Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập giữa kì 2 môn Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 – 2024 là tài liệu rất hay dành cho các bạn học sinh tham khảo. Tài liệu bao gồm phạm vi kiến thức ôn thi, lý thuyết và các dạng bài tập giữa kì 2.

Bạn đang đọc: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo

Đề cương ôn tập Hóa học 10 giữa học kì 2 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi giữa học kì 2 lớp 10. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây đề cương ôn thi giữa học kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng tải tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập giữa kì 2 Ngữ văn 10, đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……

TRƯỜNG THPT ………. .

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

Môn: HÓA HỌC

Khối: 10

Năm học: 2023-2024

I. Lý thuyết

1. Chương 3: Liên kết hóa học

– Quy tắc octet trong quá trình hình thành liên kết hóa học cho các nguyên tố nhóm A.

– Các loại liên kết hóa học: liên kết cộng hóa trị, liên kết ion, liên kết hydrogen và tương tác van der waals.

– Liên kết ion: khái niệm, bản chất, tinh thể ion, giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử.

– Liên kết cộng hóa trị: khái niệm, bản chất, kiểu liên kết (đơn, đôi, ba), phân loại (liên kết cộng hóa trị không phân cực, có phân cực và liên kết cho – nhận), sự hình thành liên kết б và π dựa vào sự xen phủ AO, viết công thức electron, Lewis và công thức cấu tạo.

– Phân biệt các loại liên kết dựa vào độ âm điện.

– Liên kết hydrogen và tương tác van der waals: khái niệm, bản chất, sự ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến tính chất vật lý của các chất.

2. Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử

– Khái niệm sự oxi hóa, sự khử, chất khử, chất oxi hóa và phản ứng oxi hóa – khử.

– Các bước lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử.

– Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử trong thực tiễn.

II. Bài tập

Làm tất cả bài tập SGK chương 3 và 4

C. Một số bài tập tham khảo

I. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Dùng sơ đồ để biểu diễn sự hình thành liên kết trong mỗi hợp chất ion sau đây:

a) magnesium fluoride (MgF2).

b) potassium fluoride (KF).

c) sodium oxide (Na2O).

d) calcium oxide (CaO).

Bài 2. Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.

a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.

b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân tử nào phân cực và phân tử nào không phân cực

Bài 3. Cho các phân tử sau: Br2, H2S, CH4, NH3, C2H4, C2H2.

a) Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hoá trị phân cực?

b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?

Bài 4. Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích.

Chất

Nhiệt độ nóng chảy (oC)

a) Nước

1) –138

b) Muối ăn

2) 80

c) Băng phiến

3) 0

d) Butane

4) 801

Bài 5. Cân bằng phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hoá, chất khử trong mỗi trường hợp sau:

a) H2S + SO2→S + H2O

b) SO2+ H2O + Cl2→ H2SO4 + HCl

c) FeS2+ O2→ Fe2O3 + SO2

d) C12H22O11 + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

d) Na2SO3+ KMnO4+H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH

e) FeSO4+ K2Cr2O7+ H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O

g) Fe3O4+ HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O

h) (NH4)2Cr2O7N2 + Cr2O3 +H2O

i) FexOy+ HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O

Bài 6. Dẫn khí SO2 vào 100 mL dung dịch KMnO4 0,02 M đến khi dung dịch vừa mất màu tím. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + K2SO4 + MnSO4.

a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

b) Xác định thể tích khí SO2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn.

Bài 7. Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate (KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate (MnSO4), I2 và K2SO4.

a) Tính số gam iodine (I2) tạo thành.

b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?

A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.

Câu 2. Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Chlorine.
B. Sulfur.
C. Oxygen.
D. Hydrogen.

Câu 3. Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium hydride, nguyên tử sodium có cầu hình electron bền của khí hiếm

A. helium.
B. argon.
C. krypton.
D. neon.

Câu 4. Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?

A. Helium và argon.
B. Helium và neon.
C. Neon và argon.
D. Argon vȧ helium.

Câu 5. Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron bến của các khí hiếm nào dưới đây?

A. Neon và argon.
B. Helium và xenon.
C. Helium và radon.
D. Helium và krypton.

Câu 6. Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách

A. cho đi 2 electron.
B. nhận vào 1 electron.
C. cho đi 3 electron.
D. nhận vào 2 electron.

Câu 7. Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?

A. 3.
B. 2.
C. 5
D. 4.

Câu 8. Nguyên tử trong phân tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?

A. H2O.
B. NH3.
C. HCl.
D. BF3.

Câu 9. Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2–?

A. Có chứa 18 proton.
B. Có chứa 18 electron.
C Trung hoà về điện.
D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.

Câu 10. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?

A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+và ion oxide O2– đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+và một ion O2–.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,. . .

Câu 11. Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể.
D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.

Câu 12. Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là

A. sodium chloride.
B. glucose.
C. sucrose.
D. fructose.

Câu 13. Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?

A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2–.

Câu 14. Liên kết ion được tạo thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
B. một hay nhiều cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.
C. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. một hay nhiều cặp electron dùng chung và các cặp electron này lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

Câu 15. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A. Cation và anion.
B. Các anion.
C. Cation và electron tự do.
D. Electron và hạt nhân nguyên tử.

. . . . . . . . . . . . . . .

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập giữa học kì 2 Hóa học 10 CTST

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *