Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh 10 Cánh diều là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh lớp 10 tham khảo. Tài liệu bao gồm các dạng câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm theo.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Sinh học 10 sách Cánh diều
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 1 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều năm 2023 – 2024 mời các bạn theo dõi. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 1 môn Hóa học 10 Cánh diều, Đề cương ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Cánh diều.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều
TRƯỜNG THPT …………. BỘ MÔN: SINH HỌC |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: SINH HỌC KHỐI 10 |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1a: Khi nói đến vai trò của Sinh học, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh học có vai trò quan trọng trong giải quyết các vấn đề môi trường nhưng không có vai trò chủ đạo trong phát triển bền vững.
B. Sinh học cung cấp cơ sở khoa học trong việc bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội một cách bền vững.
C. Sinh học chỉ có vai trò trong bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường và giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Sinh học chỉ có vai trò trong phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường cũng như sức khỏe con người.
Câu 2a: Ý nào dưới đây là đúng khi nói về vai trò của sinh học trong phát triển kinh tế?
A. Tạo ra những giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
B. Cung cấp các kiến thức, công nghệ xử lí ô nhiễm và cải tạo môi trường.
C. Góp phần xây dựng chính sách môi trường.
D. Đưa ra các biện pháp nhằm kiểm soát sự phát triển dân số cả về chất lượng và số lượng.
Câu 3b: Để trình bày cho mọi người biết về vai trò của sinh học, em sẽ lựa chọn bao nhiêu nội dung sau đây?
(1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn để về môi trường.
(3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
(4) Dựa vào đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con.
Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế dị tật ở thai nhi.
(5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi của khí hậu, thời tiết.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 4a: Phát triển bền vững là sự
A. ưu tiên tăng trưởng kinh tế của thế hệ hiện tại mà không quan tâm tới các vấn đề về xã hội và môi trường.
B. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
C. phát triển kinh tế nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại và cả nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
Câu 5a: Phát triển bền vững là sự phát triển
A. nhằm thoả mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. chỉ nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu câu của thế hệ hiện tại.
C. nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. nhằm thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Câu 6b: Trình tự các sự kiện nào dưới đây phản ánh đúng trinh tự các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?
A. Đặt câu hỏi Quan sát Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận.
B. Quan sát Hình thành giả thuyết Đặt câu hỏi Phân tích kết quả Thiết kế thí nghiệm Rút ra kết luận.
C. Quan sát Đặt câu hỏi Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Rút ra kết luận.
D. Hình thành giả thuyết Thiết kế thí nghiệm Phân tích kết quả Đặt ra câu hỏi Rút ra kết luận.
Câu 7a: Bước đầu tiên để nhận ra vấn đề cần giải quyết trong tiến trình nghiên cứu khoa học là
A. hình thành giả thuyết khoa học.
B. quan sát, thu thập dữ liệu.
C. đặt câu hỏi.
D. kiểm tra giả thuyết khoa học.
Câu 8b: Trong tiến trình nghiên cứu khoa học, “thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng” thuộc bước thứ mấy?
A. Bước 4.
B. Bước
C. Bước 2.
D. Bước 3
Câu 9b: Phương án nào dưới đây phản ánh đúng trình tự các cấp độ tổ chức của thế giới sống?
A. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Hệ cơ quan Cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
B. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
C. Nguyên tử Phân tử Tế bào Bào quan Mô Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
D. Nguyên tử Phân tử Bào quan Tế bào Cơ thể Mô Cơ quan Hệ cơ quan Quần thể Quần xã Hệ sinh thái.
Câu 10b: Thứ tự nào sau đây phản ánh sự phức tạp dần của các tổ chức sống?
A. Cơ thể Tế bào Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Sinh quyển.
B. Cơ thể Hệ sinh thái Tế bào Quần thể Quần xã Sinh quyển.
C. Cơ thể Tế bào Quần xã Quần thể Hệ sinh thái Sinh quyển.
D. Tế bào Cơ thể Quần thể Quần xã Hệ sinh thái Sinh quyển.
Câu 11a: Các đặc điểm chung của thế giới sống là được
A. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, những hệ mở, liên tục tiến hóa.
C. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
D. cấu tạo từ tế bào, những hệ mở và tự điều chỉnh, liên tục tiến hóa.
Câu 12a: Đặc điểm chỉ có được do sự sắp xếp và tương tác của các bộ phận cấu thành nên hệ thống được gọi là đặc điểm
A. mới.
B. nổi trội.
C. phức tạp.
D. đặc trưng.
Câu 13a: Khi nói về đặc điểm các cấp tổ chức sống là những hệ mở và tự điều chỉnh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các cấp tổ chức sống không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường.
B. Thế giới sống không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
C. Hệ thống sống có khả năng tự điều chỉnh để duy trì các thông số bên trong hệ thống một cách ổn định cho dù điều kiện môi trường luôn thay đổi.
D. Tế bào nhận biết các thông tin bên ngoài nhờ hệ thống các phospholipid trên màng tế bào rồi truyền tín hiệu qua hệ thống các phospholipid trung gian, sau đó đưa ra các đáp ứng cần thiết.
Câu 14a: Thế giới sống có nhiều đặc điểm chung là do
A. có khả năng tự điều chỉnh thích nghi với những thay đổi của môi trường.
B. thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. có khả năng cảm ứng, trao đổi vật chất và năng lượng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
D. thường xuyên phát sinh các đột biến và được lựa chọn những thể đột biến có kiểu hình thích nghi nhất với môi trường.
…………
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập giữa kì 1 Sinh học 10 Cánh diều