Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2024 giúp các em học sinh lớp 5 tham khảo, tổng hợp toàn bộ kiến thức quan trọng, cùng các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình giữa học kì 1, để ôn thi hiệu quả.
Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023 – 2024
Bộ đề cương giữa học kì 1 môn Toán 5 mang tới 6 dạng Toán: Đổi độ dài, khối lượng, diện tích; Bài toán tỉ lệ; Bài toán tổng hiệu; Bài toán tổng tỉ; Bài toán hiệu tỉ Bài toán hình học. Qua đó, giúp các em nắm thật chắc kiến thức, rồi luyện giải đề ôn tập giữa học kì 1 thật nhuần nhuyễn, để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 năm 2023 – 2024.
Đề cương ôn tập giữa kì 1 lớp 5 môn Toán
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 5
1. Phân số, các phép tính với phân số, hỗn số
2. Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân
3. So sánh số thập phân
4. Viết các đơn vị đo lường dưới dạng số thập phân
5. Giải các dạng toán có lời văn bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “rút về đơn vị”
Các dạng Toán giữa học kì 1:
- Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tích
- Bài toán tỉ lệ
- Bài toán tổng – hiệu
- Bài toán tổng – tỉ
- Bài toán hiệu – tỉ
- Bài toán hình học
Bài tập Toán 5 ôn thi giữa kì 1 năm 2023 – 2024
1. Bài toán về đổi độ dài, khối lượng, diện tích
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 2,5 tấn = …………kg
5,4 tấn = …………kg
1,2 kg = …………g
3,2 yến = …………kg
0,96 tấn = ………..kg
3,72 tấn = ………..tạ
0,12 kg = …………g
2,2 hg = …………dag
5,4 tạ = …………yến
3,39 tấn = ………yến
0,5 yến = ………..kg
2,2 hg = …………g
b) 4 987m2= ……..dam2……..m2
320 060 dam2 = ……..km2……m2
125 600 m2 = ………..hm2…….dam2
9 028 007 m2 = ………km2…..…m2
c) 5 m216dm2= ……m2
7m2 5cm2 = ………..m2
68 m2 = …………..m2
69 3000 m2 = ………ha
0,235 km2 = ………ha
25m27dm2 = ………m2
15km268hm2 = ……km2
2002cm2 = ………m2
500 m2 = ………ha
0,058 km2 = ………ha
9km26dam2 = ………km
75m27dm2 = ………m2
68 063 m2 = ………ha
400 ha = ………km2
Bài 2. Đổi các đơn vị đo độ dài
204m =………….. dm
36dm = …………..m
148dm = …………..cm
70hm = …………..dm
4000mm= …………..m
742hm = …………..km
1800cm = …………..m
9,32km = …………..m
5km 27m = …………..m
8m 14cm = …………..cm
246dm = ……..m……..dm
3127cm = ……..m……..cm
7304m = ………km……..m
36 hm =…………..m
24,88 m =………m……..cm
9,7 hm = …………hm……..dam
2. Bài toán tỉ lệ
Bài 1: Muốn chở hết số hàng trong 2 chuyến xe cần có 12 xe tải. Hỏi muốn chở hết số hàng đó trong 3 chuyến xe cần có bao nhiêu xe tải? (sức chở như nhau)
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Đem chia đều một số bánh vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 2 cái bánh thì được 20 đĩa bánh. Hỏi nếu xếp vào mỗi đĩa 4 cái bánh thì được bao nhiêu đĩa bánh?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Bài toán tổng hiệu
Bài 1: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi. Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại là 56. Hỏi hiện nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 324cm. Biết chiều dài hơn chiều rộng là 8dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Bài toán tổng – tỉ
Bài 1: Mẹ hơn con 30 tuổi. Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi tuổi của mỗi người.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Cửa hàng bán được 1 tạ gạo tẻ và gạo nếp, trong đó số gạo tẻ gấp rưỡi số gạo nếp. Hỏi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
5. Bài toán hiệu – tỉ
Bài 1: Sân trường hình chữ nhật có chiều rộng bằng chiều dài và kém chiều dài 26m. Tính chu vi và diện tích sân trường.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một hình thoi có đường chéo thứ nhất dài hơn đường chéo thứ hai là 24m và đường chéo thứ hai bằng đường chéo thứ nhất. Tính diện tích hình thoi đó.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
6. Bài toán Hình học
Bài 1: Một hình thoi có diện tích là 4 dam2, độ dài một đường chéo là dm. Tính độ dài đường chéo thứ hai.
Bài giải:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Bài 2: Một mảnh đất hình thoi có độ dài hai đường chéo là 80m và 60m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, hãy tìm:
a. Chu vi hình thu nhỏ (theo cm2)
b. Diện tích thu nhỏ (theo cm2)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đề ôn tập giữa kì 1 môn Toán lớp 5
Bài 1: Hỗn số viết dưới dạng phân số là: (1 điểm) M1
A.
B.
C.
D.
Bài 2: a) Phần nguyên của số 9042,54 là: (0,5 điểm) M1
A. 54
B. 904254
C. 9042
D. 9042,54
b) Chữ số 5 trong số thập phân 9042,54 có giá trị là? (0,5 điểm) M2
A. A. Phần triệu
B. Phần mười
C. Phần trăm
D. Phần nghìn
Bài 3: a) 7cm 9mm = …………..cm số thích hợp viết vào chỗ chấm là: (0,5 điểm) M4
A. 7,09
B. 7,9
C. 0,79
D. 0,790
b) Điền dấu ; = ; thích hợp vào ô trống: (0,5 điểm) M2
0,009 ⬜ 56, 1
Bài 4: Chiều dài m, chiều rộng m. Chu vi của một hình chữ nhật là. (1 điểm) M3
A. m
B. m
C. m
D. m
Câu 5. (1 điểm): Tính: M2
a.
b.
Câu 6. Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (1 điểm) M1
34,075; 34,257; 37,303; 34,175
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 7. (1,5 điểm) Một người thợ may 30 bộ quần áo đồng phục hết 90 m vải. Hỏi nếu người thợ đó may 60 bộ quần áo đồng phục như thế thì cần bao nhiêu mét vải? M2
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 8. (2 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200 m. Chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu hec-ta? M3
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9. (0,5 điểm) Tìm x: 150 – X + 35 = 100 M4
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
PHẦN I. (4 điểm) | |
Câu 1. (1 điểm) Khoanh đúng: ý A | 1 điểm |
Câu 2. (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý | 0,5 điểm |
a) Ý C ; b) Ý B | |
Câu 3. (1 điểm) Khoanh đúng mỗi ý | 0,5điểm |
a) Ý B ; b) Điền đúng dấu | |
Câu 4. (1 điểm) Khoanh đúng Ý C | 1 điểm |
PHẦN II. (6 điểm) | |
Câu 5. (1 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phần | 0.5 điểm |
Câu 6. (1 điểm) | |
Câu 7. (1,5 điểm) | |
May một bộ đồng phục hết số mét vải là: 90 : 30 = 3 (m) |
0,25 điểm 0.5 điểm |
May 60 bộ đồng phục như thế hết số mét vải là: 3 x 60 = 180 (m) |
0,25 điểm 0.25 điểm |
Đáp số: 180 mét vải | 0.25 điểm |
Câu 8. (2 điểm) | |
Chiều rộng khu đất là: 200 x = 150 (m) |
0,25 điểm 0.5 điểm |
Diện tích khu đất đó có số hec-ta là: 200 x 150 = 30000 (m2) |
0,25 điểm 0. 5 điểm |
Đổi: 30000 m2 = 3 ha | 0.25 điểm |
Đáp số: 3 ha | 0.25 điểm |
Câu 9.(0,5 điểm)
150 – X + 35 = 100
150 – X = 100 – 35
150 – X = 65
X = 150 – 65
X = 85
>>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề cương ôn tập môn Toán lớp 5!