Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 tổng hợp kiến thức lý thuyết quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình Công nghệ 6 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, giúp thầy cô giao đề cương ôn tập cho học sinh của mình.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024 (Sách mới)

Qua đó, cũng giúp các em học sinh lớp 6 làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Vậy mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi giữa học kì 1 năm 2023 – 2024:

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2023 – 2024

    Đề cương giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
    MÔN: CÔNG NGHỆ 6 – NH 2023 – 2024
    *********

    I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC

    Bài 1: Nhà ở đối với con người

    – Vai trò của nhà ở: Nhà ở là nơi trú ngụ của con người, bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, là nơi đáp ứng nhu cầu về vật chất, tinh thần cho các thành viên trong gia đình.

    – Đặc điểm chung của nhà ở:

    • Nhà cấu tạo gồm 3 phần: mái nhà, thân nhà, móng nhà.
    • Các khu vực chính trong nhà: nơi ngủ nghỉ, nơi tiếp khách, nơi ăn uống, nơi vệ sinh,..

    – Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam: nhà sàn, nhà bè, nhà chung cư, nhà ba gian, nhà liền kề, nhà biệt thự,..

    – Vật liệu xây dựng: là tất cả các loại vật liệu dùng trong xây dựng nhà và các công trình khác

    • Vật liệu có sẵn trong tự nhiên: cát, đá, sỏi, tre, lá, đất sét,.. thường dùng để xây dựng những ngôi nhà nhỏ, có cấu trúc đơn giản, chỉ có 1 tầng.
    • Vật liệu nhân tạo: gạch, ngói, vôi, xi măng, thép,.. thường dùng để xây dựng những ngôi nhà lớn, kiên cố, các công trình nhiều tầng, nhiều phòng,..
    • Quy trình tạo nên vữa xi măng: Cát + nước + xi măng → Vữa xi măng
    • Quy trình tạo nên bê tông: Cát + nước + xi măng + đá hoặc sỏi → bê tông

    – Quy trình xây dựng nhà ở:

    Chuẩn bị xây dựng nhà → thi công xây dựng nhà → hoàn thiện ngôi nhà

    Bài 2: Sử dụng năng lượng trong gia đình

    – Các nguồn năng lượng thường dùng trong ngôi nhà: năng lượng điện, chất đốt, ánh sáng mặt trời và năng lượng gió,..

    – Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả:

    + Lí do cần sử dụng tiết kiệm năng lượng: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hạn chế ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe con người…

    + Biện pháp tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình:

    Tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng.

    • Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng.
    • Thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện.
    • Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời… để giảm bớt việc sử dụng điện.

    + Biện pháp tiết kiệm năng lượng chất đốt trong gia đình:

    • Điều chỉnh ngọn lửa khi đun nấu phù hợp với đáy nồi và phù hợp với món ăn.
    • Tắt thiết bị ngay sau khi sử dụng xong.
    • Sử dụng các loại đồ dùng, thiết bị có tính năng tiết kiệm điện.

    Bài 3: Ngôi nhà thông minh

    • Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được trang bị hệ thống điều khiển tự động hoặc bán tự động để thiết bị có thể tự động hoạt động theo ý muốn của chủ nhà.
    • Đặc điểm: tiện ích, an toàn, an ninh, tiết kiệm năng lượng.

    II. HỆ THỐNG CÂU HỎI

    A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Bước hoàn thiện ngôi nhà gồm những công việc chính nào?

    A. Trát và sơn tường
    B. Lắp khung cửa
    C. Xây tường
    D. Cán nền, làm mái

    Câu 2. Nhóm vật liệu xây dựng nhân tạo là

    A. thép, nhôm, nhựa, kính
    B. cát, đá, sỏi, gỗ
    C. gạch, ngói, đá, sỏi, vôi
    D. xi măng, thép, đất sét, nứa

    Câu 3. Nguồn năng lượng nào sau đây của thiên nhiên là vô tận?

    A. Dầu mỏ
    B. Than đá
    C. Mặt trời
    D. Cây rừng

    Câu 4. Điện cung cấp năng lượng cho đồ dùng nào dưới đây?

    A. Bật lửa
    B. Bếp ga
    C. Tủ lạnh
    D. Máy tính cầm tay

    Câu 5. Kiến trúc nhà ở phổ biến ở khu vực nông thôn là

    A. Nhà chung cư
    B. Nhà ba gian
    C. Nhà liên kế
    D. Nhà biệt thự

    Câu 6. Quy trình xây dựng nhà ở gồm mấy bước?

    A. 1
    B. 3
    C. 2
    D. 4

    Câu 7. Con người sử dụng loại năng lượng nào sau đây?

    A. Điện, chất đốt, năng lượng gió, năng lượng mặt trời
    B. Chất đốt
    C. Điện và chất đốt
    D. Điện

    Câu 8. Hậu quả của việc sử dụng nhiều chất đốt như củi, than, dầu, gas là gì?

    A. Giảm lượng rác thải
    B. Tăng lượng khí ôxi
    C. Giảm lượng khí carbon dioxide
    D. Ô nhiễm môi trường sống

    Câu 9. Hệ thống hay thiết bị nào giúp ngôi nhà thông minh trở nên tiện ích cho người sử dụng?

    A. Các thiết bị, đồ dùng sử dụng năng lượng chất đốt.
    B. Thiết bị điều khiển bằng công tắc thông thường.
    C. Hệ thống thoát nước.
    D. Hệ thống camera ghi hình trong, ngoài ngôi nhà.

    Câu 10: Công nghệ được cho là tiết kiệm điện, thường có trong các thiết bị điện ngày nay là

    A. 3D
    B. Electronic
    C. Inverter
    D. Cảm biến

    Câu 11: Bếp cồn dùng nguồn năng lượng nào để duy trì hoạt động?

    A. Năng lượng điện
    B. Năng lượng ánh sáng
    C. Năng lượng chất đốt
    D. Năng lượng gió

    Câu 12. Khi sử dụng tủ lạnh, cách làm nào giúp tiết kiệm điện?

    A. Không đóng chặt cửa tủ lạnh.
    B. Hạn chế số lần và thời gian mở cửa tủ lạnh.
    C. Dùng tủ lạnh dung tích lớn cho gia đình ít người.
    D. Cất đồ ăn còn nóng vào tủ lạnh.

    Câu 13. Nhà thường được phân chia thành các khu vực chức năng như:

    A. Khu sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn.
    B. Khu sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vệ sinh.
    C. Khu sinh hoạt chung, khu vực thờ cúng, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh.
    D. Khu sinh hoạt chung, khu vực nghỉ ngơi, khu vực nấu ăn, khu vực vệ sinh.

    Câu 14: Giờ Trái Đất được diễn ra vào:

    A. Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hằng năm
    B. Ngày 24/07 hằng năm
    C. Ngày 24/03 hằng năm
    D. Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng bảy hằng năm

    Câu 15. Các bước chính xây dựng nhà ở cần tuân theo quy trình sau

    A. Thiết kế, thi công thô, hoàn thiện.
    B. Thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
    C. Thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
    D. Hoàn thiện, thiết kế, thi công thô.

    B. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 16: Nhà ở có vai trò gì đối với con người? Nhà ở thường được cấu tạo bởi mấy phần chính? Kể tên các phần chính trong ngôi nhà?

    Câu 17: Em hãy kể tên một số vật liệu xây dựng nhà có trong tự nhiên, vật liệu nhân tạo? Những vật liệu đó được sử dụng xây dựng cho những ngôi nhà nào?

    Câu 18: Trong các kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam, theo em kiểu nào nên xây dựng bằng bê tông cốt thép?

    Câu 19: Hệ thống hay thiết bị nào giúp ngôi nhà thông minh trở nên tiện ích cho người sử dụng?

    Câu 20: Nêu một số biện pháp có thể thực hiện để tiết kiệm năng lượng điện và năng lượng chất đốt trong gia đình?

    Câu 21: Em sẽ làm gì để góp phần tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình, nhà trường?

    Đề cương giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 Cánh diều

    Lý thuyết ôn thi giữa kì 1 môn Công nghệ 6

    1. Nhà ở đối với con người

    a. Vai trò

    • Nơi cư ngụ
    • Nơi sinh hoạt, nơi nghỉ ngơi
    • Nơi giải trí
    • Nơi bảo vệ tài sản của con người

    b. Đặc điểm

    • Các phần chính
    • Các khu vực trong nhà
    • Tính vùng miền

    c. Kiến trúc

    • Nhà nông thôn
    • Nhà ở đô thị
    • Nhà ở các khu vực đặc thù

    2. Xây dựng nhà ở

    a. Vật liệu và quy trình

    • Vật liệu: Gỗ, tre, đá, gạch, xi măng, cát, thép,…..

    b. Các bước xây dựng

    • Chuẩn bị
    • Xây dựng phần thô
    • Hoàn thiện

    c. An toàn lao động trong xây dựng

    • Đảm bảo an toàn cho người lao động
    • Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh

    3. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh

    • Tiện nghi
    • An toàn
    • Tiết kiệm năng lượng

    4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả

    • Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng
    • Tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo
    • Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
    • Xây dựng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng

    Bài tập ôn thi giữa kì 1 Công nghệ 6

    Phần trắc nghiệm:

    Câu 1. Nhà ở được cấu tạo từ các phần chính là:

    A. khung, tường, mái, cửa.
    B. móng, sàn, mái, cửa.
    C. móng, sàn, khung, tường.
    D. móng, sàn, khung, tường, mái, cửa.

    Câu 2. Vật liệu chính dùng để xây dựng nhà ở đô thị là:

    A. cát, đá, thép, xi măng, gạch, gỗ, kính.
    B. tre, nứa, rơm, rạ,
    C. đất, đá, rơm, rạ.
    D. thủy tinh, gốm sứ.

    Câu 3. Trong các chất dinh dưỡng sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

    A. Đạm.
    B. Chất khoáng.
    C. Đường.
    D. Chất béo.

    Câu 4. Đặc điểm của ngôi nhà thông minh là:

    A. tiết kiệm năng lượng.
    B. tiện nghi, an toàn, tiết kiệm năng lượng.
    C. tiện nghi, dễ lắp đặt.
    D. tiện nghi, tiết kiệm năng lượng.

    Câu 5. Nhà nổi trên mặt nước, nhà sàn ở miền núi thuộc kiến trúc:

    A. kiểu nhà ở đô thị.
    B. kiểu nhà ở các khu vực đặc thù.
    C. kiểu nhà ở nông thôn.
    D. kiểu nhà liền kề.

    Câu 6. Việc thiết kế bản vẽ ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở?

    A. Xây dựng phần thô.
    B. Hoàn thiện.
    C. Chuẩn bị.
    D. Đáp án khác.

    Câu 7. Cơm, bánh mì, bún, thuộc nhóm thực phẩm?

    A. Giàu tinh bột, đường.
    B. Giàu chất đạm.
    C. Giàu vitamin, chất khoáng.
    D. Giàu chất béo.

    Câu 8. Việc sơn trong và ngoài ngôi nhà thuộc bước nào của xây dựng nhà ở:

    A. Chuẩn bị.
    B. Hoàn thiện
    C. Xây dựng phần thô

    Phần tự luận:

    Câu 1. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?

    Câu 2. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, người lao động cần có những trang thiết bị nào khi lao động để đảm bảo an toàn lao động?

    Câu 3. Em hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

    ĐÁP ÁN

    Phần trắc nghiệm:

    Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
    D A B B B C A B

    Phần tự luận:

    Câu 1. Trình bày đặc điểm nhà ở của Việt Nam?

    Trả lời:

    • Các phần chính: khung nhà, mái nhà, cửa sổ, sàn nhà, cửa chính, tường nhà, móng nhà.
    • Các khu vực chính trong nhà: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ, phòng vệ sinh…
    • Tính vùng miền.

    Câu 2. Nêu các bước chính xây dựng nhà ở? Khi xây dựng nhà ở, người lao động cần có những trang thiết bị nào khi lao động để đảm bảo an toàn lao động?

    Trả lời:

    – Các bước chính khi xây dựng nhà ở:

    • Thiết kế
    • Thi công
    • Hoàn thiện

    – Để đảm bảo an toàn lao động người lao động cần trang bị các thiết bị bảo hộ như mũ bảo hiểm, găng tay, giày, dây bảo hộ, kính, giàn giáo an
    toàn,….

    Câu 3. Em hãy mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em?

    Trả lời:

    HS mô tả ngôi nhà có ít nhất 2/3 đặc điểm của ngôi nhà thông minh.

    Đề cương giữa học kì 1 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức

    Lý thuyết ôn thi giữa kì 1 Công nghệ 6

    1. Khái quát nhà ở

    • Vai trò của nhà ở
    • Đặc điểm chung của nhà ở
    • Kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam

    2. Xây dựng nhà ở

    • Vật liệu làm nhà
    • Các bước chính xây dựng nhà ở

    3. Ngôi nhà thông minh

    • Ngôi nhà thông minh
    • Đặc điểm của ngôi nhà thông minh
    • Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong gia đình

    Đề ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ 6

    I. Trắc nghiệm: (5 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:

    Câu 1: Cấu tạo chung của ngôi nhà là:

    A. Phần móng và mái nhà
    B. Phần mái nhà và thân nhà
    C. Phần móng, thân nhà, mái nhà
    D. Phần móng nhà và thân nhà

    Câu 2: Kiến trúc nhà nào em thường thấy ở khu vực thành thị:

    A. Nhà sàn
    B. Nhà bè.
    C. Nhà ba gian
    D. Nhà chung cư

    Câu 3: Việc sử dụng điện quá mức cần thiết có thể gây tác động:

    A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên
    B. Tăng lượng khí các-bo-nic trong không khí
    C. Gây ô nhiễm môi trường
    D. Cả A, B, C đều đúng

    Câu 4: Những việc làm nào gây lãng phí điện năng:

    A. Tắt đèn khi không sử dụng
    B. Mở tivi nhưng không xem
    C. Bật máy lạnh ở nhiệt độ vừa phải
    D. Mở loa âm lượng đủ nghe

    Câu 5: Việc sử dụng pin năng lượng mặt trời khiến ngôi nhà thông minh có ưu điểm gì so với ngôi nhà thông thường:

    A. Tiết kiệm năng lượng
    B. Tăng vẻ đẹp ngôi nhà
    C. Tận dụng năng lượng tự nhiên gió và ánh sáng
    D. Cả A và C đều đúng

    Câu 6: Ngôi nhà thông minh có điểm gì khác so với ngôi nhà thông thường

    A. Có hệ thống cảm ứng bằng lời nói và vân tay
    B. Có hệ thống thoát nước
    C. Có hệ thống xử lí rác thải.
    D. Có hệ thống thông gió

    Câu 7: Chỗ ngủ, nghỉ thường được bố trí như sau

    A. Rộng rãi, trang nghiêm.
    B. Riêng biệt, ồn ào.
    C. Riêng biệt, yên tĩnh.
    D. Trang trọng, ấm áp.

    Câu 8: Chỗ sinh hoạt chung là nơi

    A. Nên rộng rãi, thoáng mát, đẹp.
    B. Cần trang trọng và kín đáo.
    C. Nơi kín đáo, chắc chắn, an toàn.
    D. Nơi riêng biệt, đẹp, yên tĩnh.

    Câu 9: Xây dựng những ngôi nhà lớn, nhiều tầng cần sử dụng các vật liệu chính như:

    A. Tre, nứa, lá.
    B. Xi măng, thép, đá.
    C. Gỗ, lá dừa, trúc.
    D. Đất sét, tre, lá.

    Câu 10: Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì:

    A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, dễ chịu.
    C. Làm tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
    D. Câu A, B, C đều đúng.

    II. Tự luận: (5 điểm)

    Câu 1: Nhà ở có vai trò gì đối với con người? (3 điểm)

    Câu 2: Làm thế nào để tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình của em? (2 điểm)

    ĐÁP ÁN

    Phần trắc nghiệm: (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

    Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
    C D D B D A C A B D

    Phần tự luận

    Câu 1: Nhà ở có vai trò gì đối với con người

    • Nhà ở có vai trò đảm bảo con người tránh khỏi những tác hại của thiên nhiên và môi trường (1,5đ).
    • Nhà ở là nơi đáp ứng nhu cầu sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình (1,5đ).

    Câu 2: Để tiết kiệm năng lượng điện trong gia đình

    • Tắt các đồ dùng điện khi không có nhu cầu sử dụng. (0,5 đ)
    • Điều chỉnh chế độ của các đồ dùng điện ở mức vừa đủ dùng. (0,5 đ)
    • Thay các đồ dùng thông thường bằng các đồ dùng tiết kiệm điện. (0,5 đ)
    • Tận dụng các nguồn năng lượng tự nhiên như: gió, ánh sáng mặt trời… để giảm bớt việc sử dụng điện. (0,5 đ)

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *