||
Công thức | Tên (Theo IUPAC) | Công thức | Tên |
CH4 | Metan | CH3– | Metyl |
CH3CH3 | Etan | CH3CH2– | Etyl |
CH3CH2CH3 | Propan | CH3CH2CH2– | Propyl |
CH3[CH2]2CH3 | Butan | CH3[CH2]2CH2– | Butyl |
CH3[CH2]3CH3 | Pentan | CH3[CH2]3CH2– | Pentyl |
CH3[CH2]4CH3 | Hexan | CH3[CH2]4CH2– | Hexyl |
CH3[CH2]5CH3 | Heptan | CH3[CH2]5CH2– | Heptyl |
CH3[CH2]6CH3 | Octan | CH3[CH2]6CH2– | Octyl |
CH3[CH2]7CH3 | Nonan | CH3[CH2]7CH2– | Nonyl |
CH3[CH2]8CH3 | Đecan | CH3[CH2]8CH2– | Đecyl |
b) Ankan phân nhánh: Số chỉ vị trí-Tên nhánh+Tên mạch chính+an
* Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
* Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
3-etyl-2-metylpentan
Chọn mạch chính:
Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng
Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai
Đánh số mạch chính:
Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái
Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.
2. Xicloankan: CnH2n (n≥3)
Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an
Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.
3. Anken: CnH2n (n≥2)
a) Tên của anken đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.
CH2=CH2: etilen;
CH2=CH-CH3: propilen;
CH2=CH-CH2-CH3: α-butilen;
CH3-CH=CH-CH3: β-butilen; CH2=C(CH3)-CH3: isobutilen
b) Tên thay thế
Số chỉ vị trí – Tên nhánh + Tên mạch chính – số chỉ vị trí nối đôi – en
- Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
- Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).
CH2=CHCH2CH2CH3: pent-1-en;
CH3CH=CHCH2CH3: pent-2-en;
CH2=C(CH3)-CH2CH3: 2-metylbut-1-en;
CH3C(CH3)=CHCH3: 2-metylbut-2-en
Đồng phân hình học:
abC=Cde để có đp hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d
Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C
– H3 2
1 6 7 8 9 17
Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo.
– CH2 -H2-CH32-OH 2-Cl
≡C (6 x 3 = 18)
– C≡CH (6 x 3 = 18)
1 LK C=C có 2 đồng phân hình học
n LK C=C có 2n đồng phân hình học
Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía => đồng phân trans- (cis – thuyền trans – ghế)
4. Ankađien: CnH2n-2 (n ≥ 3)
Vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
- Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
- Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
VD:
CH2=C=CH2: propađien (anlen);
CH2=CH-CH=CH2: buta-1,3-đien (butađien);
CH2=C(CH3)-CH=CH2: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren);
CH2=CH-CH2-CH=CH2: penta-1,4-đien
5. Ankin: CnH2n-2 (n ≥ 2)
a) Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)
VD:
CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen;
CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen
b) Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.
VD: CH≡CH: etin;
CH≡C-CH3: propin;
CH≡C-CH2CH3: but-1-in;
CH3C≡CCH3: but-2-in
6. Hiđrocacbon thơm
a) Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.
b) Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.
Metylbenzen | etylbenzen | 1,2-đimetylbenzen | 1,3-đimetylbenzen | 1,4-đimetylbenzen |
C6H5-CH(CH3)2: isopropylbenzen (cumen)
C6H5-CH=CH2: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)
C10H8: naphtalen | C10H12: tetralin | C10H18: đecalin |
7. Dẫn xuất Halogen của Hiđrocacbon
a) Tên thông thường:
VD: CHCl3: clorofom;
CHBr3: bromofom;
CHI3: iođofom
b) Tên gốc-chức: Tên gốc hiđrocacbon_halogenua (viết cách)
VD: CH2Cl2: metilen clorua;
CH2=CH-F: vinyl florua;
C6H5-CH2-Br: benzyl bromua
c) Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính:
Vị trí halogen – Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng.
VD: FCH2CH2CH2CH3: 1-flobutan;
CH3CHFCH2CH3: 2-flobutan;
FCH2CH(CH3)CH3: 1-flo-2-metylpropan;
(CH3)3CF: 2-flo-2-metylpropan
8. Ancol
a) Tên thông thường (tên gốc-chức):
Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+ic
VD:
CH3OH: ancol metylic;
(CH3)2CHOH: ancol isopropylic;
CH2=CHCH2OH: ancol anlylic;
C6H5CH2OH: ancol benzylic
b) Tên thay thế:
Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính-số chỉ vị trí-ol
Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH.
Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.
CH3CH2CH2CH2OH: butan-1-ol;
CH3CH2CH(OH)CH3: butan-2-ol;
(CH3)3C-OH: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic);
(CH3)2CCH2CH2OH: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic)
HO-CH2-CH2-OH: etan-1,2-điol (etylen glycol)
HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH: propan-1,2,3-triol (glixerol)
(CH3)2C=CHCH2CH2CH(CH3)CH2CH2OH: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)
9. Phenol
Phenol là loại hợp chất mà phân tử có chứa nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.